Công thức thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect) là một trong 12 thì trong tiếng Anh, đây là chủ điểm ngữ pháp khiến nhiều người mới bắt đầu học tiếng Anh nhầm lẫn. Show Thấu hiểu được điều đó, trong bài viết này, IELTS LangGo sẽ cung cấp cho các bạn tất tần tật những kiến thức quan trọng về thì quá khứ hoàn thành bao gồm định nghĩa, dấu hiệu nhận biết, công thức và đặc biệt là cách phân biệt past perfect với thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành. Tất tần tật kiến thức cần biết về thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh 1. Định nghĩa Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense)Trước khi đưa ra định nghĩa của thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense), hãy cùng IELTS LangGo phân tích tình huống sau: Mark went to a wedding last night. Andy also went to the wedding. However, they didn’t meet each other. Mark left the wedding and went home at 9:15 and Andy arrived at 9:30. (Mark đến dự tiệc cưới vào tối qua. Andy cũng đến dự tiệc cưới. Tuy nhiên, họ không gặp nhau. Mark rời tiệc cưới và về nhà lúc 9h15 và Andy đến tiệc cưới lúc 9h30.) Trong tình huống trên, cả Mark và Andy cùng đến tham dự một bữa tiệc cưới. Tuy nhiên, hai người không gặp mặt nhau bởi Andy tham dự tiệc cưới lúc 9h30 trong khi Mark rời khỏi tiệc cưới và về nhà lúc 9h15 trước đó. Điểm chung của cả hai hành động trên là đều diễn ra ở thời điểm quá khứ, nhưng hành động “rời bữa tiệc và về nhà” của Mark xảy ra và hoàn tất trước khi Andy “đến bữa tiệc cưới”. Do đó, để nhấn mạnh vào thứ tự xảy ra của các hành động, sự việc cùng diễn ra ở quá khứ, hành động của Mark sẽ được chia theo thì quá khứ hoàn thành như sau:
Thì quá khứ hoàn thành là gì? Từ tình huống trên, chúng ta có thể rút ra được định nghĩa của thì quá khứ hoàn thành: Thì quá khứ hoàn thành (past perfect tense) dùng để diễn tả một sự việc, hành động diễn ra trước một sự việc, hành động khác hoặc một mốc thời gian trong quá khứ. Ví dụ:
2. Cách dùng Thì quá khứ hoàn thànhĐể tránh nhầm lẫn với thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành, bạn cần biết thì quá khứ hoàn thành dùng khi nào. Dưới đây là các cách dùng của past perfect tense cùng ví dụ cụ thể. Thì quá khứ hoàn thành dùng trong trường hợp hành động hay sự việc nào đó xảy ra và kết thúc trước một hành động, sự việc khác trong quá khứ. Ví dụ:
Trong ví dụ này, hành động “chuẩn bị đồ ăn” đã xảy ra và hoàn thành trước khi nhân vật tôi thức dậy, vì vậy vế đầu tiên được chia ở thì quá khứ hoàn thành. Past perfect tense dùng để miêu tả hành động, sự việc đã diễn ra trước một khoảng thời gian xác định trong quá khứ. Ví dụ:
Trong ví dụ này, năm 2000 là một thời điểm trong quá khứ, vì sự việc vợ chồng người nói đi du lịch vòng quanh thế giới đã xảy ra trước thời điểm này nên được chia theo thì quá khứ hoàn thành. Cách dùng past perfect trong tiếng Anh Thì quá khứ hoàn thành nói về hành động xảy ra như là điều kiện để hành động khác xảy ra. Ví dụ:
Thì quá khứ hoàn thành được dùng trong câu điều ước (wish) với mục đích thể hiện sự thất vọng, nuối tiếc về một sự việc trong quá khứ. Ví dụ:
Ngoài ra, loại thì này còn được dùng trong Conditional clause Type 3 (câu điều kiện loại 3) để diễn tả một hành động, sự việc không có thật trong quá khứ. Ví dụ:
3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thànhĐể nhận biết quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh, các bạn có thể dựa vào các linking words (liên từ) như sau: Until (cho đến khi): Ví dụ:
By the time (lúc): Ví dụ:
Before (trước khi): Ví dụ:
Dấu hiệu nhận biết quá khứ hoàn thành After (sau khi): Ví dụ:
When (khi): Ví dụ:
Quá khứ hoàn thành còn được sử dụng trong một số cấu trúc như: No sooner + had + S1 + V1 (V3/V-ed) + than + S2 + V2 (V2/V-ed): vừa mới … thì … Ví dụ:
Barely/Hardly/Scarcely + had + S1 + V1 (V3/V-ed) + when + S2 + V2 (V2/V-ed): vừa mới … thì … Ví dụ:
Một ví dụ về quá khứ hoàn thành
4. Công thức thì quá khứ hoàn thànhCùng tìm hiểu về công thức quá khứ hoàn thành trong bảng sau nhé!
Điểm chung của thì quá khứ đơn (past simple) và quá khứ hoàn thành (past perfect) là cả hai thì này đều diễn tả những hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ. Tuy nhiên, nếu thì quá khứ đơn nói về một hành động, sự việc diễn ra và đã kết thúc trong quá khứ còn quá khứ hoàn thành lại nhấn mạnh vào việc hành động, sự việc đó xảy ra và được hoàn thành trước một thời điểm hay hành động khác. Ví dụ:
Cách phân biệt quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành 5.2. Thì quá khứ hoàn thành và thì hiện tại hoàn thànhCả hai thì hiện tại hoàn thành (present perfect) và quá khứ hoàn thành đều dùng để chỉ các hành động, sự kiện xảy ra trước một khoảng thời gian nào đó. Thì hiện tại hoàn thành dùng để nói về những hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, hoặc một hành động, sự việc xảy ra vào một khoảng thời gian không xác định. Như vậy, thì hiện tại hoàn thành có điểm nhìn từ hiện tại (present) về quá khứ (past). Ví dụ:
Trong ví dụ trên Janet bắt đầu sống ở Việt Nam từ 5 năm trước và đến hiện tại cô ấy vẫn đang sinh sống ở đó. Past perfect diễn tả hành động xảy ra và tiếp diễn tới một thời điểm xác định trong quá khứ. Quá khứ hoàn thành (QKHT) có điểm nhìn từ quá khứ về quá khứ. Ví dụ:
6. Bài tập thì quá khứ hoàn thànhBài 1: Chia động từ trong ngoặc ở dạng thích hợp 1. Anne …………………. (go) home by the time her friend arrived. 2. My father suddenly realized that he …………………. (leave) his suitcase on the plane. 3. My mother hit the roof because I ………………… (not wash) the dishes. 4. ……………………… (he / study) Germany before they went to German? 5. They were thirsty because they …………………….. (not drink) any water. 6. My laptop didn't work since I …………………….(not charge) it. 7. Why didn't you want to watch the movie? ………………………. (you / see) it before? 8. Peter was embarrassed as he ……………………. (forget) his mother’s birthday. Bài 2. Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ hoàn thành 1. The wave destroyed the sandcastle that the kid …………………….. (build) . 2. He …………………… (not / be) to Malaysia before 2000. 3. When my daughter went outside to play with her friends, she ………………….. (finish / already) her homework. 4. I ate all of the cake that my mother …………………. (make) and she was really happy. 5. The flowers were dead because nobody …………… (water) them all summer. 6. The waitress brought a pizza that he ………………………. (not / order). 7. I forgot the lesson we …………………….. (learn) the month before. 8. The kids picked the apples that …………………………… (fall) from the tree. 9. ……………………. (she / call) Mandy before she went to see her in New York? 10. He ……………………. (not / ride) a bike before that day. Bài 3. Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành 1. After Scott ………………. (spend) his summer in Thailand he ……………….. (want) to learn Thai. 2. Joshua ……………. (phone) his father at work before he …………………. (leave) for his trip. 3. Mary ………………….. (turn on) the TV after she ………………….. (take out) the rubbish. 4. When she …………….. (reach) the stadium, the match ……………….. already …………… (begin). 5. After the woman ………………….. (come) home, she ……………… (feed) the dog. 6. Before I ……………….. (sing) a ballad song, he ………………. (play) the piano. 7. She ………………… (watch) TV after the kids …………………. (go) to bed. 8. After Sandy ……………. (make) dinner, she …………….. (phone) her husband. 9. I ………………….. (be) very tired since I …………….. (stay) up late. 10. We ……………. (ride) our bikes before we ………………. (go) to the cinema. Đáp án: Bài 1. 1. had gone 2. had left 3. hadn’t washed 4. Had he studied 5. hadn’t drunk 6. hadn’t charged 7. Had you seen 8. had forgotten Bài 2. 1. had built 2. hadn’t been 3. had already finished 4. had made 5. had watered 6. hadn’t ordered 7. had learnt 8. had fallen 9. Had she called 10. hadn’t ridden Bài 3. 1. had spent - wanted 2. had phoned - left 3. turned on - had taken 4. reached - had begun 5. had come - fed 6. sang - had played 7. watched - had gone 8. had made - phoned 9. was - had stayed 10. had ridden - went Trên đây là tổng hợp những kiến thức cần nắm vững về thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) trong tiếng Anh bao gồm cách sử dụng, thì quá khứ hoàn thành công thức, dấu hiệu nhận biết cùng bài tập luyện tập có đáp án. Ngoài ra, còn rất nhiều những bài viết chia sẻ kiến thức ngữ pháp chất lượng và hữu ích khác bạn có thể tham khảo tại chuyên mục về Grammar của IELTS LangGo nhé. |