Cu là nguyên tố gì
A. ĐỒNG. Show I. Vị trí và cấu tạo:
- Là kim loại chuyển tiếp - Vị trí: STT: 29; chu kì 4; nhóm IB
29Cu : 1s22s22p63s23p63d104s1 - Là nguyên tố d, có electron hoá trị nằm ở 4s và 3d - Trong hợp chất: Cu có mức oxi hoá phổ biến là: +1 và +2 tạo ra được 2 ion: Cu+ (Ar) 3d10; Cu2+ (Ar) 3d9 - Bán kính nguyên tử = 0,128(nm), có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm diện là tinh thể đặc chắc à liên kết trong đơn chất đồng vững chắc hơn. II. Tính chất vật lí:- Đồng là kim loại màu đỏ, dẻo, dai, dễ kéo sợi, dát mỏng. - Dẫn nhiệt, dẫn điện tốt. - Là kim loại nặng, nhiệt độ nóng chảy cao. III.Tính chất hoá học:Eo Cu2+/Cu = + 0,34 V > EoH+/H2 à Đồng là kim loại kém hoạt động, có tính khử yếu
- Cu phản ứng với oxi khi đun nóng tạo CuO bảo vệ nên Cu không bị oxi hoá tiếp tục. 2Cu + O2 à CuO - Khi tiếp tục đun nóng tới (800-1000oC) CuO + Cu ---> Cu2O (đỏ) - Tác dụng trực tiếp với Cl2, Br2, S... Cu + Cl2 à CuCl2 Cu + S à CuS
- Cu không tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng. - Khi có mặt oxi, Cu tác dụng với dung dịch HCl, nơi tiếp xúc giữa dung dịch axit với không khí. 2Cu + 4HCl + O2 à 2CuCl2 + 2 H2O - Với HNO3, H2SO4 đặc : Cu + 2H2SO4 đ à CuSO4 + SO2 + H2O Cu + 4HNO3 đ à Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O 3Cu + 8HNO3 loãng à 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
- Khử được ion kim loại đứng sau nó trong dung dịch muối. Cu + 2AgNO3 à Cu(NO3)2 + 2Ag Dựa vào tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, bền của đồng và hợp kim: 1. Đồng thau : hợp kim Cu-Zn, có tính cứng và bền hơn Cu, dùng chế tạo chi tiết máy. 4. Hợp kim Cu-Au : dùng để trang trí. B. MỘT SỐ HỢP CHẤT CỦA ĐỒNG: I. Đồng (II) oxit: CuO- Là chất rắn màu đen. - Điều chế: nhiệt phân. 2Cu(NO3)2 à 2CuO + 4NO2 + O2 CuCO3. Cu(OH)2 à 2CuO + CO2 + H2O Cu(OH)2 à CuO + H2O - CuO có tính oxi hoá: CuO + CO à Cu + CO2 3CuO + 2NH3 à N2 + 3Cu + 3H2O II. Đồng (II) hidroxit: Cu(OH)2- Là chất rắn màu xanh. - Điều chế: từ dung dịch muối Cu2+ và dung dịch bazơ. CuSO4 + 2NaOH à Cu(OH)2 + Na2SO4 - Cu(OH)2 không tan trong nước, tan trong axit. Cu(OH)2 + 2HCl à CuCl2 + H2O - Cu(OH)2 dễ tan trong dung dịch NH3 tạo dung dịch màu xanh thẩm gọi là nước Svayde. Cu(OH)2 + 4NH3 à[Cu(NH3)4](OH)2 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Sách giáo khoa Hoá học lớp 12 - chương trình nâng cao. [2] Nguyễn Đức Vận, Hoá học vô cơ - Phần kim loại, NXB khoa học kỹ thuật, Hà Nội. [3] Cao Cự Giác, Thiết kế bài giảng Hóa học 12 - nâng cao, NXB Hà Nội 2010. [4] www.tulieu.vn [5] www.wikipedia.org |