Tìm kiếm
Review khác
Đại học Quốc tế Hồng Bàng được thành lập năm 1997, là một trong những cơ sở tư nhân cung cấp dịch vụ giáo dục trực thuộc tập đoàn Nguyễn Hoàng [NHG]. Trường hiện tổ chức đào tạo nhiều ngành thuộc các lĩnh vực khác nhau theo mô hình chuẩn quốc tế với sứ mệnh đào tạo ra đội ngũ nhân lực có kiến thức, kỹ năng và đạo đức để phụng sự đất nước, cống hiến cho nghiên cứu khoa học.
số 215 đường Điện Biên Phủ, Phường 15, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
0287.308.3456
Ưu điểm nổi bật
- Giáo viên nước ngoài
- Giáo viên Việt Nam
- Máy lạnh
- Máy chiếu
- Wifi
- Thư viện
Mức độ hài lòng
Mô tả
Đại học Quốc tế Hồng Bàng được thành lập năm 1997, là một trong những cơ sở tư nhân cung cấp dịch vụ giáo dục trực thuộc tập đoàn Nguyễn Hoàng [NHG]. Trường hiện tổ chức đào tạo nhiều ngành thuộc các lĩnh vực khác nhau theo mô hình chuẩn quốc tế. Nếu bạn đang quan tâm đến HIU thì hãy đọc tiếp nội dung dưới đây để có cái nhìn toàn diện hơn về trường nhé!
Nội dung bài viết
- 1 Thông tin chung
- 2 Giới thiệu trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng
- 2.1 Lịch sử phát triển
- 2.2 Mục tiêu phát triển
- 2.3 Đội ngũ cán bộ
- 2.4 Cơ sở vật chất
- 3 Thông tin tuyển sinh
- 3.1 Thời gian xét tuyển
- 3.2 Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
- 3.3 Phương thức tuyển sinh
- 3.4 Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
- 3.5 Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
- 3.6 Năm nay trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng tuyển sinh các ngành nào?
- 4 Điểm chuẩn trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng là bao nhiêu?
- 5 Học phí trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng là bao nhiêu?
- 6 Review đánh giá Đại học Quốc tế Hồng Bàng có tốt không?
Thông tin chung
- Tên trường: Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng [tên viết tắt: HIU hay Hongbang International University]
- Địa chỉ:
Số 215 đường Điện Biên Phủ, Phường 15, Quận Bình Thạnh, TP.HCM [trụ sở chính]
Cơ sở 2: 120 Hòa Bình, Phường Hòa Thạnh, Quận Tân Phú, TP.HCM
- Website: //hiu.vn/
- Facebook: //www.facebook.com/hiu.vn
- Mã tuyển sinh: HIU
- Email tuyển sinh: –
- Số điện thoại tuyển sinh: 0287.308.3456
Giới thiệu trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng
Lịch sử phát triển
Trường được thành lập vào năm 1997 theo Quyết định số 518/TTG với tên gọi ĐH Dân lập Hồng Bàng [tên viết tắt: HBU]. Đến năm 2009, trường tiến hành đổi tên theo Quyết định số 666/QĐ-TTg. Kể từ đó, tên gọi ĐH Quốc tế Hồng Bàng được ra đời, thể hiện rõ quyết tâm của trường trong việc xây dựng môi trường học tập, nghiên cứu chuẩn quốc tế. Từ năm 2015, trường nhận được nguồn đầu tư khổng lồ từ Tập đoàn Nguyễn Hoàng. Hai năm sau, HIU khánh thành Tòa nhà Con tàu tri thức – một trong những biểu tượng của ĐH Quốc tế Hồng Bàng trong quá trình đổi mới.
Mục tiêu phát triển
Trường ĐH Quốc tế Hồng Bàng chọn khoa học sức khỏe là ngành đào tạo mũi nhọn của trường. Trải qua 23 năm phát triển, HIU mong muốn sẽ sớm trở thành cơ sở giáo dục có môi trường “chuẩn quốc tế” nhất Việt Nam. Hiện nay, sứ mệnh giáo dục của trường là đào tạo ra đội ngũ nhân lực có kiến thức, kỹ năng và đạo đức để phụng sự đất nước, cống hiến cho nghiên cứu khoa học.
Đội ngũ cán bộ
Hiện nay, trường ĐH Quốc tế Hồng Bàng có: 6 Giáo sư, 21 Phó Giáo sư, 41 Tiến sĩ, 258 Thạc sĩ và 138 giảng viên bậc cử nhân trực thuộc biên chế. Đây có thể được xem là đội ngũ giảng viên có trình độ chuyên môn cao, kinh nghiệm dày dặn mà bất kỳ cơ sở giáo dục nào cũng mong muốn xây dựng được.
Cơ sở vật chất
Ngoài trụ sở chính tọa lạc ở số 215 đường Điện Biên Phủ, HIU còn có cơ sở 2 nằm tại số 120 đường Hòa Bình, phường Hòa Thạnh, quận Tân Phú. Nếu cơ sở Điện Biên Phủ nổi tiếng với tòa nhà “Con tàu tri thức” cao 25 tầng được xây dựng vào năm 2017 với trang thiết bị hiện đại, đúng chuẩn quốc tế thì “Cơ sở Đầm Sen” cũng “Sang xịn mịn” không kém với hệ thống phòng học, thực hành chuẩn 5*. Một điểm đặc biệt của HIU là trường có trang web giới thiệu cơ sở vật chất online, bạn có thể truy cập vào website của trường để trực tiếp đánh giá về chất lượng hạ tầng cơ sở của trường.
Thông tin tuyển sinh
Thời gian xét tuyển
Đối với mỗi phương thức [PT] xét tuyển, trường sẽ áp dụng một mốc thời gian cụ thể.
- PT1: Xét theo KQ của kỳ thi THPT Quốc gia 2021: Theo Quy định của Bộ GD&ĐT.
- PT2: Xét học bạ THPT. Gồm 5 đợt nhận hồ sơ:
- Từ 01/03 – 10/04
- Từ 11/04 – 21/06
- Từ 22/06 – 12/07
- Từ 13/07 – 26/07
- Từ 27/07 – 30/09
- PT3: Xét theo KQ của kỳ thi ĐGNL do trường tự tổ chức. Gồm 3 đợt nhận hồ sơ:
- Từ 01/03 – 07/06
- Từ 07/06 – 05/07
- Từ 06/07 – 16/08
- PT4: Xét theo KQ bài thi SAT: Thời gian giống PT1.
- PT5: Xét tuyển thẳng: Thời gian giống PT1.
- PT6: Xét theo KQ của kỳ thi ĐGNL do ĐHQG TP.HCM tổ chức: Thời gian giống PT1.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
- Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đáp ứng được một trong các tiêu chí của trường.
- Phạm vi tuyển sinh: Trên cả nước.
Phương thức tuyển sinh
Kỳ tuyển sinh năm học 2021, HIU áp dụng 6 phương thức tuyển sinh như sau:
- Xét theo KQ của kỳ thi THPT Quốc gia 2021.
- Xét học bạ THPT.
- Xét theo KQ của kỳ thi ĐGNL do trường tự tổ chức.
- Xét theo KQ thi SAT.
- Xét tuyển thẳng.
- Xét theo KQ của kỳ thi ĐGNL do ĐHQG TP.HCM tổ chức.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
Với mỗi phương thức xét tuyển, trường ĐH Quốc tế Hồng Bàng sẽ áp dụng một mức điểm sàn và điều kiện nhận hồ sơ khác nhau. Cụ thể như sau:
- PT1: Đã tốt nghiệp THPT, điểm sàn do Bộ GD&ĐT quy định.
- PT2: Đã tốt nghiệp THPT, không yêu cầu điểm sàn.
- PT3: 3 Môn thi theo tổ hợp xét tuyển phải đạt ngưỡng tối thiểu do HIU quy định.
- PT4: Kết quả của bài thi SAT đạt từ 800 điểm trở lên.
- PT5: Vượt qua vòng phỏng vấn và đáp ứng được yêu cầu đặc thù riêng của từng ngành.
- PT6: Kết quả bài thi ĐGNL đạt từ 600 điểm trở lên.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Đây là năm đầu tiên trường ĐH Quốc tế Hồng Bàng áp dụng phương thức xét tuyển thẳng. Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng vào một ngành đào tạo của trường cần vượt qua vòng phỏng vấn do hội đồng HIU tổ chức và chứng minh bản thân có đủ năng lực đáp ứng một số yêu cầu đặc thù của ngành học đó.
Năm nay trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng tuyển sinh các ngành nào?
Năm học này, bên cạnh những ngành học quen thuộc đã tạo nên thương hiệu cho trường, HIU còn tổ chức đào tạo thêm nhiều ngành mới để đáp ứng nhu cầu học tập ngày càng đa dạng của các bạn học sinh. Các bạn có thể cập nhật danh sách các ngành đào tạo năm 2021 ngay phía dưới này.
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp xét tuyển | |
Theo KQ thi THPT | Theo phương thức khác | ||||
1 | 7720101 | Y Khoa | 72 | 78 | A00, B00, C02, D90 |
2 | 7720101 | Y Khoa [chương trình đào tạo bằng tiếng Anh] | A00, B00, C02, D90 | ||
3 | 7720115 | Y học cổ truyền* | 24 | 26 | A00, B00, C02, D90 |
4 | 7720602 | Kỹ thuật hình ảnh Y Học* | 24 | 26 | A00, B00, C02, D90 |
5 | 7720501 | Răng hàm mặt | 72 | 78 | A00, B00, C02, D90 |
6 | 7720501 | Răng hàm mặt [chương trình đào tạo tiếng Anh] | A00, B00, C02, D90 | ||
7 | 7720501 | Sức khỏe răng miệng* | 24 | 26 | A00, B00, C02, D90 |
8 | 7720201 | Dược học | 96 | 104 | A00, B00, C02, D90 |
9 | 7720301 | Điều dưỡng | 72 | 78 | A00, B00, C02, D90 |
10 | 7720301 | Chăm sóc bệnh trẻ em** | 24 | 26 | A00, B00, C02, D90 |
11 | 7720301 | Hộ sinh* | 24 | 26 | A00, B00, C02, D90 |
12 | 7720401 | Dinh dưỡng* | 24 | 26 | A00, B00, C02, D90 |
13 | 7720603 | Kỹ thuật phục hồi chức năng | 48 | 52 | A00, B00, C02, D90 |
14 | 7720603 | Hoạt động trị liệu* | 24 | 26 | A00, B00, C02, D90 |
15 | 7720601 | Kỹ thuật xét nghiệm Y học | 48 | 52 | A00, B00, C02, D90 |
16 | 7720802 | Quản lý bệnh viện* | 24 | 26 | A00, B00, C02, D90 |
17 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 144 | 156 | A00, A01, C00, D01 |
18 | 7340101 | Quản trị kinh doanh [chương trình tiếng Anh] | A00, A01, C00, D01 | ||
19 | 7340114 | Digital Marketing | 72 | 78 | A00, A01, C00, D01 |
20 | 7340301 | Kế toán | 24 | 26 | A00, A01, D01, D90 |
21 | 7340302 | Kiểm toán* | 24 | 26 | A00, A01, D01, D90 |
22 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 48 | 52 | A00, A01, D01, D90 |
23 | 7340116 | Bất động sản* | 24 | 26 | A00, A01, D01, C04 |
24 | 7810201 | Quản trị khách sạn | 48 | 52 | A00, A01, C00, D01 |
25 | 7810201 | Quản trị khách sạn [chương trình tiếng Anh] | A00, A01, C00, D01 | ||
26 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành | 48 | 52 | A00, A01, C00, D01 |
27 | 7380107 | Luật kinh tế | 48 | 52 | A00, A01, C00, A08 |
28 | 7380101 | Luật | 48 | 52 | A00, C00, D01, C14 |
29 | 7380101 | Luật [chương trình tiếng Anh] | A00, C00, D01, C14 | ||
30 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 96 | 104 | A01, D01, D14, D96 |
31 | 7310612 | Trung Quốc học | 34 | 36 | A01, C00, D01, D04 |
32 | 7310613 | Nhật Bản học | 24 | 26 | A01, C00, D01, D06 |
33 | 7310614 | Hàn Quốc học | 48 | 52 | A00, C00, D01, D78 |
34 | 7310630 | Việt Nam học | 24 | 26 | A00, C00, D01, D78 |
35 | 7310104 | Truyền thông đa phương tiện | 48 | 52 | A00, C00, D01, D78 |
36 | 7310206 | Quan hệ quốc tế | 48 | 52 | A00, A01, C00, D01 |
37 | 7310206 | Quan hệ quốc tế [chương trình tiếng Anh] | A00, A01, C00, D01 | ||
38 | 7310401 | Tâm lý học* | 48 | 52 | B00, B01, C00, D01 |
39 | 7340421 | Quản trị sự kiện* | 48 | 52 | A00, A01, C00, D01 |
40 | 7320108 | Quan hệ công chúng* | 72 | 78 | A00, A01, C00, D01 |
41 | 7210404 | Thiết kế thời trang | 10 | 10 | H00, H01, V00, V01 |
42 | 7210403 | Thiết kế đồ họa | 10 | 10 | H00, H01, V00, V01 |
43 | 7580101 | Kiến trúc | 38 | 42 | A00, D01, V00, V01 |
44 | 7580102 | Kiến trúc cảnh quan | 24 | 26 | A00, D01, V00, V01 |
45 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | 24 | 26 | A00, A01, D01, D90 |
46 | 7480207 | Trí tuệ nhân tạo | 24 | 26 | A00, A01, D01, D90 |
47 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 72 | 78 | A00, A01, D01, D90 |
48 | 7480201 | Công nghệ thông tin [chương trình tiếng Anh] | A00, A01, D01, D90 | ||
49 | 7480202 | An toàn thông tin [An ninh mạng] | 10 | 10 | A00, A01, D01, D90 |
50 | 7420201 | Công nghệ sinh học | 48 | 52 | A00, A01, A02, B00 |
51 | 7420201 | Công nghệ sinh học Y dược* | 24 | 26 | A00, A01, A02, B00 |
52 | 7510601 | Quản lý công nghiệp | 48 | 52 | A00, A01, D01, D90 |
53 | 7510601 | Quản lý công nghiệp [chương trình tiếng Anh] | A00, A01, D01, D90 | ||
54 | 7510605 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 72 | 78 | A00, A01, D01, D90 |
55 | 7510605 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng [chương trình tiếng Anh] | A00, A01, D01, D90 | ||
56 | 7520212 | Kỹ thuật Y sinh* | 24 | 26 | A00, A01, B00, C01 |
57 | 7140201 | Giáo dục mầm non | 10 | 10 | M00, M01, M11 |
58 | 7140202 | Giáo dục tiểu học* | 24 | 26 | M00, M01, M11 |
59 | 7140114 | Quản lý giáo dục* | 24 | 26 | M00, M01, M11 |
60 | 7140206 | Giáo dục thể chất [chuyên ngành Golf và Fitness/Gym] | 48 | 52 | T00, T02, T03, T07 |
B. Đại học quốc tế Bedfordshire [UBO] – Anh [4 ngành] | |||||
61 | 7480202 | An toàn thông tin | 10 | 10 | A00, A01, D01, D90 |
62 | 7810201 | Quản trị khách sạn | 14 | 16 | A00, A01, C00, D01 |
63 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 14 | 16 | A00, A01, C00, D01 |
64 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 24 | 26 | A01, D01, D14, D96 |
C. Đại học quốc tế University of Arizona [UA] – Mỹ [4 ngành] | |||||
65 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 14 | 16 | A00, A01, C00, D01 |
66 | 7420201 | Công nghệ sinh học | 24 | 26 | A00, A01, A02, B00 |
67 | 7510601 | Quản lý công nghiệp | 24 | 26 | A00, A01, D01, D90 |
68 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 14 | 16 | A01, D01, D14, D96 |
Chú thích: [*] Ngành mới mở năm 2021, [**] Chuyên ngành đào tạo.
Điểm chuẩn trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng là bao nhiêu?
Điểm chuẩn dao động từ 15 – 22 điểm theo phương thức xét KQ thi THPT QG 2020. Trong đó, mức điểm 15 ghi nhận ở rất nhiều ngành như: Luật kinh tế, Ngôn ngữ Anh, Thiết kế thời trang… Ngưỡng điểm 22 nằm ở hai ngành Y khoa và Răng – Hàm – Mặt. Dưới đây là bảng điểm chi tiết tất cả các ngành tuyển sinh năm 2020 để bạn tham khảo.
Ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển | |||
Theo KQ thi THPT | Xét học bạ | ||||
HB PT1 | HB PT2 | HB PT3 | |||
Y Khoa [1] | A00, B00, C02, D90 | 22 | 24 | 40 | 24 |
Răng hàm mặt [1] | A00, B00, C02, D90 | 22 | 24 | 40 | 24 |
Dược học [1] | A00, B00, C02, D90 | 21 | 24 | 40 | 24 |
Điều dưỡng [1] | A00, B00, C02, D90 | 19 | 19.5 | 32.5 | 19.5 |
Kỹ thuật phục hồi chức năng | A00, B00, C02, D90 | 19 | 19.5 | 32.5 | 19.5 |
Kỹ thuật xét nghiệm Y học | A00, B00, C02, D90 | 19 | 19.5 | 32.5 | 19.5 |
Quản trị kinh doanh [1][2] | A00, A01, C00, D01 | 15 | 18 | 30 | 18 |
Digital Marketing | A00, A01, C00, D01 | 15 | 18 | 30 | 18 |
Kế toán | A00, A01, D01, D90 | 15 | 18 | 30 | 18 |
Tài chính – Ngân hàng [1] | A00, A01, D01, D90 | 15 | 18 | 30 | 18 |
Quản trị khách sạn [1][2] | A00, A01, C00, D01 | 15 | 18 | 30 | 18 |
Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành [1] | A00, A01, C00, D01 | 15 | 18 | 30 | 18 |
Luật kinh tế [1] | A00, C00, A01, A08 | 15 | 18 | 30 | 18 |
Luật [1] | A00, C00, D01, C14 | 15 | 18 | 30 | 18 |
Ngôn ngữ Anh [2] | A01, D01, D14, D96 | 15 | 18 | 30 | 18 |
Trung Quốc học | A01, C00, D01, D04 | 15 | 18 | 30 | 18 |
Nhật Bản học | A01, C00, D01, D06 | 15 | 18 | 30 | 18 |
Hàn Quốc học | A00, C00, D01, D78 | 15 | 18 | 30 | 18 |
Việt Nam học | A00, C00, D01, D78 | 15 | 18 | 30 | 18 |
Truyền thông đa phương tiện | A00, C00, D01, D78 | 15 | 18 | 30 | 18 |
Quan hệ quốc tế [1] | A00, A01, C00, D01 | 15 | 18 | 30 | 18 |
Thiết kế thời trang | H00, H01, V00, V01 | 15 | 18 | 30 | 18 |
Thiết kế đồ họa | H00, H01, V00, V01 | 15 | 18 | 30 | 18 |
Kiến trúc [1] | A00, D01, V00, V01 | 15 | 18 | 30 | 18 |
Kiến trúc cảnh quan | A00, D01, V00, V01 | x | 18 | 30 | 18 |
Kỹ thuật xây dựng | A00, A01, D01, D90 | 15 | 18 | 30 | 18 |
Trí tuệ nhân tạo | A00, A01, D01, D90 | 15 | 18 | 30 | 18 |
Công nghệ thông tin [1][2] | A00, A01, D01, D90 | 15 | 18 | 30 | 18 |
An toàn thông tin [An ninh mạng] | A00, A01, D01, D90 | 15 | 18 | 30 | 18 |
Công nghệ sinh học | A00, A01, A02, B00 | 15 | 18 | 30 | 18 |
Quản lý công nghiệp [1] | A00, A01, D01, D90 | 15 | 18 | 30 | 18 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng [1] | A00, A01, D01, D90 | 15 | 18 | 30 | 18 |
Giáo dục mầm non | M00, M01, M11 | 18.5 | 24 | 40 | 24 |
Giáo dục thể chất | T00, T02, T03, T07 | 17.5 | 19.5 | 32.5 | 19.5 |
Lưu ý: [1] Chương trình đào tạo quốc tế [100% tiếng Anh], [2] Chương trình liên kết Quốc tế [2+2]. Đây là điểm chuẩn chung cho cả hai chương trình đào tạo. Đối với cột điểm trúng tuyển theo phương thức xét học bạ:
- HB PT1 là xét tổng ĐTB các môn lớp 12 nằm trong tổ hợp xét tuyển.
- HB PT2 là xét tổng điểm 5 học kỳ [không gồm kỳ 2 lớp 12].
- HB PT3 là xét tổng ĐTB 5 học kỳ [không gồm kỳ 2 lớp 12].
Học phí trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng là bao nhiêu?
Năm học 2021 – 2022 nhà trường dự kiến áp dụng mức học phí tham khảo như sau: [lưu ý đơn vị tính ở đây là 1 học kỳ, một năm học sẽ có 2 – 3 học kỳ tùy chương trình đào tạo].
- Đối với chương trình tiếng Việt:
- Ngành Răng Hàm Mặt và Y khoa sẽ tốn khoảng 91 triệu đồng/học kỳ.
- Ngành Dược học có chi phí khoảng 27.5 triệu đồng/học kỳ.
- Các ngành còn lại sẽ rơi vào khoảng 25 triệu đồng/học kỳ.
- Đối với chương trình đào tạo bằng tiếng Anh:
- Ngành Răng Hàm Mặt và Y khoa: Học phí khoảng 110 triệu đồng/học kỳ.
- Các ngành còn lại: Dao động tầm 42.5 triệu đồng/học kỳ.
- Đối với chương trình liên kết quốc tế:
- Chương trình Franchise [4+0] này có mức học phí khá cao, ước tính khoảng 49.5 triệu đồng/học kỳ.
Xem thêm: Học phí Đại học Quốc tế Hồng Bàng
Review đánh giá Đại học Quốc tế Hồng Bàng có tốt không?
Đây là một trong số ít đại học tư thục có chất lượng cơ sở vật chất hiện đại, đạt chuẩn quốc tế. Với ưu thế về lượng vốn đầu tư, HIU đang ngày càng chú trọng vào nâng cấp chương trình học, mở rộng quan hệ hợp tác với các công ty, doanh nghiệp để nâng cao tỷ lệ sinh viên có việc làm ngay khi vừa tốt nghiệp. Nếu bạn có khả năng tài chính ổn định và muốn trải nghiệm môi trường học năng động đạt chuẩn quốc tế mà không phải đi quá xa thì ĐH Quốc tế Hồng Bàng chắc chắn là lựa chọn đáng cân nhắc đấy!
Thông tin bổ sung
Đại học |
Báo chí và thông tin, Công Nghệ Kỹ Thuật, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên, Khoa học sự sống, Khoa học xã hội và hành vi, Kiến Trúc và Xây Dựng, Kinh doanh và quản lý, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Nghệ thuật, Mỹ thuật, Nhân văn, Pháp Luật, Sức Khỏe |
Hồ Chí Minh, Miền Nam |