Đánh giá đại học hồng bàng tuyển sinh

Tìm kiếm

Review khác

Đại học Quốc tế Hồng Bàng được thành lập năm 1997, là một trong những cơ sở tư nhân cung cấp dịch vụ giáo dục trực thuộc tập đoàn Nguyễn Hoàng [NHG]. Trường hiện tổ chức đào tạo nhiều ngành thuộc các lĩnh vực khác nhau theo mô hình chuẩn quốc tế với sứ mệnh đào tạo ra đội ngũ nhân lực có kiến thức, kỹ năng và đạo đức để phụng sự đất nước, cống hiến cho nghiên cứu khoa học.

số 215 đường Điện Biên Phủ, Phường 15, Quận Bình Thạnh, TP.HCM

0287.308.3456

Ưu điểm nổi bật

  • Giáo viên nước ngoài
  • Giáo viên Việt Nam
  • Máy lạnh
  • Máy chiếu
  • Wifi
  • Thư viện

Mức độ hài lòng

Mô tả

Đại học Quốc tế Hồng Bàng được thành lập năm 1997, là một trong những cơ sở tư nhân cung cấp dịch vụ giáo dục trực thuộc tập đoàn Nguyễn Hoàng [NHG]. Trường hiện tổ chức đào tạo nhiều ngành thuộc các lĩnh vực khác nhau theo mô hình chuẩn quốc tế. Nếu bạn đang quan tâm đến HIU thì hãy đọc tiếp nội dung dưới đây để có cái nhìn toàn diện hơn về trường nhé!

Nội dung bài viết

  • 1 Thông tin chung
  • 2 Giới thiệu trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng
    • 2.1 Lịch sử phát triển
    • 2.2 Mục tiêu phát triển
    • 2.3 Đội ngũ cán bộ
    • 2.4 Cơ sở vật chất
  • 3 Thông tin tuyển sinh
    • 3.1 Thời gian xét tuyển
    • 3.2 Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
    • 3.3 Phương thức tuyển sinh
    • 3.4 Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
    • 3.5 Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
    • 3.6 Năm nay trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng tuyển sinh các ngành nào?
  • 4 Điểm chuẩn trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng là bao nhiêu?
  • 5 Học phí trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng là bao nhiêu?
  • 6 Review đánh giá Đại học Quốc tế Hồng Bàng có tốt không?

Thông tin chung

  • Tên trường: Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng [tên viết tắt: HIU hay Hongbang International University]
  • Địa chỉ:

Số 215 đường Điện Biên Phủ, Phường 15, Quận Bình Thạnh, TP.HCM [trụ sở chính]

Cơ sở 2: 120 Hòa Bình, Phường Hòa Thạnh, Quận Tân Phú, TP.HCM

  • Website: //hiu.vn/
  • Facebook: //www.facebook.com/hiu.vn
  • Mã tuyển sinh: HIU
  • Email tuyển sinh: –
  • Số điện thoại tuyển sinh: 0287.308.3456

Giới thiệu trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng

Lịch sử phát triển

Trường được thành lập vào năm 1997 theo Quyết định số 518/TTG với tên gọi ĐH Dân lập Hồng Bàng [tên viết tắt: HBU]. Đến năm 2009, trường tiến hành đổi tên theo Quyết định số 666/QĐ-TTg. Kể từ đó, tên gọi ĐH Quốc tế Hồng Bàng được ra đời, thể hiện rõ quyết tâm của trường trong việc xây dựng môi trường học tập, nghiên cứu chuẩn quốc tế. Từ năm 2015, trường nhận được nguồn đầu tư khổng lồ từ Tập đoàn Nguyễn Hoàng. Hai năm sau, HIU khánh thành Tòa nhà Con tàu tri thức – một trong những biểu tượng của ĐH Quốc tế Hồng Bàng trong quá trình đổi mới.

Mục tiêu phát triển

Trường ĐH Quốc tế Hồng Bàng chọn khoa học sức khỏe là ngành đào tạo mũi nhọn của trường. Trải qua 23 năm phát triển, HIU mong muốn sẽ sớm trở thành cơ sở giáo dục có môi trường “chuẩn quốc tế” nhất Việt Nam. Hiện nay, sứ mệnh giáo dục của trường là đào tạo ra đội ngũ nhân lực có kiến thức, kỹ năng và đạo đức để phụng sự đất nước, cống hiến cho nghiên cứu khoa học.

Đội ngũ cán bộ

Hiện nay, trường ĐH Quốc tế Hồng Bàng có: 6 Giáo sư, 21 Phó Giáo sư, 41 Tiến sĩ, 258 Thạc sĩ và 138 giảng viên bậc cử nhân trực thuộc biên chế. Đây có thể được xem là đội ngũ giảng viên có trình độ chuyên môn cao, kinh nghiệm dày dặn mà bất kỳ cơ sở giáo dục nào cũng mong muốn xây dựng được.

Cơ sở vật chất

Ngoài trụ sở chính tọa lạc ở số 215 đường Điện Biên Phủ, HIU còn có cơ sở 2 nằm tại số 120 đường Hòa Bình, phường Hòa Thạnh, quận Tân Phú. Nếu cơ sở Điện Biên Phủ nổi tiếng với tòa nhà “Con tàu tri thức” cao 25 tầng được xây dựng vào năm 2017 với trang thiết bị hiện đại, đúng chuẩn quốc tế thì “Cơ sở Đầm Sen” cũng “Sang xịn mịn” không kém với hệ thống phòng học, thực hành chuẩn 5*. Một điểm đặc biệt của HIU là trường có trang web giới thiệu cơ sở vật chất online, bạn có thể truy cập vào website của trường để trực tiếp đánh giá về chất lượng hạ tầng cơ sở của trường.

Thông tin tuyển sinh

Thời gian xét tuyển

Đối với mỗi phương thức [PT] xét tuyển, trường sẽ áp dụng một mốc thời gian cụ thể.

  • PT1: Xét theo KQ của kỳ thi THPT Quốc gia 2021: Theo Quy định của Bộ GD&ĐT.
  • PT2: Xét học bạ THPT. Gồm 5 đợt nhận hồ sơ:
  1. Từ 01/03 – 10/04
  2. Từ 11/04 – 21/06
  3. Từ 22/06 – 12/07
  4. Từ 13/07 – 26/07
  5. Từ 27/07 – 30/09
  • PT3: Xét theo KQ của kỳ thi ĐGNL do trường tự tổ chức. Gồm 3 đợt nhận hồ sơ:
  1. Từ 01/03 – 07/06
  2. Từ 07/06 – 05/07
  3. Từ 06/07 – 16/08
  • PT4: Xét theo KQ bài thi SAT: Thời gian giống PT1.
  • PT5: Xét tuyển thẳng: Thời gian giống PT1.
  • PT6: Xét theo KQ của kỳ thi ĐGNL do ĐHQG TP.HCM tổ chức: Thời gian giống PT1.

Đối tượng và phạm vi tuyển sinh

  • Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đáp ứng được một trong các tiêu chí của trường.
  • Phạm vi tuyển sinh: Trên cả nước.

Phương thức tuyển sinh

Kỳ tuyển sinh năm học 2021, HIU áp dụng 6 phương thức tuyển sinh như sau:

  • Xét theo KQ của kỳ thi THPT Quốc gia 2021.
  • Xét học bạ THPT.
  • Xét theo KQ của kỳ thi ĐGNL do trường tự tổ chức.
  • Xét theo KQ thi SAT.
  • Xét tuyển thẳng.
  • Xét theo KQ của kỳ thi ĐGNL do ĐHQG TP.HCM tổ chức.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển

Với mỗi phương thức xét tuyển, trường ĐH Quốc tế Hồng Bàng sẽ áp dụng một mức điểm sàn và điều kiện nhận hồ sơ khác nhau. Cụ thể như sau:

  • PT1: Đã tốt nghiệp THPT, điểm sàn do Bộ GD&ĐT quy định.
  • PT2: Đã tốt nghiệp THPT, không yêu cầu điểm sàn.
  • PT3: 3 Môn thi theo tổ hợp xét tuyển phải đạt ngưỡng tối thiểu do HIU quy định.
  • PT4: Kết quả của bài thi SAT đạt từ 800 điểm trở lên.
  • PT5: Vượt qua vòng phỏng vấn và đáp ứng được yêu cầu đặc thù riêng của từng ngành.
  • PT6: Kết quả bài thi ĐGNL đạt từ 600 điểm trở lên.

Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

Đây là năm đầu tiên trường ĐH Quốc tế Hồng Bàng áp dụng phương thức xét tuyển thẳng. Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng vào một ngành đào tạo của trường cần vượt qua vòng phỏng vấn do hội đồng HIU tổ chức và chứng minh bản thân có đủ năng lực đáp ứng một số yêu cầu đặc thù của ngành học đó.

Năm nay trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng tuyển sinh các ngành nào?

Năm học này, bên cạnh những ngành học quen thuộc đã tạo nên thương hiệu cho trường, HIU còn tổ chức đào tạo thêm nhiều ngành mới để đáp ứng nhu cầu học tập ngày càng đa dạng của các bạn học sinh. Các bạn có thể cập nhật danh sách các ngành đào tạo năm 2021 ngay phía dưới này.

STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển
Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác
1 7720101 Y Khoa 72 78 A00, B00, C02, D90
2 7720101 Y Khoa [chương trình đào tạo bằng tiếng Anh] A00, B00, C02, D90
3 7720115 Y học cổ truyền* 24 26 A00, B00, C02, D90
4 7720602 Kỹ thuật hình ảnh Y Học* 24 26 A00, B00, C02, D90
5 7720501 Răng hàm mặt 72 78 A00, B00, C02, D90
6 7720501 Răng hàm mặt [chương trình đào tạo tiếng Anh] A00, B00, C02, D90
7 7720501 Sức khỏe răng miệng* 24 26 A00, B00, C02, D90
8 7720201 Dược học 96 104 A00, B00, C02, D90
9 7720301 Điều dưỡng 72 78 A00, B00, C02, D90
10 7720301 Chăm sóc bệnh trẻ em** 24 26 A00, B00, C02, D90
11 7720301 Hộ sinh* 24 26 A00, B00, C02, D90
12 7720401 Dinh dưỡng* 24 26 A00, B00, C02, D90
13 7720603 Kỹ thuật phục hồi chức năng 48 52 A00, B00, C02, D90
14 7720603 Hoạt động trị liệu* 24 26 A00, B00, C02, D90
15 7720601 Kỹ thuật xét nghiệm Y học 48 52 A00, B00, C02, D90
16 7720802 Quản lý bệnh viện* 24 26 A00, B00, C02, D90
17 7340101 Quản trị kinh doanh 144 156 A00, A01, C00, D01
18 7340101 Quản trị kinh doanh [chương trình tiếng Anh] A00, A01, C00, D01
19 7340114 Digital Marketing 72 78 A00, A01, C00, D01
20 7340301 Kế toán 24 26 A00, A01, D01, D90
21 7340302 Kiểm toán* 24 26 A00, A01, D01, D90
22 7340201 Tài chính – Ngân hàng 48 52 A00, A01, D01, D90
23 7340116 Bất động sản* 24 26 A00, A01, D01, C04
24 7810201 Quản trị khách sạn 48 52 A00, A01, C00, D01
25 7810201 Quản trị khách sạn [chương trình tiếng Anh] A00, A01, C00, D01
26 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành 48 52 A00, A01, C00, D01
27 7380107 Luật kinh tế 48 52 A00, A01, C00, A08
28 7380101 Luật 48 52 A00, C00, D01, C14
29 7380101 Luật [chương trình tiếng Anh] A00, C00, D01, C14
30 7220201 Ngôn ngữ Anh 96 104 A01, D01, D14, D96
31 7310612 Trung Quốc học 34 36 A01, C00, D01, D04
32 7310613 Nhật Bản học 24 26 A01, C00, D01, D06
33 7310614 Hàn Quốc học 48 52 A00, C00, D01, D78
34 7310630 Việt Nam học 24 26 A00, C00, D01, D78
35 7310104 Truyền thông đa phương tiện 48 52 A00, C00, D01, D78
36 7310206 Quan hệ quốc tế 48 52 A00, A01, C00, D01
37 7310206 Quan hệ quốc tế [chương trình tiếng Anh] A00, A01, C00, D01
38 7310401 Tâm lý học* 48 52 B00, B01, C00, D01
39 7340421 Quản trị sự kiện* 48 52 A00, A01, C00, D01
40 7320108 Quan hệ công chúng* 72 78 A00, A01, C00, D01
41 7210404 Thiết kế thời trang 10 10 H00, H01, V00, V01
42 7210403 Thiết kế đồ họa 10 10 H00, H01, V00, V01
43 7580101 Kiến trúc 38 42 A00, D01, V00, V01
44 7580102 Kiến trúc cảnh quan 24 26 A00, D01, V00, V01
45 7580201 Kỹ thuật xây dựng 24 26 A00, A01, D01, D90
46 7480207 Trí tuệ nhân tạo 24 26 A00, A01, D01, D90
47 7480201 Công nghệ thông tin 72 78 A00, A01, D01, D90
48 7480201 Công nghệ thông tin [chương trình tiếng Anh] A00, A01, D01, D90
49 7480202 An toàn thông tin [An ninh mạng] 10 10 A00, A01, D01, D90
50 7420201 Công nghệ sinh học 48 52 A00, A01, A02, B00
51 7420201 Công nghệ sinh học Y dược* 24 26 A00, A01, A02, B00
52 7510601 Quản lý công nghiệp 48 52 A00, A01, D01, D90
53 7510601 Quản lý công nghiệp [chương trình tiếng Anh] A00, A01, D01, D90
54 7510605 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 72 78 A00, A01, D01, D90
55 7510605 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng [chương trình tiếng Anh] A00, A01, D01, D90
56 7520212 Kỹ thuật Y sinh* 24 26 A00, A01, B00, C01
57 7140201 Giáo dục mầm non 10 10 M00, M01, M11
58 7140202 Giáo dục tiểu học* 24 26 M00, M01, M11
59 7140114 Quản lý giáo dục* 24 26 M00, M01, M11
60 7140206 Giáo dục thể chất [chuyên ngành Golf và Fitness/Gym] 48 52 T00, T02, T03, T07
B. Đại học quốc tế Bedfordshire [UBO] – Anh [4 ngành]
61 7480202 An toàn thông tin 10 10 A00, A01, D01, D90
62 7810201 Quản trị khách sạn 14 16 A00, A01, C00, D01
63 7340101 Quản trị kinh doanh 14 16 A00, A01, C00, D01
64 7220201 Ngôn ngữ Anh 24 26 A01, D01, D14, D96
C. Đại học quốc tế University of Arizona [UA] – Mỹ [4 ngành]
65 7340101 Quản trị kinh doanh 14 16 A00, A01, C00, D01
66 7420201 Công nghệ sinh học 24 26 A00, A01, A02, B00
67 7510601 Quản lý công nghiệp 24 26 A00, A01, D01, D90
68 7220201 Ngôn ngữ Anh 14 16 A01, D01, D14, D96

Chú thích: [*] Ngành mới mở năm 2021, [**] Chuyên ngành đào tạo.

Điểm chuẩn trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng là bao nhiêu?

Điểm chuẩn dao động từ 15 – 22 điểm theo phương thức xét KQ thi THPT QG 2020. Trong đó, mức điểm 15 ghi nhận ở rất nhiều ngành như: Luật kinh tế, Ngôn ngữ Anh, Thiết kế thời trang… Ngưỡng điểm 22 nằm ở hai ngành Y khoa và Răng – Hàm – Mặt. Dưới đây là bảng điểm chi tiết tất cả các ngành tuyển sinh năm 2020 để bạn tham khảo.

Ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển
Theo KQ thi THPT Xét học bạ
HB PT1 HB PT2 HB PT3
Y Khoa [1] A00, B00, C02, D90 22 24 40 24
Răng hàm mặt [1] A00, B00, C02, D90 22 24 40 24
Dược học [1] A00, B00, C02, D90 21 24 40 24
Điều dưỡng [1] A00, B00, C02, D90 19 19.5 32.5 19.5
Kỹ thuật phục hồi chức năng A00, B00, C02, D90 19 19.5 32.5 19.5
Kỹ thuật xét nghiệm Y học A00, B00, C02, D90 19 19.5 32.5 19.5
Quản trị kinh doanh [1][2] A00, A01, C00, D01 15 18 30 18
Digital Marketing A00, A01, C00, D01 15 18 30 18
Kế toán A00, A01, D01, D90 15 18 30 18
Tài chính – Ngân hàng [1] A00, A01, D01, D90 15 18 30 18
Quản trị khách sạn [1][2] A00, A01, C00, D01 15 18 30 18
Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành [1] A00, A01, C00, D01 15 18 30 18
Luật kinh tế [1] A00, C00, A01, A08 15 18 30 18
Luật [1] A00, C00, D01, C14 15 18 30 18
Ngôn ngữ Anh [2] A01, D01, D14, D96 15 18 30 18
Trung Quốc học A01, C00, D01, D04 15 18 30 18
Nhật Bản học A01, C00, D01, D06 15 18 30 18
Hàn Quốc học A00, C00, D01, D78 15 18 30 18
Việt Nam học A00, C00, D01, D78 15 18 30 18
Truyền thông đa phương tiện A00, C00, D01, D78 15 18 30 18
Quan hệ quốc tế [1] A00, A01, C00, D01 15 18 30 18
Thiết kế thời trang H00, H01, V00, V01 15 18 30 18
Thiết kế đồ họa H00, H01, V00, V01 15 18 30 18
Kiến trúc [1] A00, D01, V00, V01 15 18 30 18
Kiến trúc cảnh quan A00, D01, V00, V01 x 18 30 18
Kỹ thuật xây dựng A00, A01, D01, D90 15 18 30 18
Trí tuệ nhân tạo A00, A01, D01, D90 15 18 30 18
Công nghệ thông tin [1][2] A00, A01, D01, D90 15 18 30 18
An toàn thông tin [An ninh mạng] A00, A01, D01, D90 15 18 30 18
Công nghệ sinh học A00, A01, A02, B00 15 18 30 18
Quản lý công nghiệp [1] A00, A01, D01, D90 15 18 30 18
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng [1] A00, A01, D01, D90 15 18 30 18
Giáo dục mầm non M00, M01, M11 18.5 24 40 24
Giáo dục thể chất T00, T02, T03, T07 17.5 19.5 32.5 19.5

Lưu ý: [1] Chương trình đào tạo quốc tế [100% tiếng Anh], [2] Chương trình liên kết Quốc tế [2+2]. Đây là điểm chuẩn chung cho cả hai chương trình đào tạo. Đối với cột điểm trúng tuyển theo phương thức xét học bạ:

  • HB PT1 là xét tổng ĐTB các môn lớp 12 nằm trong tổ hợp xét tuyển.
  • HB PT2 là xét tổng điểm 5 học kỳ [không gồm kỳ 2 lớp 12].
  • HB PT3 là xét tổng ĐTB 5 học kỳ [không gồm kỳ 2 lớp 12].

Học phí trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng là bao nhiêu?

Năm học 2021 – 2022 nhà trường dự kiến áp dụng mức học phí tham khảo như sau: [lưu ý đơn vị tính ở đây là 1 học kỳ, một năm học sẽ có 2 – 3 học kỳ tùy chương trình đào tạo].

  1. Đối với chương trình tiếng Việt:
  • Ngành Răng Hàm Mặt và Y khoa sẽ tốn khoảng 91 triệu đồng/học kỳ.
  • Ngành Dược học có chi phí khoảng 27.5 triệu đồng/học kỳ.
  • Các ngành còn lại sẽ rơi vào khoảng 25 triệu đồng/học kỳ.
  1. Đối với chương trình đào tạo bằng tiếng Anh:
  • Ngành Răng Hàm Mặt và Y khoa: Học phí khoảng 110 triệu đồng/học kỳ.
  • Các ngành còn lại: Dao động tầm 42.5 triệu đồng/học kỳ.
  1. Đối với chương trình liên kết quốc tế:
  • Chương trình Franchise [4+0] này có mức học phí khá cao, ước tính khoảng 49.5 triệu đồng/học kỳ.

Xem thêm: Học phí Đại học Quốc tế Hồng Bàng

Review đánh giá Đại học Quốc tế Hồng Bàng có tốt không?

Đây là một trong số ít đại học tư thục có chất lượng cơ sở vật chất hiện đại, đạt chuẩn quốc tế. Với ưu thế về lượng vốn đầu tư, HIU đang ngày càng chú trọng vào nâng cấp chương trình học, mở rộng quan hệ hợp tác với các công ty, doanh nghiệp để nâng cao tỷ lệ sinh viên có việc làm ngay khi vừa tốt nghiệp. Nếu bạn có khả năng tài chính ổn định và muốn trải nghiệm môi trường học năng động đạt chuẩn quốc tế mà không phải đi quá xa thì ĐH Quốc tế Hồng Bàng chắc chắn là lựa chọn đáng cân nhắc đấy!

Thông tin bổ sung

Hệ đào tạoKhối ngànhTỉnh/thành phố

Đại học

Báo chí và thông tin, Công Nghệ Kỹ Thuật, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên, Khoa học sự sống, Khoa học xã hội và hành vi, Kiến Trúc và Xây Dựng, Kinh doanh và quản lý, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Nghệ thuật, Mỹ thuật, Nhân văn, Pháp Luật, Sức Khỏe

Hồ Chí Minh, Miền Nam

Chủ Đề