Để hoàn thành phương trình hóa học sau kmno4 → k2mno4 mno2 o2 chọn tỉ lệ là

Toán 8

Ngữ văn 8

Tiếng Anh 8

Vật lý 8

Hoá học 8

Sinh học 8

Lịch sử 8

Địa lý 8

GDCD 8

Lý thuyết GDCD 8

Giải bài tập SGK GDCD 8

Trắc nghiệm GDCD 8

GDCD 8 Học kì 1

Công nghệ 8

Tin học 8

Cộng đồng

Hỏi đáp lớp 8

Tư liệu lớp 8

Xem nhiều nhất tuần

Để hoàn thành phương trình hóa học sau kmno4 → k2mno4 mno2 o2 chọn tỉ lệ là
Hỏi 1 mol hỗn hợp khí trên nặng bao nhiêu gam? (Hóa học - Lớp 8)

Để hoàn thành phương trình hóa học sau kmno4 → k2mno4 mno2 o2 chọn tỉ lệ là

2 trả lời

Tìm x (Hóa học - Lớp 8)

2 trả lời

Hoạt bát là loại từ gì? (Hóa học - Lớp 8)

2 trả lời

Tính khối lượng Cu sinh ra (Hóa học - Lớp 9)

1 trả lời

Tính số phân tử, nguyên tử của từng nguyên tố (Hóa học - Lớp 8)

2 trả lời


Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>


Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Thông tin chi tiết phương trình phản ứng 2KMnO4 → MnO2 + O2 + K2MnO4

2KMnO4 → MnO2 + O2 + K2MnO4 là Phản ứng phân huỷPhản ứng oxi-hoá khử, KMnO4 (kali pemanganat) để tạo ra MnO2 (Mangan oxit), O2 (oxi), K2MnO4 (kali manganat) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: Nhiệt độ

Điều kiện phản ứng phương trình 2KMnO4 → MnO2 + O2 + K2MnO4


Nhiệt độ: Nhiệt độ

Phương Trình Hoá Học Lớp 8 Phương Trình Hoá Học Lớp 10 Phản ứng phân huỷ Phản ứng oxi-hoá khử Phản ứng nhiệt phân

Không tìm thấy thông tin về cách thực hiện phản ứng của phương trình 2KMnO4 → MnO2 + O2 + K2MnO4 Bạn bổ sung thông tin giúp chúng mình nhé!

Các bạn có thể mô tả đơn giản là KMnO4 (kali pemanganat) và tạo ra chất MnO2 (Mangan oxit), O2 (oxi), K2MnO4 (kali manganat) dưới điều kiện nhiệt độ Nhiệt độ

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2KMnO4 → MnO2 + O2 + K2MnO4 là gì ?

Dung dịch Kali pemanganat (KMnO4) màu tím nhạt dần và xuất hiện kết tủa đen Mangat IV oxit (MnO2).

Thông tin thêm

Khí oxi được điều chế bằng cách phân huỷ những hợp chất giàu oxi và ít bền đối với nhiệt như KMnO4

Phương Trình Điều Chế Từ KMnO4 Ra MnO2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ KMnO4 (kali pemanganat) ra MnO2 (Mangan oxit)

Phương Trình Điều Chế Từ KMnO4 Ra O2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ KMnO4 (kali pemanganat) ra O2 (oxi)

Phương Trình Điều Chế Từ KMnO4 Ra K2MnO4

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ KMnO4 (kali pemanganat) ra K2MnO4 (kali manganat)


Để hoàn thành phương trình hóa học sau kmno4 → k2mno4 mno2 o2 chọn tỉ lệ là
Để hoàn thành phương trình hóa học sau kmno4 → k2mno4 mno2 o2 chọn tỉ lệ là
Để hoàn thành phương trình hóa học sau kmno4 → k2mno4 mno2 o2 chọn tỉ lệ là

Nhiệt phân KMnO4 để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm theo phương trình hóa học sau: 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 Dùng làm thuốc chữa bệnh cho cá. Được dùng ...

MnO2 (Mangan oxit )


Để hoàn thành phương trình hóa học sau kmno4 → k2mno4 mno2 o2 chọn tỉ lệ là
Để hoàn thành phương trình hóa học sau kmno4 → k2mno4 mno2 o2 chọn tỉ lệ là
Để hoàn thành phương trình hóa học sau kmno4 → k2mno4 mno2 o2 chọn tỉ lệ là

Mangan(IV) oxit, thường gọi là mangan đioxit là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là MnO2. Hợp chất này là một chất rắn có màu đen hoặc nâu này tồn t ...

O2 (oxi )


Để hoàn thành phương trình hóa học sau kmno4 → k2mno4 mno2 o2 chọn tỉ lệ là
Để hoàn thành phương trình hóa học sau kmno4 → k2mno4 mno2 o2 chọn tỉ lệ là
Để hoàn thành phương trình hóa học sau kmno4 → k2mno4 mno2 o2 chọn tỉ lệ là

Oxy là một chất khí không màu, không mùi và không vị là một chất khí cần thiết cho sự ...

K2MnO4 (kali manganat )


Để hoàn thành phương trình hóa học sau kmno4 → k2mno4 mno2 o2 chọn tỉ lệ là
Để hoàn thành phương trình hóa học sau kmno4 → k2mno4 mno2 o2 chọn tỉ lệ là
Để hoàn thành phương trình hóa học sau kmno4 → k2mno4 mno2 o2 chọn tỉ lệ là

Kali manganate (VII) được sử dụng rộng rãi như một tác nhân oxy hóa và như một chất khử trùng trong một loạt các ứng dụng, và như một thuốc thử phân tích. ...

Bài Tập Trắc Nghiệm Liên Quan

Phản ứng không dùng để điều chế khí phù hợp trong phòng thí nghiệm là:

A. KMnO4 (t0)→ B. NaCl + H2SO4 đặc (t0)→ C. NH4Cl + Ca(OH)2 (t0)→

D. FeS2 + O2 →

Nhiệt phân các muối: KClO3, KNO3, NaHCO3, Ca(HCO3)2, KMnO4, Fe(NO3)2, AgNO3, Cu(NO3)2 đến khi tạo thành chất rắn có khối lượng không đổi, thu được bao nhiêu oxit kim loại?

A. 4 B. 6 C. 5

D. 3

Nhiệt phân lần lượt các chất sau: (NH4)2Cr2O7; CaCO3; Cu(NO3)2; KMnO4; Mg(OH)2; AgNO3; NH4Cl. Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa khử là:

A. 4 B. 5 C. 6

D. 7

Cho các nhận định sau: (1). O3 có tính oxi hóa mạnh hơn O2. (2). Ozon được ứng dụng vào tẩy trắng tinh bột, dầu ăn. (3). Ozon được ứng dụng vào sát trùng nước sinh hoạt. (4). Ozon được ứng dụng vào chữa sâu răng. (5). Ozon được ứng dụng vào điều chế oxi trong PTN. (6). Hiđro peoxit vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. (7). Tổng hệ số các chất trong phương trình 2KMnO4 +5H2O2 +3H2SO4 → 2MnSO4 + K2SO4 + 5O2 + 8H2O. khi cân bằng với hệ số nguyên nhỏ nhất là 26. (8). S vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. Số nhận định đúng là:

A. 6 B. 7 C. 8

D. 9

Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất sau: KClO3 (xúc tác MnO2), KMnO4, KNO3 và AgNO3. Chất tạo ra lượng O2 lớn nhất là:

A. KNO3 B. AgNO3 C. KMnO4

D. KClO3

Phân Loại Liên Quan


Cập Nhật 2022-09-04 02:08:20am