File nghe bảng chữ cái tiếng Anh

Bảng chữ cái tiếng Anh – vì sao cần học bảng chữ cái tiếng Anh chuẩn là một bước quan trọng để đánh vần và nói tiếng Anh đối với người mới bắt đầu học tiếng Anh. Với những thủ thuật học tập mà Trung tâm tiếng Anh PopodooKids sắp chia sẻ dưới đây, bạn sẽ ghi nhớ và phát âm bảng chữ cái một cách tự nhiên.

Chữ cái tiếng Anh (English alphabet) là Bảng chữ cái Latinh gồm 26 chữ cái bao gồm các phụ âm và nguyên âm.

  • Có 5 nguyên âm: A, E, I, O, U
  • Có 21 phụ âm

→ Xem chi tiết cách đọc (audio) từng chữ trong bảng chữ cái ở cuối bài ↓

Bảng chữ cái tiếng Anh viết HOA

Mỗi chữ cái có thể được viết theo hai cách: viết HOA hoặc viết thường. Sử dụng chữ viết HOA cho chữ cái đầu tiên trong câu và chữ cái đầu tiên cho tên người và địa điểm.

File nghe bảng chữ cái tiếng Anh
Bảng chữ cái tiếng Anh viết hoa

Bảng chữ cái tiếng Anh viết thường

File nghe bảng chữ cái tiếng Anh
Bảng chữ cái tiếng Anh viết thường

Bảng chữ cái tiếng Anh cho trẻ em

Để các bé có thể học bảng chữ cái tiếng Anh một cách dễ dàng hơn, bố mẹ hãy dùng những hình ảnh minh họa thật màu sắc thu hút sự tập trung chú ý đối với các bé.

File nghe bảng chữ cái tiếng Anh

Giống như cách bạn học cách đánh vần các từ bằng tiếng Anh, bạn cũng sẽ phải học cách phát âm bảng chữ cái tiếng Anh. Khi các chữ cái được phát âm như một phần của từ, cách phát âm của chúng sẽ thay đổi.

Ví dụ: Chữ cái “y” được phát âm là / waɪ /. Tuy nhiên, nó được phát âm là / i: / khi là một phần của từ, chẳng hạn như “family”.

Bảng chữ cái có thể phiên âm sang tiếng Việt phát âm như sau:

Vì sao phải học bảng chữ cái tiếng Anh?

  • Học bảng chữ cái tiếng Anh là để đánh vần. Khi nghe ai đó đánh vần tên hoặc đánh vần một từ nào đó thì chúng ta phải biết cách viết từ đó như thế nào.
  • Hay khi chúng ta đánh vần tên của chúng ta thì chúng ta cũng phải đánh vần bảng chữ cái.

Nếu bạn đang gặp khó khăn trong việc ghi nhớ bảng chữ cái tiếng Anh, hãy thử một số thủ thuật và mẹo sau đây để khởi động trí nhớ của bạn .

Học bảng chữ cái tiếng Anh qua bài hát

  • Viết bài hát theo bảng chữ cái của riêng bạn: Thử nghĩ ra cách của riêng bạn để hát bảng chữ cái  theo giai điệu của bài hát yêu thích của bạn.

Học bảng chữ cái tiếng Anh qua hình ảnh con vật – đồ vật

  • Liên kết các chữ cái với các từ cụ thể: Một cách để làm điều này là viết một câu chuyện dài 26 từ, trong đó mỗi từ bắt đầu bằng một chữ cái khác nhau trong bảng chữ cái.
    VD: A fter b reakfast, c ats d estroyed e verything. F ish, g ames, h ousehold i tems… J ealous k ittens l ove m esses!
  • Chú ý những chữ cái nào bắt vần với nhau: Nếu có thể nhớ các nhóm vần, bạn có thể dễ dàng nhớ cách nói từng chữ cái.

Ví Dụ:

  • A, J và K đều kết thúc bằng âm “ay”.
  • B, C, D, E, G, P, T, V và Z đều kết thúc bằng âm “ee”.
  • Y nghe giống như I, nhưng với âm “w” nhẹ ở đầu.
  • Q, U và W đều kết thúc bằng âm “u”.
  • F, L, M, N, S và X đều bắt đầu bằng cùng một âm “e” nhẹ nhàng.
  • H, O và R là những vần duy nhất không phù hợp với một trong những vần này, vì vậy bạn sẽ phải nhớ những vần này một cách riêng biệt.

Một số lưu ý về bảng chữ cái tiếng Anh

  • Năm trong số các chữ cái trong Bảng chữ cái tiếng Anh là các nguyên âm: A, E, I, O, U.
  • 21 chữ cái còn lại là các phụ âm: B, C, D, F, G, H, J, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, V, X, Z,, W và Y .
    Tiếng Anh viết gồm các từ: ch; ci; ck; gh; ng; ph; qu; rh; sc; sh; th; ti; wh; wr; zh. Đây không được coi là những chữ cái riêng biệt của bảng chữ cái.
  • Hai chữ cái, “A” và “I,” cũng tạo thành từ.
  • Cho đến khá gần đây (năm 1835), chữ cái thứ 27 của bảng chữ cái (ngay sau “z”) là dấu và (&).
  • Bảng chữ cái tiếng Anh dựa trên hệ thống chữ cái Latinh, là bộ chữ cái cơ bản chung cho các bảng chữ cái khác nhau có nguồn gốc từ bảng chữ cái Latinh cổ điển.

Dưới đây là một số thắc mắc của người học trong quá trình làm quen với bảng chữ cái tiếng Anh.

  • 23 chữ cái (ABCDEFGHIKLMNOPQRSTVX YZ) là 23 chữ cái đầu tiên trong bảng 29 chữ cái tiếng Anh cổ nguyên bản được ghi lại vào năm 1011 bởi nhà sư Byrhtferð. Loại bỏ khỏi bảng chữ cái tiếng Anh cổ là 6 chữ cái sau: & ⁊ Ƿ Þ Ð Æ
  • 3 chữ cái đã được thêm vào từ tiếng Anh cổ: J, U, và W. J và U đã được thêm vào thế kỷ 16, trong khi W giả định trạng thái của một chữ cái độc lập.
  • Cho đến năm 1835, Bảng chữ cái tiếng Anh bao gồm 27 chữ cái: ngay sau " Z ", chữ cái thứ 27 của bảng chữ cái là ký hiệu và ( & ).
  • Bảng chữ cái tiếng Anh hiện đại ngày nay bao gồm 26 chữ cái: 23 từ tiếng Anh cổ và 3 chữ cái được thêm vào sau đó.

Sau đây là kết quả phân tích tần suất sử dụng bảng chữ cái tiếng Anh trong các từ vựng mà chúng ta học hàng ngày

File nghe bảng chữ cái tiếng Anh
.

Hy vọng rằng những lời khuyên này sẽ cung cấp cho bạn một khởi đầu để trở nên tự tin với bảng chữ cái tiếng Anh. Dành một chút thời gian ôn luyện và tìm cách cá nhân hóa các mẹo học để phù hợp với nhu cầu của bạn.

Lamchame.com - Nguồn thông tin tin cậy dành cho cha mẹ

Trang chủ Diễn đàn > CÁC VẤN ĐỀ LÀM CHA MẸ > KHÔNG GIAN HỌC HỎI và LÀM VIỆC > Học tập >

Thảo luận trong 'Học tập' bởi trung tâm wiseenglish, 30/8/2021.

Tags:

  • học thi toeic
  • luyện thi eilts

Lamchame.com - Nguồn thông tin tin cậy dành cho cha mẹ

Trang chủ Diễn đàn > CÁC VẤN ĐỀ LÀM CHA MẸ > KHÔNG GIAN HỌC HỎI và LÀM VIỆC > Học tập >

Thảo luận trong 'Học tập' bởi trung tâm wiseenglish, 28/9/2021.

Bảng 26 chữ cái Tiếng Anh kèm phiên âm

Bảng chữ cái Tiếng Anh gồm 26 chữ cái Tiếng Anh kèm phiên âm, giúp các em tự học một cách dễ dàng. Hơn nữa, còn có cả bảng chữ cái theo hình ảnh, cùng video bài hát chữ cái tiếng Anh.

Khi bắt đầu học bất cứ ngôn ngữ nào cũng cần học bảng chữ cái của ngôn ngữ đó. Chẳng hạn bạn muốn học Tiếng Nhật thì học bảng chữ cái Tiếng Nhật, còn Tiếng Việt thì học bảng chữ cái Tiếng Việt. Ngoài ra các bạn tham khảo thêm Vở tập viết 26 chữ cái tiếng Anh.

Bảng 26 chữ cái Tiếng Anh kèm phiên âm

Phát âm bảng chữ cái Tiếng Anh chuẩn, chính xác là nền tảng để học tiếng Anh thật tốt. Trong bảng chữ cái Tiếng Anh gồm có 5 nguyên âm, 21 phụ âm:

  • Nguyên âm: a, e, o, i, u.
  • Phụ âm: b, c, d, f, g, h, j, k, l, m, n, p, q, r, s, t, v, w, x, y, z.

Muốn phát âm chuẩn bảng chữ cái Tiếng Anh thì các e phải học cách phát âm các nguyên âm, phụ âm ở bảng dưới đây:

Bảng chữ cái Tiếng Anh kèm phiên âm

Phiên âm hay cách đọc bảng chữ cái tiếng Anh được dựa trên bảng phiên âm quốc tế IPA.

Chữ cái tiếng AnhPhiên âmCách đọc theo tiếng Việt
A/ei:/Ây
B/bi:/Bi
C/si:/Si
D/di:/Di
E/i:/I
F/ef:/Ép
G/dji:/Dzi
H/efts/Ét’s
I/ai/Ai
J/dzei/Dzei
K/kei/Kêy
L/eo/Eo
M/em/Em
N/en/En
O/ou/Âu
P/pi/Pi
Q/kju:/Kiu
R/a:/A
S/et/Ét
T/ti/Ti
U/ju/Diu
V/vi/Vi
W/d^pliu/Đắp liu
X/eks/Esk s
Y/wai:/Quai
Z/zed/Diét

IPA (International Phonetic Alphabet) là Bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế. Giống như trong tiếng Việt, bảng phiên âm quốc tế IPA gồm các nguyên âm và phụ âm. Trong đó có 20 nguyên âm và 24 phụ âm, hai nguyên âm ghép lại với nhau tạo thành một nguyên âm ghép. Đây là các âm cơ bản bạn cần nắm được để tự học phát âm tiếng Anh tại nhà.

2. 1. Nguyên âm (vowel sounds)

Nguyên âm thường được hiểu là những dao động của thanh quản hay những âm mà khi ta phát ra âm thì luồng khí đi từ thanh quản lên môi không bị cản trở. Nguyên âm có thể tự đứng riêng biệt hoặc đứng trước hoặc sau các phụ âm.

Nguyên âm bao gồm 12 nguyên âm đôi và 8 nguyên âm đơn.

File nghe bảng chữ cái tiếng Anh
Bảng nguyên âm

Cách đọc nguyên âm trong tiếng Anh 

Bộ ÂmMô TảMôiLưỡiĐộ Dài Hơi
/ ɪ /Âm i ngắn, giống âm “i” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn ( = 1/2 âm i).Môi hơi mở rộng sang 2 bên.Lưỡi hạ thấp.Ngắn
/i:/Âm i dài, kéo dài âm “i”, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra.Môi mở rộng sang 2 bên như đang mỉm cười.Lưỡi nâng cao lên.Dài
/ ʊ /Âm “u” ngắn, na ná âm “ư” của tiếng Việt, không dùng môi để phát âm này mà đẩy hơi rất ngắn từ cổ họng.Hơi tròn môi.Lưỡi hạ thấp.Ngắn
/u:/Âm “u” dài, kéo dài âm “u”, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra.Khẩu hình môi tròn.Lưỡi nâng lên cao.Dài
/ e /Giống âm “e” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn.Mở rộng hơn so với khi phát âm âm / ɪ /.Lưỡi hạ thấp hơn so với âm / ɪ /.Dài
/ ə /Giống âm “ơ” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn và nhẹ.Môi hơi mở rộng.Lưỡi thả lỏng.Ngắn
/ɜ:/Âm “ơ” cong lưỡi, phát âm âm /ɘ/ rồi cong lưỡi lên, âm phát trong khoang miệng.Môi hơi mở rộng.Cong lên, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âm.Dài
/ ɒ /Âm “o” ngắn, giống âm o của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn.Hơi tròn môi.Lưỡi hạ thấp.Ngắn
/ɔ:/Âm “o” cong lưỡi, phát âm âm o như tiếng Việt rồi cong lưỡi lên, âm phát trong khoang miệng.Tròn môi.Cong lên, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âm.Dài
/æ/Âm a bẹt, hơi lai giữa âm “a” và “e”, cảm giác âm bị đè xuống.Miệng mở rộng, môi dưới hạ thấp xuống.Lưỡi được hạ rất thấp.Dài
/ ʌ /Na ná âm “ă” của tiếng việt, hơi lai giữa âm “ă” và âm “ơ”, phải bật hơi ra.Miệng thu hẹp.Lưỡi hơi nâng lên cao.Ngắn
/ɑ:/Âm “a” kéo dài, âm phát ra trong khoang miệng.Miệng mở rộng.Lưỡi hạ thấp.Dài
/ɪə/Đọc âm / ɪ / rồi chuyển dần sang âm / ə /.Môi từ dẹt thành hình tròn dần.Lưỡi thụt dần về phía sau.Dài
/ʊə/Đọc âm / ʊ / rồi chuyển dần sang âm /ə/.Môi mở rộng dần, nhưng không mở rộng.Lưỡi đẩy dần ra phía trước.Dài
/eə/Đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ə /.Hơi thu hẹp môi.Lưỡi thụt dần về phía sau.Dài
/eɪ/Đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ɪ /.Môi dẹt dần sang 2 bên.Lưỡi hướng dần lên trên.Dài
/ɔɪ/Đọc âm / ɔ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/.Môi dẹt dần sang 2 bên.Lưỡi nâng lên & đẩy dần ra phía trước.Dài
/aɪ/Đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/.Môi dẹt dần sang 2 bên.Lưỡi nâng lên và hơi đẩy ra phía trước.Dài
/əʊ/Đọc âm / ə/ rồi chuyển dần sang âm / ʊ /.Môi từ hơi mở đến hơi tròn.Lưỡi lùi dần về phía sau.Dài
/aʊ/Đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ʊ/.Môi tròn dần.Lưỡi hơi thụt dần về phía sau.Dài

Lưu ý với bạn khi phát âm các nguyên âm trong bảng chữ cái IPA:

  • Dây thanh quản rung khi phát âm các nguyên âm (vì các nguyên âm đều là những âm hữu thanh, khi phát âm luồng khí đi từ cổ họng qua môi)
  • Âm /ɪə / và /aʊ/: Khi phát âm hai âm này cần phải phát âm đủ 2 thành tố của âm, chuyển âm từ trái sang phải, âm đứng trước sẽ được phát âm dài hơn âm đứng sau một chút.
  • Với các nguyên âm không cần sử dụng răng nhiều thì khi phát âm không cần chú ý đến vị trí đặt răng.

2. 2. Phụ âm (Consonant sound)

Phụ âm được hiểu là âm phát từ thanh quản qua miệng hay những âm khi phát ra thì luồng khí từ thanh quản lên môi bị cản trở, bị tắc ví dụ như lưỡi va chạm với môi, răng, 2 môi va chạm… trong quá trình phát âm. Phụ âm chỉ phát ra thành tiếng trong lời nói chỉ khi được phối hợp với nguyên âm.

Phụ âm bao gồm 8 phụ âm vô thanh (các phụ âm màu xanh lục đậm:/p/, /f/, /t/,…), 8 phụ âm hữu thanh (các phụ âm xanh lá cây tươi (/b/, /v/,…) và 6 phụ âm khác (các phụ âm còn lại).

File nghe bảng chữ cái tiếng Anh
Bảng phụ âm

Học bảng chữ cái tiếng Anh qua hình ảnh

Video bài hát ABC Song học chữ cái tiếng Anh cho các bé