Giải bài tập toán lớp 3 tập 2 trang 67 năm 2024

Giải Toán lớp 3 trang 67, 68 sách Cánh diều tập 2 giúp các em học sinh lớp 3 tham khảo, xem gợi ý giải các bài tập của bài Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 (tiếp theo) của chủ đề 4: Cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000.

Giải SGK Toán 3 trang 67, 68 Cánh diều tập 2 được biên soạn chi tiết, bám sát nội dung trong sách giáo khoa giúp các em củng cố kiến thức thật tốt. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Giải bài tập Luyện tập, thực hành Toán lớp 3 Cánh diều trang 67, 68 tập 2

Bài 1

Tính:

Giải bài tập toán lớp 3 tập 2 trang 67 năm 2024

Lời giải:

Giải bài tập toán lớp 3 tập 2 trang 67 năm 2024

+ 3 chia 2 được 1, viết 1

1 nhân 2 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1

+ Hạ 4, 14 chia 2 được 7, viết 7

7 nhân 2 bằng 14, 14 trừ 14 bằng 0

+ Hạ 8, 8 chia 2 được 4, viết 4

4 nhân 2 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0

Thực hiện tương tự với các phép tính còn lại, ta có kết quả của các phép tính như sau:

Giải bài tập toán lớp 3 tập 2 trang 67 năm 2024

Bài 2

Đặt tính rồi tính:

  1. 955 : 5

348 : 3

764 : 4

  1. 5 428 : 2

6 729 : 3

4 856 : 4

  1. 32 457 : 2

52 645 : 4

84 674 : 6

Lời giải:

a)

Giải bài tập toán lớp 3 tập 2 trang 67 năm 2024

+ 9 chia 5 được 1, viết 1

1 nhân 5 bằng 5, 9 trừ 5 bằng 4

+ Hạ 5, 45 chia 5 được 9, viết 9

9 nhân 5 bằng 45, 45 trừ 45 bằng 0

+ Hạ 5, 5 chia 5 được 1, viết 1

1 nhân 5 bằng 5, 5 trừ 5 bằng 0

Vậy 955 : 5 = 191

* Thực hiện tương tự, ta thu được kết quả của các phép tính như sau:

Giải bài tập toán lớp 3 tập 2 trang 67 năm 2024

b)

Giải bài tập toán lớp 3 tập 2 trang 67 năm 2024

c)

Giải bài tập toán lớp 3 tập 2 trang 67 năm 2024

Bài 3

Một nhà máy sản xuất được 426 chiếc ô tô đồ chơi trong 3 ngày. Hỏi mỗi ngày nhà máy đó sản xuất được bao nhiêu chiếc ô tô đồ chơi? Biết mỗi ngày nhà máy sản xuất được số chiếc ô tô đồ chơi bằng nhau.

Giải bài tập toán lớp 3 tập 2 trang 67 năm 2024

Lời giải:

Mỗi ngày nhà máy đó sản xuất được số chiếc ô tô đồ chơi là:

426 : 3 = 142 (chiếc)

Đáp số: 142 chiếc ô tô đồ chơi.

Bài 4

Lấy một thẻ số và chọn số ghi trên thẻ làm số bị chia, quay kim trên hình tròn để chọn số chia. Thực hiện phép chia rồi nêu kết quả:

Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 67, 68, 69 Bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100 000 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3.

Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 67, 68, 69 Bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100 000 - Kết nối tri thức

Lời giải

Giải bài tập toán lớp 3 tập 2 trang 67 năm 2024

Lời giải

Giải bài tập toán lớp 3 tập 2 trang 67 năm 2024

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 67 Bài 3: Tính nhẩm (theo mẫu).

Mẫu: 6 000 + 5 000 = ?

Nhẩm: 6 nghìn + 5 nghìn = 11 nghìn

6 000 + 5000 = 11 000

7 000 + 6 000 = ……..

8 000 + 9 000 = ……..

9 000 + 4 000 = ……..

5 000 + 8 000 = ……..

6 000 + 6 000 = ……..

7 000 + 9 000 = ……..

Lời giải

7 000 + 6 000

Nhẩm: 7 nghìn + 6 nghìn = 13 nghìn

7 000 + 6 000 = 13 000

8 000 + 9 000

Nhẩm: 8 nghìn + 9 nghìn = 17 nghìn

8 000 + 9 000 = 17 000

9 000 + 4 000

Nhẩm: 9 nghìn + 4 nghìn = 13 nghìn

9 000 + 4 000 = 13 000

5 000 + 8 000

Nhẩm: 5 nghìn + 8 nghìn = 13 nghìn

5 000 + 8 000 = 13 000

6 000 + 6 000

Nhẩm: 6 nghìn + 6 nghìn = 12 nghìn

6 000 + 6 000 = 12 000

7 000 + 9 000

Nhẩm: 7 nghìn + 9 nghìn = 16 nghìn

7 000 + 9 000 = 16 000

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 68 Bài 4: Một cửa hàng, buổi sáng bán 6 680 l xăng, buổi chiều bán 7 256 l xăng và buổi tối bán 4 529 l xăng. Hỏi cả ngày, cửa hàng đó đã bản tất cả bao nhiêu lít xăng?

Lời giải

Buổi sáng và buổi chiều cửa hàng bán được số lít xăng là:

6 680 + 7 256 = 13 936 (l)

Cả ngày cửa hàng bán được số lít xăng là:

13 936 + 4 529 = 18 465 (l)

Đáp số: 18 465 lít.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 68, 69 Bài 63 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 68 Bài 1: Tính nhẩm (theo mẫu).

Mẫu: 20 000 + 30 000 = ?

Nhẩm: 2 chục nghìn + 3 chục nghìn = 5 chục nghìn

20 000 + 30 000 = 50 000

50 000 + 40 000 = ……..

20 000 + 60 000 = ……..

30 000 + 70 000 = ……..

80 000 + 20 000 = ……..

b)

Mẫu 35 000+ 3 000 \= ?

Nhẩm: 35 nghìn + 3 nghìn = 38 nghìn

35 000 + 3 000 = 38 000

23 000 + 5 000 = ……..

57 000 + 3 000 = ……..

82 000 + 6 000 = ……..

39 000 + 4 000 = ……..

Lời giải

a)

50 000 + 40 000

Nhẩm: 5 chục nghìn + 4 chục nghìn = 9 chục nghìn

50 000 + 40 000 = 90 000

20 000 + 60 000

Nhẩm: 2 chục nghìn + 6 chục nghìn = 8 chục nghìn

20 000 + 60 000 = 80 000

30 000 + 70 000

Nhẩm: 3 chục nghìn + 7 chục nghìn = một trăm nghìn

30 000 + 70 000 = 100 000

80 000 + 20 000

Nhẩm: 8 chục nghìn + 2 chục nghìn = một trăm nghìn

80 000 + 20 000 = 100 000

23 000 + 5 000

Nhẩm: 23 nghìn + 5 nghìn = 28 nghìn

23 000 + 5 000 = 28 000

57 000 + 3 000

Nhẩm: 57 nghìn + 3 nghìn = 60 nghìn

57 000 + 3 000 = 60 000

82 000 + 6 000

Nhẩm: 82 nghìn + 6 nghìn = 88 nghìn

82 000 + 6 000 = 88 000

39 000 + 4 000

Nhẩm: 39 nghìn + 4 nghìn = 43 nghìn

39 000 + 4 000 = 43 000

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 69 Bài 2: Đặt tính rồi tính.

Giải bài tập toán lớp 3 tập 2 trang 67 năm 2024

Lời giải

Giải bài tập toán lớp 3 tập 2 trang 67 năm 2024

Lời giải

∙ Phép tính thứ nhất:

8 + 7 = 15, viết 5, nhớ 1, vậy hàng đơn vị của tổng là 5.

Hàng chục của tổng bằng 8, ta lấy 8 – 1 – 6 = 1,vậy hàng chục của số hạng thứ 2 là 1.

5 + 2 = 7, vậy hàng trăm của tổng là 7.

Hàng nghìn của tổng là 4, ta vay 1 của hàng chục nghì, ta được 14 – 8 = 6. Vậy hàng nghìn của số hạng thứ nhất là 6.

3 + 0 = 3, ta trả 1 đã vay cho hàng chục nghìn của tổng ta được 3 + 1 = 4, vậy hàng chục nghìn của tổng là 4.

∙ Phép tính thứ hai:

Hàng đơn vị của tổng là 9, ta lấy 9 – 4 = 5, vậy hàng đơn vị của số hạng thứ 2 là 5.

2 + 9 = 11, viết 1, nhớ 1, vậy hàng chục của tổng là 1.

Hàng trăm của tổng là 7, ta có 7 – 3 = 4, trừ tiếp 1 đã nhớ ở hàng chục ta đươc 4 – 1 = 3 vậy hàng trăm của số hạng thứ nhất là 3.

Hàng nghìn của tổng là 2, ta vay 1 của hàng chục nghìn, ta có 12 – 6 = 6, vậy hàng nghìn của số hạng thứ nhất là 6.