Giải bài tập Toán lớp 6 trang 25 sách Chân trời sáng tạo

Câu 2: Trang 25 toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo

Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết những tổng (hiệu) nào sau đây chia hết cho 2, chia hết cho 5.

a) 146 +  550;                   b) 575 – 40;                   c) 3 . 4 . 5 + 83;                 d) 7 . 5 . 6 – 35 . 4.

Xem lời giải

Hoàn thành bảng nhân và bảng chia sau đây:

Bài 1 trang 25 - SBT Toán 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Hoàn thành bảng nhân và bảng chia sau đây:

Giải bài tập Toán lớp 6 trang 25 sách Chân trời sáng tạo

Phương pháp:

Quy tắc nhân hai phân số: Ta nhân hai tử số với nhau và nhân hai mẫu số với nhau.

Quy tắc chia hai phân số: Muốn chia một phân số khác 0 ta nhân phân số thứ nhất với phân có tử số là mẫu số của phân số thứ hai và mẫu số là tử số là tử số của phân số thứ hai.

Trả lời:

Ở bảng nhân, ta thấy \(\frac{7}{8} \times \frac{{ - 3}}{4} = \frac{{ - 21}}{{32}}\), tương tự ta lấy lần lượt các phân số ở cột thứ nhất nhân với phân số ở hàng thứ nhất và ghi kết quả vào ô tương ứng.

\( \times \)

\(\frac{{ - 3}}{4}\)

\( - 2\)

\(\frac{7}{8}\)

\(\frac{{ - 21}}{{32}}\)

\(\frac{{ - 7}}{4}\)

\(\frac{2}{{ - 5}}\)

\(\frac{3}{{10}}\)

\(\frac{4}{5}\)

Ở bảng chia, ta thấy \(\frac{7}{8}:\frac{{ - 3}}{4} = \frac{{ - 7}}{6}\), tương tự ta lấy lần lượt các phân số ở cột thứ nhất chia cho phân số ở hàng thứ nhất và ghi kết quả vào ô tương ứng.

\(:\)

\(\frac{{ - 3}}{4}\)

\( - 2\)

\(\frac{7}{8}\)

\(\frac{{ - 7}}{6}\)

\(\frac{{ - 7}}{{16}}\)

\(\frac{2}{{ - 5}}\)

\(\frac{8}{{15}}\)

\(\frac{1}{5}\)

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Giải bài tập Toán lớp 6 trang 25 sách Chân trời sáng tạo

Xem thêm tại đây: Bài 5. Phép nhân và phép chia phân số - CTST

Hướng dẫn Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 25 SBT Toán 6 tập 1 sách Chân trời sáng tạo. Bài 9. Ước và bội

Giải bài tập Toán lớp 6 trang 25 sách Chân trời sáng tạo

Điền “ước” hoặc “bội” vào chỗ chấm cho thích hợp:

a) 35 là …… của 7

b) 72 là …… của 12

c) 9 là …… của 63

d) Cho a, b, c là các số tự nhiên khác 0. Nếu a = bc thì:

     i. a là …… của b

     ii. a là …… của c

     iii. b là …… của a

     iv. c là …… của a

Giải bài tập Toán lớp 6 trang 25 sách Chân trời sáng tạo

a) 35 là bội của 7

b) 72 là bội của 12

c) 9 là ước của 63

d)

     i. a là bội của b

     ii. a là bội của c

     iii. b là ước của a

     iv. c là ước của a

Bài 2 trang 25 Sách bài tập Toán 6 CTST

Viết lại mỗi tập hợp sau theo cách liệt kê các phần tử:

a) \(A = \left\{ {x \in B\left( 7 \right)|15 \le x \le 30} \right\}\)

b) \(B = \left\{ {x \in U(30)|x > 8} \right\}\)

Giải bài tập Toán lớp 6 trang 25 sách Chân trời sáng tạo

a) \(A = \left\{ {x \in B\left( 7 \right)|15 \le x \le 30} \right\}\)

Ta có: B(7) = {0; 7; 14; 21; 28; 35;…}

\( \Rightarrow \) Các bội của 7, trong khoảng từ 15 đến 30 là: 21; 28

Vậy \(A = \left\{ {21;28} \right\}\)

b) Ta có: Ư(30) = {1; 2; 3; 5;6;10;15;30}

\( \Rightarrow \)Các ước của 30 mà lớn hơn 8 là: 10; 15; 30.

Vậy \(B = \left\{ {10;15;30} \right\}\)

Giải bài 3 trang 25 SBT Toán 6

Giải bài tập Toán lớp 6 trang 25 sách Chân trời sáng tạo

a) Tìm các số tự nhiên a sao cho a là bội của 12 và 9 < a < 100.

b) Tìm các số tự nhiên b sao cho b là ước của 72 và \(15 < b \le 36\)

c) Tìm các số tự nhiên c sao cho c vừa là bội của 12 vừa là ước của 72 và \(16 \le c \le 50.\)

Giải bài tập Toán lớp 6 trang 25 sách Chân trời sáng tạo

a) Ta có: B(12) = {0; 12; 24; 36; 48; 60; 72; 84; 96; 108}

\( \Rightarrow \) Các số a vừa là bội của 12 mà 9 < a < 100 là: 12; 24; 36; 48; 60; 72; 84; 96

b) Ta có: Ư(72) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 9; 12; 18; 24; 36; 72}

\( \Rightarrow \) Các số b là ước của 72 và \(15 < b \le 36\)là: 18; 24; 36.

c) Ta có: Các số vừa là bội của 12, vừa là ước của 72 là 12; 24; 36; 72

\( \Rightarrow \) Các số c vừa là bội của 12 vừa là ước của 72 và \(16 \le c \le 50\)là: 24 và 36.

Giải bài 4 trang 25 SBT Toán lớp 6 CTST

Lớp của Lan có 36 bạn và phân công 2 bạn trực nhật một ngày. Hôm nay thứ Hai là ngày đầu tiên mà Lan và Mai trực nhật.

a) Lần trực nhật thứ ba của Lan và Mai cách lần trực nhật đầu tiên bao nhiêu ngày (không tính ngày được nghỉ học)

b) Trường Lan học 6 ngày mỗi tuần. Vậy lần trực thứ hai của Lan và Mai là vào ngày thứ mấy trong tuần? Biết rằng trong học kì 1, trường Lan không được nghỉ học ngày nào trừ các ngày chủ nhật.

Giải bài tập Toán lớp 6 trang 25 sách Chân trời sáng tạo

a) Số nhóm trực nhật của cả lớp là: 36 : 2 = 18 (nhóm)

Do không tính ngày nghỉ học và mỗi nhóm trực nhật một ngày nên số nhóm trực nhật cũng là số ngày trực nhật mỗi lượt của cả lớp.

Như vậy 2 lần trực liên tiếp của một nhóm sẽ cách nhau 18 ngày (không tính ngày nghỉ)

Hay lần thứ hai mà Lan và Mai trực nhật là sau 18 ngày (không tính ngày nghỉ)

=> Lần thứ ba mà Lan và Mai trực nhật là sau:18 + 18 = 36 (ngày) (không tính ngày nghỉ)

Vậy lần trực nhật thứ ba của Lan và Mai cách lần trực nhật đầu tiên 36 ngày (không tính ngày được nghỉ học)

b) Vì lần thứ hai mà Lan và Mai trực nhật là sau 18 ngày (không tính ngày được nghỉ học), tương ứng với 18 nhóm trực vào các ngày đi học.

Mỗi tuần có 6 ngày đi học, nên 18 ngày đi học tương ứng với: 18 : 6 = 3 (tuần)

Vậy sau 3 tuần Lan và Mai sẽ trực lần thứ hai, tức là vào ngày thứ Hai trong tuần.

Hướng dẫn giải Bài 7. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 sgk Toán 6 tập 1 bộ Chân Trời Sáng Tạo. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 trang 25 sgk Toán 6 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo bao gồm đầy đủ phần lí thuyết kèm bài giải các câu hỏi, hoạt động khởi động, khám phá, thực hành, vận dụng và bài tập, giúp các bạn học sinh học tốt môn toán 6.

LÍ THUYẾT

1. Dấu hiệu chia hết cho 2

Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 (tức là số chẵn) thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

2. Dấu hiệu chia hết cho 5

Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

Dưới đây là phần trả lời các câu hỏi hoạt động khởi động, khám phá, thực hành và vận dụng có trong bài học cho các bạn tham khảo. Các bạn hãy đọc kỹ câu hỏi trước khi trả lời nhé!

TRẢ LỜI CÂU HỎI

Hoạt động khởi động trang 24 Toán 6 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo

Làm thế nào để biết một số có chia hết cho 2, cho 5 hay không?

Trả lời:

Sau bài này chúng ta sẽ biết:

– Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8(hay là các chữ số chẵn) thì chia hết cho 2.

– Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

Hoạt động khám phá 1 trang 24 Toán 6 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo

Trong một đại hội thể thao có các đội và số người tham gia trong các bảng sau:

Đội  A B C D E G H I K
Số người 10 22 14 17 23 55 36 28 19

Trong các đội đã cho, đội nào xếp được thành hai hàng có số người bằng nhau?

Trả lời:

Ta có:

10:2 = 5

22:2 = 11

14:2 = 7

17:2 = 8 (dư 1)

23:2 = 11 (dư 1)

55:2 = 27 (dư 1)

36:2 = 18

28:2 = 14

19:2 = 9 (dư 1)

Do đó các số chia hết cho 2 là: 10; 22; 14; 36; 28.

Đội có số người xếp được thành hai hàng nếu số người của đội đó chia hết cho 2 là: đội A, đội B, đội C, đội H, đội I.

Thực hành 1 trang 25 Toán 6 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo

a) Viết hai số lớn hơn 1000 và chia hết cho 2.

b) Viết hai số lớn hơn 100 và không chia hết cho 2.

Trả lời:

a) Hai số lớn hơn 1 000 và chia hết cho 2 là: 1 002, 1 004.

(Các em có thể liệt kê các số khác miễn là số đó lớn hơn 1000 và có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8).

b) Hai số lớn hơn 100 và không chia hết cho 2 là: 101, 103.

(Các em có thể liệt kê các số khác miễn là số đó lớn hơn 100 và có chữ số tận cùng khác 0, 2, 4, 6, 8).

Hoạt động khám phá 2 trang 25 Toán 6 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo

Chọn các số chia hết cho 5 ở dưới đây:

10; 22; 15; 27; 33; 25; 19; 36; 95.

Có nhận xét gì về các chữ số tận cùng (chữ số hàng đơn vị) của các số chia hết cho 5 em vừa chọn.

Trả lời:

Ta có: 10:5 = 2 nên 10 chia hết cho 5

22:5 = 4 (dư 2) nên 22 không chia hết cho 5

15:5 = 3 nên 15 chia hết cho 5

27:5 = 5( dư 2) nên 27 không chia hết cho 5

33:5 = 6 (dư 3) nên 33 không chia hết cho 5

25:5 = 5 nên 25 chia hết cho 5

19:5 = 3 (dư 4) nên 19 không chia hết cho 5

36:5 = 7 (dư 1) nên 36 không chia hết cho 5

95:5 = 19 nên 95 chia hết cho 5.

Các số chia hết cho 5 là: 10; 15; 25; 95.

Nhận xét: các số trên có chữ số tận cùng (chữ số hàng đơn vị) là 0 hoặc 5.

Thực hành 2 trang 25 Toán 6 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo

Tìm chữ số thích hợp thay cho dấu * để số \(\overline {17*} \) thỏa mãn từng điều kiện:

a) Chia hết cho 2;

b) Chia hết cho 5;

c) Chia hết cho cả 2 và 5.

Trả lời:

Vì chữ số cần điền vào dấu * nằm ở vị trí tận cùng của số \(\overline {17*} \) nên:

a) Để số đã cho chia hết cho 2 thì dấu * được thay thế bởi một trong các số 0; 2; 4; 6; 8.

Dấu * ∈ {0; 2; 4; 5; 8}

b) Để số đã cho chia hết cho 5 thì dấu * được thay thế bởi 0 hoặc 5.

Dấu * ∈ {0; 5}

c) Để số đã cho chia hết cho cả 2 và 5 thì dấu * được thay thế bởi số 0.

Dấu * ∈ {0}

Sau đây là phần Giải bài 1 2 3 4 trang 25 sgk Toán 6 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

GIẢI BÀI TẬP

Giải bài 1 trang 25 Toán 6 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo

Trong những số sau: 2 023; 19 445; 1 010, số nào:

a) chia hết cho 2?

b) chia hết cho 5?

c) chia hết cho 10?

Bài giải:

a) Số chia hết cho 2 là: 1 010 (Vì 1 010 có chữ số tận cùng là 0).

b) Số chia hết cho 5 là: 19 445; 1 010 (Vì 19 445, 1 010 có chữ số tận cùng là 0 và 5).

c) Số chia hết cho 10 là: 1 010 (Vì 1 010 vừa chia hết cho 2 và 5 nên 1 010 chia hết cho 10).

Giải bài 2 trang 25 Toán 6 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo

Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết những tổng (hiệu) nào sau đây chia hết cho 2, chia hết cho 5.

a) 146 + 550;

b) 575 – 40;

c) 3.4.5 + 83;

d) 7.5.6 – 35.4

Bài giải:

a) Số 146 có tận cùng là 6 nên 146 chia hết cho 2, 550 có chữ số tận cùng là 0 nên 550 chia hết cho 2. Do đó 146 + 550 chia hết cho 2 (theo dấu hiệu chia hết của một tổng).

b) Số 575 có tận cùng là 5 nên 575 chia hết cho 5, 40 có tận cùng là 0 nên 40 chia hết cho 5. Do đó 575 – 40 chia hết cho 5.

c) Ta có: 3.4.5 = 3.2.2.5 chia hết cho 2 và chia hết cho 5, nhưng 83 có chữ số tận cùng là 3 nên 83 không chia hết cho 2 và không chia hết cho 5. Do đó 3.4.5 + 83 không chia hết cho 2, không chia hết cho 5.

d)  Vì 7.5.6 ⋮ 2 và 35.4 ⋮ 2 nên (7.5.6 – 35.4) ⋮ 2.

Vì 7.5.6 ⋮ 5 và 35.4 ⋮ 5 nên (7.5.6 – 35.4) ⋮ 5.

Do đó 7.5.6 – 35.4 chia hết cho 2 và chia hết cho 5.

Giải bài 3 trang 25 Toán 6 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo

Lớp 6A, 6B, 6C, 6D lần lượt có 35, 36, 39, 40 học sinh.

a) Lớp nào có thể chia thành 5 tổ có cùng số tổ viên?

b) Lớp nào có thể chia tất cả các bạn thành các đôi bạn học tập?

Bài giải:

a) Để biết lớp nào có thể chia thành 5 tổ có cùng số tổ viên thì ta xét xem số học sinh của lớp đó có chia hết cho 5 hay không.

Ta có: 35 ⋮ 5 (vì 35 có chữ số tận cùng là 5)

40 ⋮ 5 (vì 40 có chữ số tận cùng là 0)

Nên: Lớp 6A và 6D có thể chia thành 5 tổ mà các tổ có cùng số tổ viên

b) Một đôi bạn thì gồm 2 bạn nên muốn biết lớp nào có thể chia tất cả các bạn thành các đôi bạn học tập thì ta xét xem số học sinh của mỗi lớp đó có chia hết cho 2 hay không.

Ta có: 36 ⋮ 2 (Vì 36 có chữ số tận cùng là 6)

40 ⋮ 2 (Vì 40 có chữ số tận cùng là 0)

Nên: Lớp 6B và 6D có thể chia tất cả các bạn thành các đôi bạn học tập.

Giải bài 4 trang 25 Toán 6 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo

Bà Huệ có 19 quả xoài và 40 quả quýt. Bà có thể chia số quả này thành 5 phần bằng nhau (có cùng số xoài, có cùng số quýt mà không được cắt quả) được không?

Bài giải:

Vì 19 không chia hết cho 5 (do 19 có chữ số tận cùng là 9), nhưng 20 lại chia hết cho 5 (do 20 có chữ số tận cùng là 0).

Vì vậy bà Huệ không thể chia số quả xoài và quýt thành 5 phần bằng nhau (có cùng số xoài, có cùng số quýt mà không được cắt quả).

Bài trước:

👉 Giải bài 1 2 3 4 trang 23 24 sgk Toán 6 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo

Bài tiếp theo:

👉 Giải bài 1 2 3 trang 27 sgk Toán 6 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo

Trên đây là bài Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 trang 25 sgk Toán 6 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn toán 6 tốt nhất!

“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com“