Giải phương trình lớp 9 có đáp an
Show
Hôm nay chúng tôi Giáo viên Việt Nam gửi đến các em học sinh môn Toán lớp 9 tài liệu: “Bài tập giải phương trình bậc hai có đáp án”. Tài liệu này được chúng tôi tổng hợp và sưu tầm từ các nguồn đáng tin cậy. Nội dung tài liệu bám sát kiến thức trong SGK.
Trong chương trình môn Toán học lớp 9 có bài tập về phương trình bậc hai. Đây là bài học vô cùng quan trọng. Chính vì hiểu được sự quan trọng của bài này nên chúng tôi đã mang đến bài tập giải phương trình bậc hai có đáp án. Bài tập giải phương trình bậc hai được chúng tôi chọn lọc bao gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao. Với các bài tập đều có đáp án và phần hướng dẫn giải chi tiết cụ thể kèm theo. Tài liệu về phương trình bậc hai này sẽ giúp các em học sinh ôn tập các kiến thức tính nghiệm phương trình bậc hai. Mục đích tài liệuNội dung tài liệu này chúng tôi gửi đến dưới đây với hy vọng giúp các em học sinh học tốt môn Toán lớp 9. Để các em học sinh sẵn sàng chuẩn bị cho các bài thi học kì và ôn thi vào lớp 10 hiệu quả nhất. Có thể bạn quan tâm: Bài tập hệ phương trình Mời các em học sinh và thầy cô giáo cùng tham khảo. Hy vọng với tài liệu này sẽ làm phong phú thêm tài liệu giảng dạy của thầy cô. Tài liệu hoàn toàn miễn phí. Thầy cô và các em học sinh có thể yên tâm tải file đính kèm bên dưới. Chúc thầy cô và các em học sinh sẽ có những tiết học hay và thú vị. Tải tài liệu miễn phí ở đây Sưu tầm: Hải Anh Video Giải phương trình chứa căn lớp 9 Cách giải phương trình chứa dấu căn cực hay, có đáp án Cách giải phương trình chứa dấu căn cực hay, có đáp ánLý thuyết và Phương pháp giảiPhương trình chứa ẩn dưới dấu căn có nhiều cách giải, sau đây là một số phương pháp thường dùng: + Nâng lên lũy thừa + Đặt ẩn phụ + Đưa về phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối + Sử dụng bất đẳng thức, đánh giá hai vế của phương trình Ví dụ minh họaVí dụ 1: Giải các phương trình sau: a) (√x – 2)(5 – √x) = 4 – x
Hướng dẫn: a) Dạng 1: Đưa phương trình đã cho về phương trình tích ĐK: x ≥ 0 (√x – 2)(5 – √x) = 4 – x ⇔ (√x – 2)(5 – √x) = (2 – √x)(2 + √x) ⇔ (√x – 2)(5 – √x + 2 + √x) = 0 ⇔ 7(√x – 2) = 0 ⇔ √x – 2 = 0 ⇔ x = 4 Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 4 b) Dạng 2: Đánh giá điều kiện của phương trình. ĐK: Thay x = 5 vào phương trình thấy không thỏa mãn Vậy phương trình vô nghiệm c) Dạng 3: Đưa về phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
⇔ |x – 4| = x + 2
Vậy phương trình có nghiệm x = 1 d) Dạng 4: Đánh giá 2 vế của phương trình.
Vế trái của phương trình Vế phải của phương trình 6 – (x + 1)2 ≤ 6 Đẳng thức chỉ xảy ra khi x = -1 Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = -1 Ví dụ 2: Giải các phương trình sau:
Chú ý: Các phương trình trên đều quy về phương trình dạng: A + B + C = 0 (*) Trong đó: A, B, C ≥ 0 nên phương trình (*) ⇔ A = B = C = 0. Hướng dẫn:
ĐK: x ≥ 0; y ≥ 1; z ≥ 2 Phương trình tương đương với:
Vậy phương trình có nghiệm x = -3. Ví dụ 3: Giải phương trình sau:
Hướng dẫn: ĐK: x ≠ 0; x ≠ 1; x ≥ (-1)/3
Do ∀x thỏa mãn ĐK nên2x – 1 = 0 ⇔ x = 1/2 (TMĐK) Vậy phương trình có nghiệm x = 1/2 Ví dụ 4: Giải phương trình sau:
Phương pháp giải: Phương trình có dạng: Dùng phương pháp đặt ẩn phụ, đưa về: m + n = c + mn. Hướng dẫn: Đặt
Phương trình có dạng: a + b = 1 + ab ⇔ a – 1 + b – ab = 0 ⇔ a – 1 + b(1 – a) = 0 ⇔ (a – 1)(1 – b) = 0 Chuyên đề Toán 9: đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài tập có đáp án khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack Ngân hàng trắc nghiệm lớp 9 tại banmaynuocnong.com
|