Giải sách tiếng anh lớp 8 unit 14

Home - Video - Học tốt tiếng Anh lớp 8 – Unit 14 Wonders of the world

Prev Article Next Article

Học tốt tiếng Anh lớp 8 – Unit 14 Wonders of the world Chương trình này sẽ hiển thị các từ vựng có trong Unit 14 Wonders of the …

source

Xem ngay video Học tốt tiếng Anh lớp 8 – Unit 14 Wonders of the world

Học tốt tiếng Anh lớp 8 – Unit 14 Wonders of the world Chương trình này sẽ hiển thị các từ vựng có trong Unit 14 Wonders of the …

Học tốt tiếng Anh lớp 8 – Unit 14 Wonders of the world “, được lấy từ nguồn: https://www.youtube.com/watch?v=7yigqhyP4Us

Tags của Học tốt tiếng Anh lớp 8 – Unit 14 Wonders of the world: #Học #tốt #tiếng #Anh #lớp #Unit #Wonders #world

Bài viết Học tốt tiếng Anh lớp 8 – Unit 14 Wonders of the world có nội dung như sau: Học tốt tiếng Anh lớp 8 – Unit 14 Wonders of the world Chương trình này sẽ hiển thị các từ vựng có trong Unit 14 Wonders of the …

Giải sách tiếng anh lớp 8 unit 14

Từ khóa của Học tốt tiếng Anh lớp 8 – Unit 14 Wonders of the world: tiếng anh lớp 8

Thông tin khác của Học tốt tiếng Anh lớp 8 – Unit 14 Wonders of the world:
Video này hiện tại có lượt view, ngày tạo video là 2018-03-09 14:20:35 , bạn muốn tải video này có thể truy cập đường link sau: https://www.youtubepp.com/watch?v=7yigqhyP4Us , thẻ tag: #Học #tốt #tiếng #Anh #lớp #Unit #Wonders #world

Cảm ơn bạn đã xem video: Học tốt tiếng Anh lớp 8 – Unit 14 Wonders of the world.

Prev Article Next Article

Tiếng Anh 8 Unit 14: Language focus trang 136, 137

1 (trang 136 sách tiếng Anh 8 cũ) Complete the sentences. Use the passive form of the verbs in the box. (Hoàn thành những câu sau, dùng thể bị động của động từ trong khung.)

Đáp án:

a. was completed

b. was contructed

c. was designed

d. was presented

e. was reached

Hướng dẫn dịch:

a) Nhà hát Opera Sydney được hoàn thành vào năm 1973.

b) Phần đầu tiên và dài nhất của Vạn Lý Trường Thành được xây dựng từ năm 221 đến 204 TCN.

c) Tháp Eiffel được thiết kế bởi kỹ sư xây dựng người Pháp Alexander Gustave Eiffel cho Hội chợ Thế giới được tổ chức tại Paris năm 1889.

d) Tượng Nữ thần Tự do đã được Pháp tặng cho Hoa Kỳ vào năm 1876.

e) Đỉnh núi Everest đã bị chinh phục bởi hai thành viên của một đoàn thám hiểm nước Anh và một người hướng dẫn người Nepal vào ngày 29 tháng 5 năm 1953.

2 (trang 136-137 sách tiếng Anh 8 cũ) Yesterday, Nga and Nhi talked about My Son, one of the World Cultural Heritages of Viet Nam. Report the questions Nhi asked Nga. (Hôm qua Nga và Nhi nói chuyện về Mỹ Sơn, một trong những Di sản Văn hóa Thế giới của Việt Nam. Hãy thuật lại những câu hỏi mà Nhi hỏi Nga.)

a) Do you know My Son, Nga?

b) Is it far from Ha Noi?

c) Is My Son in Quang Nam province?

d) Do many people live at My Son?

e) Do many tourists visit My Son every vear?

f) Do you want to visit My Son one day?

Đáp án:

a) Nhi asked Nga if/ whether she knew My Son.

b) Nhi asked Nga if/ whether it was far from Ha Noi

c) Nhi asked Nga if/ whether My Son was in Quang Nam province.

d) Nhi asked Nga if/ whether many people lived at My Son.

e) Nhi asked Nga if/ whether many tourists visited My Son every year.

f) Nhi asked Nga if/ whether she wanted to visit My Son one day.

Hướng dẫn dịch:

a) Bạn có biết Mỹ Sơn không Nga?

=> Nhi hỏi Nga liệu cô ấy có biết Mỹ Sơn không.

b) Nó có cách xa Hà Nội không?

=> Nhi hỏi Nga liệu nó có xa Hà Nội không.

c) Có phải là Mỹ Sơn thuộc tỉnh Quảng Nam?

=> Nhi hỏi Nga liệu Mỹ Sơn có thuộc Quảng Nam hay không.

d) Có nhiều người sống ở Mỹ Sơn không?

=> Nhi hỏi Nga liệu có nhiều người sống ở Mỹ Sơn không.

e) Có nhiều du khách đến thăm Mỹ Sơn mỗi năm không?

=> Nhi hỏi Nga liệu có nhiều khách du lịch đến Mỹ Sơn mỗi năm hay không.

f) Bạn có muốn đến thăm Mỹ Sơn một ngày nào đó không?

=> Nhi hỏi Nga liệu cô ấy có muốn đến thăm Mỹ Sơn một ngày nào đó không.

3 (trang 137 sách tiếng Anh 8 cũ) Nga answered Nhi's questions. She then gave Nhi some additional information. Use the words to write about the information that Nga gave to Nhi. (Nga đã trả lời câu hỏi của Nhi sau đó cô ấy cung cấp thêm một số thông tin. Dùng từ cho sẵn viết về những thông tin mà Nga nói với Nhi.)

a) tell / how / go there

b) show / where / get tickets

c) point out / where / buy souvenirs

d) advise how / go from My Son to Hoi An

e) tell / what / do there during the visit

Đáp án:

a) Nga told Nhi how to go there.

b) Nga showed Nhi where to set tickets.

c) Nga pointed out where to buy souvenirs.

d) Nga advised Nhi how to go from My Son to Hoi An.

e) Nga told Nhi what to do there during the visit.

Hướng dẫn dịch:

a) Nga chỉ cho Nhi cách đi đến đó.

b) Nga chỉ cho Nhi nơi đặt vé.

c) Nga chỉ nơi mua quà lưu niệm.

d) Nga khuyên Nhi cách đi từ Mỹ Sơn đến Hội An.

e) Nga chỉ cho Nhi nên làm gì ở đó trong chuyến thăm.

4 (trang 137 sách tiếng Anh 8 cũ) Complete the passage. Use either the to-infinitive or the bare infinitive form of the verbs in brackets. (Hoàn thành đoạn văn dưới đây, dùng động từ trong ngoặc đơn ở dạng nguyên mẫu có to hoặc không to.)

Đáp án:

1. to jog

2. go

3. to gather

4. to rain

5. to reach

6. to continue

7. become

Hướng dẫn dịch:

Nhi và bố mẹ cô đang đến thăm Hội An và Mỹ Sơn. Họ đang ở tại một khách sạn gần Cửa Đại. Sáng sớm hôm nay, Nhi quyết định đi dạo. Cô ấy rời khách sạn và bắt đầu chạy bộ theo hướng biển Cửa Đại. Cô ấy nghĩ cô có thể đi dọc theo bãi biển ba lần trước khi đến khách sạn. Thật không may, sau 10 phút mây đen bắt đầu kéo đến và trời bắt đầu mưa. Nhi cố gắng tìm một nơi trú mưa, nhưng chỉ trong vài giây, cô đã bị ướt hết. Vì vậy, cô ấy quyết định tiếp tục chạy vì đường nào cũng không thể ướt hơn được nữa!

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 chi tiết, hay khác:

Getting started (trang 131): Match the names of these famous world landmarks to the correct...

Listen and read (trang 131, 132): Hoa: Im bored. Let's play a game... 

Speak (trang 132, 133): Think of 10 famous places. You may use the names of places listed in the box or you... 

Listen (trang 133): There are four mistakes in this advertisement...

Read (trang 134): Centuries ago in Ancient Greece, a man by the name of Antipater of Sidon... 

Write (trang 135): Complete the letter Tim sent to Hoa about his trip to the Grand Canyon...

Soạn Tiếng Anh 8 unit 14 là tài liệu hướng dẫn chi tiết cách giải các bài tập SGK tiếng Anh lớp 8 unit 14: Wonders Of The World. Qua bài này giúp các em có thể học từ vựng qua các mảnh ghép từ vựng, phát âm và luyện nghe hay cấu trúc câu trong tiếng Anh

Tiếng anh 8 unit 14 Getting started

Match the names of these famous world landmarks to the correct pictures.

(Ghép tên những địa danh nổi tiếng thế giới đúng với những bức tranh.)

Stonehenge     The Pyramids     Sydney Opera House

Giải sách tiếng anh lớp 8 unit 14

Gợi ý:

a) The Pyramids: Kim Tự Tháp (Ai Cập)

b) Sydney Opera House: Nhà hát Sydney (Úc)

c) Stonehenge: Bãi đá cổ Stonehenge (Anh)

Tiếng anh 8 unit 14 Listen and Read

Nội dung bài nghe:

Hoa: Im bored. Let's play a game.

Nhi: What shall we play?

Nga: We can play 20 Questions.

Nhi: What's that? I don't know how to play it

Nga: It's a guessing game. I think of a famous person or place. Then you have to ask me questions to find out who or what it

Hoa: It sounds very easy. How does it work?

Nga: I can only answer 'yes' or 'no', and you can only ask 20 questions.

Hoa: What happens if we can't guess the correct answer?

Nga: I win.

Hoa: All right. You go first, Nga.

Nga: OK. You might know this place. I'll give you a clue. isn't in Viet Nam.

Hoa: Is it in Asia?

Nga: No.

Nhi: Is it in America?

Nga: Yes.

Nhi: Is it in New York?

Nga: Yes.

Hoa: I know. It's the Golden Gate Bridge!

Nga: No. The Golden Gate Bridge isn't in New York! It's in San Francisco.

Nhi: I think the answer is the Statue of Liberty.

Nga: You're right, Nhi.

Hướng dẫn dịch

Hoa: Mình đang chán đây. Chơi trò gì đi.

Nhi: Chơi gì bây giờ?

Hoa: Chúng mình có thể chơi trò "Hai mươi câu hỏi".

Nhi: Trò chơi gì thế? Mình không biết chơi.

Nga: Đó là trò chơi giải đố. Mình nghĩ về một người hay một địa danh nào đó sau đó bạn phải đặt câu hỏi cho mình để đoán xem đó là gì.

Hoa: Nghe có vẻ cũng dễ. Chơi như thế nào?

Nga: Mình chỉ trả lời 'có' hay 'không' thôi, còn bạn chỉ đặt 20 câu hỏi thôi nhé.

Hoa: Điều gì xảy ra nếu chúng mình không trả lời đúng.

Nga: Thì mình thắng.

Hoa: Thôi được. Bạn trước nhé Nga?

Nga: Ừ. Bạn có thể biết nơi này. Mình sẽ gợi ý cho bạn. Nó không ở Việt Nam.

Hoa: Nó ở châu Á phải không?

Nga: Không.

Nhi: Nó ở Mỹ à?

Nga: Đúng vậy.

Nhi: Có phải nó ở New York không?

Nga: Ừ.

Nhi: Mình biết rồi. Cầu Golden Gate chứ gì?

Nga: Không. Cầu Golden Gate không ở New York. Nó ở San Francisco.

Nhi: Mình nghĩ câu trả lời là tượng Nữ thần Tự Do.

Nga: Bạn đúng rồi Nhi.

Anh Văn 8 unit 14 Speak

Câu 1 giải Tiếng Anh 8 unit 14 phần Speak

Think of 10 famous places. You may use the names of places listed in the box or you can use your own ideas. Write a Yes/No question about each place. Ask and answer the questions with a partner.

(Hãy nghĩ đến 10 địa danh nổi tiếng. Em có thể dùng tên những địa danh liệt kê trong khung hoặc theo ý kiến của em. Viết một câu hỏi Có/Không về mỗi địa danh. Hỏi và trả lời với bạn bên cạnh.)

Giải sách tiếng anh lớp 8 unit 14

Gợi ý:

Giải sách tiếng anh lớp 8 unit 14

Câu 2 unit 14 Anh 8 phần Speak

Talk about your classmates' answers with your partner.

(Thuật lại câu trả lời của bạn em với bạn bên cạnh.)

- I asked Hoa if Phong Nha Cave was in southern Viet Nam. She said that it wasn't.

- I asked Hung whether PETRONAS Twin Towers in Malaysia was the highest building in the world. He said that it was.

- I asked Lan if the Great Barrier Reef was a World Heritage Site. She said that it was.

- I asked Ngoc whether the Empire State Building was in Australia. She said that it wasn't.

- I asked Tuan if Ha Long Bay was a World Heritage Site. He said that it was.

- I asked Mai whether Big Ben was in Paris, France. She said that it wasn't.

Soạn Tiếng Anh lớp 8 unit 14 Listen

There are four mistakes in this advertisement. Listen to the tape. Correct the mistakes and copy the paragraph into your exercise book.

(Có 4 lỗi trong bài quảng cáo này. Em hãy nghe băng và sửa lại những lỗi đó cho đúng rồi chép vào vở bài tập.)

Giải sách tiếng anh lớp 8 unit 14

Gợi ý sửa lỗi:

Do you want a quiet, relaxing vacation?

Look no further than beautiful far north Queensland. Stay right on the beach at the Coconut Palm Hotel. Take guided tours through the rainforest, swim in the crystal-clear water of the Coral Sea and snorkel amongst the coral of the Great Barrier Reef Marine Park Would Heritage Site.

Call (077) 6924 3927 for more information.

Nội dung bài nghe:

Mr. Robinson: I think this place sounds all right.

Mrs. Robinson: You mean the one in far north Queensland?

Mr. Robinson: Yes, it sounds perfect. The Coconut Palm Hotel is right on the beach according to the advertisement. Imagine getting up in the morning and looking at the Pacific Ocean.

Mrs. Robinson: It must be near a rainforest because the hotel offers guided tours. I hope there won't be a lot of mosquitoes.

Mr. Robinson: I don't think there will be because it'll be dry when we go.

Mrs. Robinson: The Great Barrier Reef Marine Park is a World Heritage Site, isn't it?

Mr. Robinson: That's right.

Mrs. Robinson: OK. Let's find out how much it costs. What's the phone number?

Mr. Robinson: 077-6924-3927.

Mrs. Robinson: 6924 3927.

Tiếng Anh unit 14 lớp 8 Read

Nội dung bài nghe:

Centuries ago in Ancient Greece, a man by the name of Antipater of Sidon compiled a list of what he thought were the seven wonders of the world. The seven included the Hanging Gardens of Babylon in present-day Iraq, the Statue of Zeus in Greece, and the Pyramid of Cheops in Egypt. The pyramid is the only wonder you can still see today.

Many people claim that there were other wonders, which the ancient Greeks knew nothing about. These include the Great Wall of China, the Taj Mahal in India and Angkor Wat in Cambodia.

Angkor Wat should really be known as a wonder because it is the largest temple in the world. The temple was built around the year 1100 to honor a Hindu God, but over the next three centuries it became a Buddhist religious center. The area surrounding the temple, Angkor Thom, used to be the royal capital city.

In the early 15th century, the Khmer rulers moved to Phnom Penh and Angkor was quiet. It now is a famous tourist attraction.

Hướng dẫn dịch:

Cách đây hàng thế kỉ ở Hy Lạp cổ đại có một người tên là Antipater thành Sido đã biên soạn một danh mục cho biết về bảy kì quan của thế giới là gì. Bảy kì quan này bao gồm Vườn treo Babylon ở Iraq ngày nay, tượng thần Zeus ở Hy Lạp và Kim tự tháp Cheops ở Ai Cập. Kim tự tháp này là kì quan duy nhất bạn có thể thấy được cho đến tận bây giờ.

Nhiều người tuyên bố rằng còn có nhiều kì quan khác nữa mà người Hy Lạp cổ đại không biết đến. Những kì quan này bao gồm Vạn Lý Trường Thành của Trung Quốc, đền thờ Taj Mahal ở Ấn Độ và Angkor Wat ở Cam pu chia.

Angkor Wat thật sự được biết đến như một kì quan vì nó là ngôi đền lớn nhất thế giới. Ngôi đền này được xây vào khoảng năm 1100 để tôn thờ vị thần đạo Hindu, nhưng hơn 3 thế kỉ sau đó nó trở thành trung tâm tín ngưỡng Phật giáo. Vùng đất xung quanh đền, Angkor Thom đã từng là thành phố thủ đô của hoàng gia.

Vào đầu thế kỉ 15, những kẻ thống trị Khmer đến Phnom Penh và Angkor chìm trong im lặng. Giờ đây nó là điểm hấp dẫn khách du lịch.

Soạn unit 14 Tiếng Anh 8 Write

Câu 1 Tiếng Anh 8 unit 14 Write

Complete the letter Tim sent to Hoa about his trip to the Grand Canyon. Insert the letters of the missing sentences.

(Hoàn thành bức thư Tim gửi cho Hoa kể về chuyến đi Grand Canyon bằng cách điền những câu còn thiếu vào bức thư đó.)

Chữ cái cần điền là: 1-C     2-B     3-D     4-A

May 29, 2003

Dear Hoa,

How are you? (1) C I hope you are studying hard for your exams next week.

My class has just returned from a trip to the Grand Canyon in Arizona. (2) B The Canyon is part of Grand Canyon National Park and it was fermed by the Colorado River over millions of years. We spent a week there and I didn't want to leave.

Although it was summer, it was quite cool at night because the area is more than 2,000 meters above sea level.

On our first day, a park ranger led us on a guided hike along the edge of the Canyon. He talked about the history of the area. (3) D He also talked about the original inhabitants who lived there during the Stone Age.

(4) A That's all I have time to tell you about. What do you plan to do during the summer vacation? Write to me after your exams.

Your friend,

Tim

Câu 2 unit 14 Tiếng Anh 8 phần Write

Write a letter to a friend. Tell him/her about a place you have visited recently. Use the following prompts to help you.

(Viết một bức thư cho bạn em và kể cho bạn ấy về một nơi em mới đến thăm. Những gợi ý dưới đây sẽ giúp em.)

Thư gợi ý:

October 19, 2016

Dear Hoa,

I'm writing this letter to tell you that I've just returned from a trip to Ha Long Bay with my family. The sight was extremely magnificent.

It took us five or six hours by car to get there from Ha Noi. We spent more than a week there.

The weather was perfect. It was sunny, cool and windy. We enjoyed walking along the seaside at night very much.

It was really interesting when we knew about the legenda of Ha Long Bay. We really want to come back there when we have time next year.

How are you getting with your study at home? Where are you going for your holiday? Let me know.

Love,

Phuong

Language focus unit 14 lớp 8

Câu 1 Tiếng Anh 8 unit 14 Language focus

Complete the sentences. Use the passive form of the verbs in the box.

(Hoàn thành những câu sau, dùng thể bị động của động từ trong khung.)

construct     reach     present     complete     design

a) Sydney Opera House was completed in 1973.

b) The first and longest section of the Great Wall of China was constructed between 221 and 204 BC.

c) The Eiffel Tower was designed by the French civil engineer Alexander Gustave Eiffel for the Paris World's Fair of 1889.

d) The Statue of Liberty was presented to the United States by France in 1876.

e) The summit of Mount Everest was reached by two members of a British expedition and a Nepalese guide on May 29, 1953.

Câu 2 unit 14 lớp 8 Language focus

Yesterday, Nga and Nhi talked about My Son, one of the World Cultural Heritages of Viet Nam. Report the questions Nhi asked Nga.

(Hôm qua Nga và Nhi nói chuyện về Mỹ Sơn, một trong những Di sản Văn hóa Thế giới của Việt Nam. Hãy thuật lại những câu hỏi mà Nhi hỏi Nga.)

Example:

a) Do you know My Son, Nga?

        Nhi asked Nga if she knew My Son.

Or     Nhi asked Nga whether she knew My Son.

b) Is it far from Ha Noi?

=> Nhi asked Nga if/ whether it was far from Ha Noi.

c) Is My Son in Quang Nam province?

=> Nhi asked Nga if/ whether My Son was in Quang Nam province.

d) Do many people live at My Son?

=> Nhi asked Nga if/ whether many people lived at My Son.

e) Do many tourists visit Mv Son every vear?

=> Nhi asked Nga if / whether many tourists visited My Son every year.

f) Do you want to visit My Son one day?

=> Nhi asked Nga if / whether she wanted to visit My Son one day.

Câu 3 Anh 8 unit 14 Language focus

Nga answered Nhi's questions. She then gave Nhi some additional information. Use the words to write about the information that Nga gave to Nhi.

(Nga đã trả lời câu hỏi của Nhi sau đó cô ấy cung cấp thêm một số thông tin. Dùng từ cho sẵn viết về những thông tin mà Nga nói với Nhi.)

a) tell / how / go there

=> Nga told Nhi how to go there.

b) show / where / get tickets

=> Nga showed Nhi where to get tickets.

c) point out / where / buy souvenirs

=> Nga pointed out where to buy souvenirs.

d) advise how / go from My Son to Hoi An

=> Nga advised Nhi how to go from My Son to Hoi An.

e) tell / what / do there during the visit

=> Nga told Nhi what to do there during the visit.

Câu 4 unit 14 Language focus lớp 8

Complete the passage. Use either the to-infinitive or the bare infinitive form of the verbs in brackets.

(Hoàn thành đoạn văn dưới đây, dùng động từ trong ngoặc đơn ở dạng nguyên mẫu có to hoặc không to.)

Nhi and her parents are visiting Hoi An and My Son. They are staying at a hotel near Cua Dai. Early this morning, Nhi decided to go for a run. She left the hotel and started (1) to jog in the direction of Cua Dai beach. She thought she might (2) go along the beach three times before heading the hotel. Unfortunately, after 10 minutes dark clouds began (3) to gather and it started (4) to rain. Nhi tried (5) to reach a shelter, but within a few seconds she was completely wet. So she decided (6) to continue her run because she couldn't (7) become wetter!

Tải bài giải Tiếng Anh 8 unit 14 Wonders Of The World file pdf, word miễn phí

CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để tải giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 unit 14 hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi

Ngoài nội dung trên, các em có thể tham khảo thêm các môn học khác chia theo từng khối lớp được cập nhật liên tục mới nhất tại chuyên trang của chúng tôi