Giáo án phong cách ngôn ngữ khoa học lớp 12

Giáo án Ngữ văn 12 tuần 5 bài: Phong cách Ngôn ngữ Khoa học

Trong cuộc sống thường ngày, ta được tiếp xúc và sử dụng nhiều phong cách Ngôn ngữ khác nhau trong đó có phong cách Ngôn ngữ Khoa học. » Xem thêm

» Thu gọn
Chủ đề:
  • Giáo án Ngữ văn 12 tuần 5
  • Phong cách Ngôn ngữ Khoa học
  • Khái niệm văn bản Khoa học
  • Đặc trưng phong cách Ngôn ngữ Khoa học
  • Giáo án điện tử Ngữ văn 12
  • Giáo án điện tử lớp 12
  • Giáo án điện tử
Download
Xem online

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. HONG CÁCH NGÔN NGỮ KHOA HỌC I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: - Nắm vững các khái niệm văn bản khoa học và các đặc trưng của phong cách ấy. - Có kỹ năng phân biệt phong cách ngôn ngữ khoa học với các phong cách ngôn ngữ khác và biết sử dụng ngôn ngữ khoa học trong các trường hợp cần thiết. II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: - Sách giáo khoa Ngữ văn 12 tập 1. - Sách giáo viên Ngữ văn 12 tập 1. - Thiết kế dạy học Ngữ văn 12 tập 1. - Thiết kế bài giảng Ngữ văn 12 tập 1. - Giới thiệu giáo án Ngữ văn 12 tập 1. - Bài tập Ngữ văn 12 tập 1 - Giáo án lên lớp cá nhân III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách làm bài nghị luận về một hiện tượng đời sống? - Trình bày các ý trong dàn ý của đề bài Bài tập 2 phần Luyện tập? 2. Giảng bài mới: Vào bài: Trong cuộc sống thường ngày, ta được tiếp xúc và sử dụng nhiều phong cách ngôn ngữ khác nhau. Trong số đó có phong cách ngôn ngữ khoa học. Vậy ngôn ngữ khoa học là loại ngôn ngữ như thế nào? Nó có những đặc trưng gì? Tất cả sẽ được giải đáp trong bài học hôm nay.
  2. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh I. Văn bản khoa học và ngôn ngữ khoa học: tìm hiểu Văn bản khoa học và ngôn ngữ khoa học. - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các loại văn bản khoa học 1. Văn bản khoa học: + GV: Đọc bản a. Phân loại ? * Tìm hiểu ngữ liệu: + HS: Văn bản khoa học chuyên sâu. - Văn bản a: + Dùng để giao tiếp giữa những người làm công việc nghiên cứu khoa học + Thường mang tính khoa học cao và sâu Văn bản a: thuộc loại văn bản khoa học chuyên sâu + Bao gồm: chuyên khảo, luận văn, luận án, tiểu luận, báo cáo khoa học - Văn bản b: + GV: Đọc bản b. Phân loại ? + Thuộc loại khoa học tự nhiên + HS: Văn bản khoa học giáo khoa + Nội dung: phù hợp với trình độ học sinh + Hình thức: có định lượng kiến thức trong bài Văn bản b: thuộc loại văn bản khoa học giáo khoa - Văn bản c: + GV: Đọc bản a. Phân loại ? + Dùng để phổ biến rộng rãi kiến thức khoa học + HS: Văn bản khoa học phổ cập + Cách viết: dễ hiểu, hấp dẫn, dùng lối so sánh,
  3. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC miêu tả Văn bản c: thuộc loại văn bản khoa học phổ cập + Bao gồm: các bài báo và sách phổ biến khoa học - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm 2. Ngôn ngữ khoa học: hiểu ngôn ngữ khoa học. + GV: Căn cứ vào SGK, trình bày khái - Là ngôn ngữ được dùng trong các văn bản khoa niệm Ngôn ngữ khoa học ? học, trong phạm vi giao tiếp thuộc lĩnh vực khoa học. - Tồn tại dưới dạng nói và viết: + Dạng viết: sử dụng từ ngữ khoa học và các kí hiệu, công thức, sơ đồ, biểu bảng + Dạng nói: yêu cầu cao về phát âm, diễn đạt mạch lạc, chặt chẽ, dựa vào một đề cương. * Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh 3. Luyện tập: Luyện tập. - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh a. Bài tập 1: Luyện tập Bài tập 1 Bài Khái quát văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng Tám 1945 đến hết thế kỉ XX + GV: Nội dung thông tin là gì ? - Nội dung thông tin: + Hoàn cảnh lịch sử, xã hội và văn hoá + Quá trình phát triển và những thành tựu chủ
  4. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC yếu của từng giai đoạn + Những đặc điểm cơ bản Là những kiến thức khoa học Lịch sử văn học - Thuộc loại văn bản: khoa học giáo khoa, dùng để giảng dạy trong nhà trường, có tính sư phạm + GV: Thuộc loại văn bản nào ? [chính xác và phù hợp với trình độ học sinh lớp 12. - Hệ thống ngôn ngữ: + Hệ thống các đề mục hợp lí, dễ hiểu + GV: Tìm các thuật ngữ khoa học được + Sử dụng một số thuật ngữ khoa học văn học ở sử dụng trong văn bản ? mức độ hợp lí [chủ đề, hình ảnh, tác phẩm, phản ánh hiện thực, đại chúng hoá, chất suy tưởng, nguồn cảm hứng. - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh b. Bài tập 2: luyện tập bài tập 1 + GV: Cho ví dụ về đoạn thẳng và chia Ví dụ: nhóm cho học sinh thảo luận các từ còn lại Đoạn thẳng: Đoạn ngắn nhất nối hai điểm với nhau + GV: Yêu cầu học sinh trình bày trước lớp kết quả thảo luận. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh II. ĐÆc tr­ng cña ng«n ng÷ khoa häc: tìm hiểu đÆc tr­ng cña ng«n ng÷ khoa häc. - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tính khái quát, trừu tượng của 1. Tính khái quát, trừu tượng : ng«n ng÷ khoa häc. + GV: Phong cách ngôn ngữ khoa học
  5. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC có mấy đặc trưng ? + GV: Tính khái quát, trừu tượng biểu hiện ở những phương diện nào ? - Biểu hiện: không chỉ ở nội dung mà còn ở các phương tiện ngôn ngữ như thuật ngữ khoa học và kết cấu của văn bản. - Thuật ngữ được chia theo các ngành khoa học. - Thuật ngữ khác với từ ngữ thông thường: + Từ ngữ thông thường: có nhiều nét nghĩa khác nhau + Thuật ngữ: chỉ biểu hiện một khái niệm - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm 2. Tính lí trí, lôgic: hiểu tính lí trí, lôgic của ng«n ng÷ khoa häc. + GV: Tính lí trí, lôgic biểu hiện ở những phương diện nào ? - Thể hiện ở: nội dung và các phương tiện ngôn ngữ như từ ngữ, câu văn, đoạn văn, văn bản. + Từ ngữ: phần lớn là từ ngữ thông thường nhưng chỉ có một nghĩa, không có nghĩa bóng, ít dùng phép tu từ + Câu văn: là một đơn vị thông tin, chuẩn cú pháp, nhận định chính xác - chặt chẽ - logic + Cấu tạo văn bản: các đoạn được liên kết chặt chẽ và mạch lạc, lập luận logic, bố cục rõ ràng - Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh tìm 3. Tính khách quan, phi cá thể : hiểu tính tính khách quan, phi cá thể của ng«n ng÷ khoa häc.
  6. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC + GV: Tính khách quan, phi cá thể biểu hiện ở những phương diện nào ? Biểu hiện: - Câu văn có sắc thái trung hoà, ít biểu lộ sắc thái cảm xúc. - Hạn chế sử dụng những biểu đạt có tính chất cá nhân, + GV: Cho học sinh đọc phần ghi nhớ. - Thao tác 4: Hướng dẫn học sinh 4. Luyện tập: luyện tập a. Bài tập 3 : + GV: Tính lí trí và logic của văn bản - Thuật ngữ: được thể hiện ở những phương diện nào? khảo cổ, người vượn, hạch đá, mảnh tước, rìu tay, di chỉ, công cụ đá - Tính lí trí và logic: thể hiện ở lập luận: + Câu đầu: nêu lên luận điểm + Các câu sau: nêu các luận cứ, cứ liệu thực tế Kết cấu diễn dịch b. Bài tập 4: + GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 4 - Yêu cầu: ở nhà. Viết đoạn văn phổ biến khoa học, cần có kiến thức khoa học thông thường và viết đúng phong cách ngôn ngữ khoa học - Đoạn văn: [Hoàn thiện ở nhà].
  7. V. Hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài:: 1. Hướng dẫn học bài: - Các loại văn bản khoa học ? - Các đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ khoa học ? 2. Hướng dẫn soạn bài: Trả bài viết số 1 Câu hỏi: Lập lại dàn ý cho bài viết

Video liên quan

Chủ Đề