Kế hoạch dạy học môn ngữ văn 6 sách kết nối tri thức

Giáo án Powerpoint ngữ văn 6 kì 1 kết nối tri thức

Giáo án Powerpoint ngữ văn 6 kì 1 chân trời sáng tạo

Giáo án Powerpoint ngữ văn 6 kì 1 cánh diều

Giáo án điện tử ngữ văn 6 cánh diều

Giáo án điện tử ngữ văn 6 chân trời sáng tạo

Giáo án điện tử ngữ văn 6 kết nối tri thức

Đề thi Ngữ văn 6 kết nối tri thức có ma trận

Đề thi Ngữ văn 6 chân trời sáng tạo có ma trận

Giáo án Ngữ văn 6 Kết nối tri thức theo Module 3

Giáo án Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo theo Module 3

Giáo án Ngữ văn 6 Cánh diều theo Module 3

Giáo án dạy thêm ngữ văn 6 cánh diều

Giáo án dạy thêm ngữ văn 6 kết nối tri thức với cuộc sống

Giáo án dạy thêm ngữ văn 6 chân trời sáng tạo

Trọn bộ giáo án Word + Powerpoint Ngữ văn 6 cánh diều

Trọn bộ giáo án Word + Powerpoint Ngữ văn 6 chân trời sáng tạo

Trọn bộ giáo án Word + Powerpoint Ngữ văn 6 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint Ngữ văn 6 cánh diều

Giáo án powerpoint Ngữ văn 6 chân trời sáng tạo

Giáo án powerpoint Ngữ văn 6 kết nối tri thức

Giáo án Ngữ văn 6 kì 2 sách cánh diều

Giáo án Ngữ văn 6 kì 1 sách cánh diều

Giáo án ngữ văn 6 kì 2 sách chân trời sáng tạo

Giáo án ngữ văn 6 kì 1 sách chân trời sáng tạo

Giáo án Ngữ văn 6 kì 2 sách kết nối tri thức và cuộc sống

Giáo án Ngữ văn 6 kì 1 (BỘ SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SÔNG)Ngày soạn: …/…/…Ngày dạy: …/…/…BỘ GIÁO ÁN (KẾ HOẠCH BAI HỌC MÔN NGỮ VĂN 6BỘ SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG ĐƯỢC GIÁO VIÊNCỐT CÁN CẤP BỘ SOẠN CHI TIẾT CÔNG PHU(Giáo án gồm 375 trang, chi tiết cụ thể)Bài 1. TÔI VÀ CÁC BẠNMôn: Ngữ văn 6 - Lớp: ……..Số tiết: 16 tiếtMỤC TIÊU CHUNG BÀI 1- Nhận biết được một số yếu tố của truyện đổng thoại (cốt truyện, nhân vật,lời người kể chuyện, lời nhân vật) và người kể chuyện ngơi thứ nhất;- Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cửchỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật;- Nhận biết được từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy), hiểu được tác dụngcủa việc sử dụng từ láy trong VB;- Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân, biết viết VB bảođảm các bước;- Kể được một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân;- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: Nhânái, chan hoà, khiêm tốn; trân trọng tình bạn, tơn trọng sự khác biệt.TIẾT 1: GIỚI THIỆU BÀI HỌC VÀ TRI THỨC NGỮ VĂNI. MỤC TIÊU1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt- Nhận biết được một số yếu tố của truyện đồng thoại (cốt truyện, nhân vật,lời người kể chuyện, lời nhân vật) và người kể chuyện ngôi thứ nhất.2. Năng lựca. Năng lực chung:1 Giáo án Ngữ văn 6 kì 1 (BỘ SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SÔNG)- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp,năng lực hợp tác...b. Năng lực riêng:- Năng lực nhận biết, phân tích một số yếu tố của truyện đồng thoại vàngười kể chuyện ngôi thứ nhất.3. Phẩm chất- Có ý thức vận dụng kiến thức vào các VB được học.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU1. Chuẩn bị của giáo viên:- Giáo án;- Bảng giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp.2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏihướng dẫn học bài, vở ghi.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu:Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ họctập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.b. Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân.c. Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS.d. Tổ chức thực hiện:- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời:Trải qua 5 năm học Tiểu học, em có bạn thânnào khơng? Theo em những người bạn có vai trị như thế nào đối với cuộc sốngcủa chúng ta?- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới.B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1: Tìm hiểu giới thiệu bài họca. Mục tiêu: Nắm được nội dung của bài học.b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.2 Giáo án Ngữ văn 6 kì 1 (BỘ SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SÔNG)c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSBước 1: Chuyển giao nhiệm vụDỰ KIẾN SẢN PHẨMGV giới thiệu: Bài học gồm hai nội dung: kháiquát chủ đề và nêu thể loại các văn bản đọc chính.Với chủ đề Tôi, bài học tập trung vào một số vấnđề thiết thực, có ý nghĩa quan trọng: khám phábản thân trong mối quan hệ với bạn bè, kết bạn vàứng xử với bạn, nhận thức về vẻ đẹp và vai tròcủa tình bạn…HS lắng ngheBước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiệnnhiệm vụ- HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảoluận- HS trình bày sản phẩm thảo luận- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức  Ghilên bảngHoạt động 2: Khám phá Tri thức ngữ văna. Mục tiêu: Nắm được các khái niệm về cốt truyện, nhân vật, người kể chuyện,lời người kể chuyện.b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSBước 1: Chuyển giao nhiệm vụDỰ KIẾN SẢN PHẨMTruyện và truyện đồng thoại3 Giáo án Ngữ văn 6 kì 1 (BỘ SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SÔNG)- GV yêu cầu HS đọc phần Tri thức Truyện là loại tác phẩm văn học kể lạingữ văn trong SGKmột câu chuyện, có cốt truyện, nhân- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm: vật, khơng gian, thời gian, hồn cảnhHãy chọn một truyện và trả lời các câu diễn ra các sự việc. Truyện đồng thoại lả truyện viết chohỏi sau để nhận biết từng yếu tố:+ Ai là người kể chuyện trong tác trẻ em, có nhân vật thường là lồi vậtphẩm này? Người kể ấy xuất hiện ở hoặc đồ vật được nhân cách hố. Cácngơi thứ mấy?nhân vật này vừa mang những đặc tính+ Nếu muốn tóm tắt nội dung câu vốn có cùa lồi vật hoặc đồ vật vừachuyện, em sẽ dựa vào những sự kiện mang đặc điểm của con người.nàoCốt truyện+ Nhân vật chính của truyện là ai? Cốt truyện là yếu tố quan trọng cùaNêu một vài chi tiết giúp em hiểu đặc truyện kể, gồm các sự kiện chinh đượcđiểm của nhân vật đó.sắp xếp theo một trật tự nhất định: có- HS tiếp nhận nhiệm vụ.mờ đầu, diễn biến và kết thúc.Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực Nhân vật Nhân vật là đối tượng có hình dáng, cửhiện nhiệm vụ- HS thảo luận và trả lời từng câu hỏichỉ, hành động, ngôn ngữ, cảm xúc,Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động suy nghĩ,... được nhà văn khắc hoạvà thảo luậntrong tác phẩm. Nhân vật thường lá- HS trình bày sản phẩm thảo luậncon người nhưng cũng có thể là thần- GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả tiên, ma quỷ, con vật. đồ vật,...lời của bạn.Người kể chuyệnBước 4: Đánh giá kết quả thực hiện Người kể chuyện là nhân vật do nhànhiệm vụvăn tạo ra để kể lại câu chuyện:- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến+ Ngôi thứ nhất;thức  Ghi lên bảng+ Ngôi thứ ba.GV bổ sung:Lời người kế chuyện và lời nhân vậtNhân vật là con người, thần tiên, ma Lời người kể chuyện đảm nhận việc4 Giáo án Ngữ văn 6 kì 1 (BỘ SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SÔNG)quỷ, con vật, đổ vật,... có đời sống, thuật lại các sự việc trong câu chuyện,tính cách riêng được nhà văn khác hoạ bao gồm cà việc thuật lại mọi hoạttrong tác phẩm. Nhân vật là yếu tố động cùa nhân vật vả miêu tả bối cảnhquan trọng nhất của truyện kể, gắn không gian, thời gian của các sự việc,chặt với chủ đế tác phẩm và thể hiện lí hoạt động ấy. Lời nhân vật là lời nói trục tiếp cùatưởng thẩm mĩ, quan niệm nghệ thuậtcủa nhà văn vế con người. Nhân vật nhân vật (đối thoại, độc thoại), có thểthường được miêu tả bằng các chi tiết được trinh bày tách riêng hoặc xen lẫnngoại hình, lời nói, cử chỉ, hành động, với lời người kề chuyện.cảm xúc, suy nghĩ, mối quan hệ vớicác nhàn vật khác,...Truyện đồng thoại: một thế loạitruyện viết cho trẻ em, với nhân vậtchính thường là lồi vật hoặc đơ vậtđược nhân hố. Các tác giả truyệnđồng thoại sử dụng “tiếng chim lờithú” ngộ nghĩnh để nói chuyện conngười nên rất thú vị và phù hợp vớitâm lí trẻ thơ. Nhân vật đồng thoại vừađược miêu tả với những đặc tính riêng,vốn có của lồi vật, đồ vật vừa mangnhững đặc điểm của con người. Vì vậy,truyện đồng thoại rất gần gũi vớitruyện cổ tích, truyện ngụ ngơn và cógiá trị giáo dục sâu sắc. Sự kết hợpgiữa hiện thực và tưởng tượng, ngơnngữ và hình ảnh sinh động mang lạisức hấp dẫn riêng cho truyện đổngthoại. Thủ pháp nhân hoá và khoa5 Giáo án Ngữ văn 6 kì 1 (BỘ SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SÔNG)trương cũng được coi là những hìnhthức nghệ thuật đặc thù của thể loạinày.C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPa. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.d. Tổ chức thực hiện:- GV yêu cầu HS: lựa chọn một truyện mà em yêu thích và chỉ ra các yếu tố đặctrưng của truyện: cốt truyện, nhân vật, người kể chuyện, lời người kể chuyện.- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNGa. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi.c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.d. Tổ chức thực hiện:- GV yêu cầu HS:- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁPhương phápHình thức đánh giáCơng cụ đánh giáđánh giá- Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các - Báo cáo thựctham gia tích cực phong cách học khác nhau hiện công việc.của người họccủa người học- Phiếu học tập- Gắn với thực tế- Hấp dẫn, sinh động- Hệ thống câu hỏi- Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham gia và bài tậphành cho người họctích cực của người học- Trao đổi, thảo- Phù hợp với mục tiêu, nội luậndung6Ghi chú Giáo án Ngữ văn 6 kì 1 (BỘ SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SÔNG)7 Giáo án Ngữ văn 6 kì 1 (BỘ SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SÔNG)ĐỌC VĂN BẢN VÀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆTTIẾT 2 – 3: VĂN BẢN 1. BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIỀN(Trích Dế Mèn phiêu lưu kí, Tơ Hồi)I. MỤC TIÊU1. Mức độ/ u cầu cần dạt:- Xác định được người kể chuyện ngôi thứ nhất; nhận biết được các chi tiết miêutả hình dáng, cử chỉ, lời nói, suy nghĩ của các nhân vật Dế Mèn, Dế Choắt. Từ đó,hình dung được đặc điểm của từng nhân vật;- Nhận biết được những đặc điểm cơ bản làm nên sức hấp dẫn của truyện đồngthoại: nhân vật thường là lồi vật, đồ vật,… được nhân hóa; tác giả dùng “tiếngchim lời thú” để nói chuyện con người; cốt truyện vừa gắn liền với sinh hoạt củacác loài vật, vừa phản ánh cuộc sống con người; ngôn ngữ miêu tả sinh động, hấpdẫn,…- Nhận biết và phân tích được đặc điểm của nhân vật Dế Mèn; rút ra bài học vềcách ứng xử với bạn bè và cách đối diện với lỗi lầm của bản thân.2. Năng lựca. Năng lực chung- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, nănglực hợp tác...b. Năng lực riêng biệt:- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Bài học đường đời đầu tiên;- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Bài học đườngđời đầu tiên;- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ýnghĩa truyện;- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện cócùng chủ đề.3. Phẩm chất:8 Giáo án Ngữ văn 6 kì 1 (BỘ SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SÔNG)- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: Nhân ái, chanhồ, khiêm tốn; trân trọng tình bạn, tơn trọng sự khác biệt.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU1. Chuẩn bị của giáo viên:- Giáo án;- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;- Tranh ảnh về nhà văn, hình ảnh;- Bảng phân cơng nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏihướng dẫn học bài, vở ghi.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu:Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ họctập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.b. Nội dung: GV đặt cho HS những câu hỏi gợi mở vấn đề.c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.d. Tổ chức thực hiện:- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời:1. Có thể em đã từng đọc một truyện kể hay xem một bộ phim nói về niềm vui haynỗi buồn mà nhân vật đã trải qua. Khi đọc (xem), em có suy nghĩ gì?2. Chia sẻ với các bạn vài điều em thấy hài lòng hoặc chưa hài lòng khi nghĩ vềbản thân?- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ suy nghĩ và những kỉ niệm đáng nhớ nhất đã trảiqua.- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Trong cuộc sống, có những lúcchúng ta phạm phải những lỗi lầm và khiến chúng ta phải ân hận. Những vấp ngãđó khiến chúng ta nhận ra những bài học sâu sắc trong cuộc sống của mình. Bàihọc hơm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu văn bản Bài học đường đời đầu tiên để tìmhiểu những lỗi lầm và bài học với Dế Mèn.9 Giáo án Ngữ văn 6 kì 1 (BỘ SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SƠNG)B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1: Đọc văn bảna. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về tác giả, tác phẩm.b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSBước 1: Chuyển giao nhiệm vụDỰ KIẾN SẢN PHẨMI. Tìm hiểu chung- GV yêu cầu HS: đọc và giới thiệu về 1. Tác giảtác giả Tơ Hồi và tác phẩm Dế Mèn - Tên: Nguyễn Sen;phiêu lưu kí.- Năm sinh – năm mất: 1920 – 2014;- GV hướng dẫn cách đọc. GV đọc - Quê quán: Hà Nội;mẫu thành tiếng một đoạn đầu, sau đó - Ơng là nhà văn có vốn sống rấtHS thay nhau đọc thành tiếng toàn VB. phong phú, năng lực quan sát và miêu- GV lưu ý: chú ý các chi tiết miêu tả tả tinh tế, lối văn giàu hình ảnh, nhịphình dáng, cử chỉ, hành động của nhân điệu, ngôn ngữ chân thực, gần gũi vớivật Dế Mèn.đời sống.- GV yêu cầu HS giải nghĩa những từ 2. Tác phẩmkhó: mẫm, hủn hoẳn, dún dẩy, tợn, cà - Dế Mèn phiêu lưu kí là truyện đồngkhịa, xốc nổi.thoại, viết cho trẻ em;- HS lắng nghe.- Năm sáng tác: 1941.Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thựchiện nhiệm vụ- HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đếnbài học.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt độngvà thảo luận- HS trình bày sản phẩm thảo luận- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả10 Giáo án Ngữ văn 6 kì 1 (BỘ SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SÔNG)lời của bạn.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiệnnhiệm vụ- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiếnthức  Ghi lên bảng.GV bổ sung:- Tơ Hồi là nhà văn gần gũi với thiếunhi Việt Nam qua những truyện viếtđược rất nhiều trẻ em yêu thích: Võ sĩBọ Ngựa, Dê và Lợn, Đơ ri đá, DếMèn phiêu lưu kí, Đảo hoang, v.v…- Dế Mèn phiêu lưu kí là tác phảm vănhọc được dịch ra gần 40 thứ tiếng trênthế giới và đã được chuyển thể thànhphim hoạt hình.- Truyện đồng thoại lả truyện viết chotrẻ em, có nhân vật thường là lồi vậthoặc đồ vật được nhân cách hoá. Cácnhân vật này vừa mang những đặc tínhvốn có cùa lồi vật hoặc đồ vật vừamang đặc điểm của con người.Hoạt động 2: Khám phá văn bảna. Mục tiêu: Nắm được đặc điểm về hình dáng, tính cách Dế Mèn và bài họcđường đời đầu tiên.b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSNV1:Bước 1: chuyển giao nhiệm vụDỰ KIẾN SẢN PHẨM3. Đọc- kể tóm tắt-Nhân vật chính: Dế Mèn.11 Giáo án Ngữ văn 6 kì 1 (BỘ SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SÔNG)- GV yêu cầu nhắc lại khái niệm -Ngôi kể: Thứ nhất.truyện đồng thoại đã học.- Bố cục: 2 phần- GV yêu cầu HS dựa vào văn bản vừa + Phần 1: Từ đầu...thiên hạ: Miêu tảđọc, trả lời câu hỏi:hình dáng, tính cách Dế Mèn.+ Câu chuyện được kể bằng lời của + Phần 2: Cịn lại.nhân vật nào? Kể theo ngơi thứ mấy?- GV yêu cầu HS xác định phươngthức biểu đạt?Bố cục của văn bản?II. Tìm hiểu chi tiết- HS tiếp nhận nhiệm vụ.1. Hình dáng tính cách của Dế MènBước 2: HS trao đổi thảo luận, thực + Hình dáng.hiện nhiệm vụ+ Tính cách.- HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi- Lần lượt miêu tả từng bộ phận cơ thể- Dự kiến sản phẩm:của Dế Mèn; gắn liền miêu tả hìnhBước 3: Báo cáo kết quả hoạt động dáng với hành động.và thảo luậnDế Mèn vừa mang những đặc tính- HS trình bày sản phẩm thảo luậnvốn có cùa loài vật hoặc đồ vật vừa- GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả mang đặc điểm của con người. Đặclời của bạn.trưng của truyện đồng thoại.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiệnnhiệm vụ- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến- Nhận xét :thức  Ghi lên bảng- Chàng Dế khỏe mạnh, cường tráng,GV bổ sung:trẻ trung, yêu đời.NV2Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ- GV đặt câu hỏi gợi dẫn: Khi nói vềmột nhân vật, ta có thể nêu lên những - Kiêu căng, tự phụ, hống hách, cậyđặc điểm nào của nhân vật đó?sức bắt nạt kẻ yếu.- GV yêu cầu HS thảo luận theo Phiếu12 Giáo án Ngữ văn 6 kì 1 (BỘ SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SÔNG)học tập số 1(phần phụ lục)+ Xác định các chi tiết miêu tả về hìnhdáng, hành động Dế Mèn? Các chi tiếtđó khiến em liên tưởng tới tác đặcđiểm của con người? Lối miêu tảthường được sử dụng ở loại truyệnnào?+ Dế Mèn có thái độ, mối quan hệ nhưthế nào với hàng xóm xung quanh?+ Em có nhận xét gì về cách sử dụngtừ ngữ, các biện pháp nghệ thuật,trình tự miêu tả của tác giả về nhânvật Dế Mèn?- GV đặt câu hỏi: Qua những chi tiếttrên, em có nhận xét gì về Dế Mèn?Em thích hoặc khơng thích điều gì ởDế Mèn?- HS tiếp nhận nhiệm vụ.Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thựchiện nhiệm vụ- HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi- Dự kiến sản phẩm:+ Khi miêu tả nhân vật có thể nói đếndặc điểm hình dáng, cử chỉ, hànhđộng, tính cách của nhân vật đó.+ Đơi càng mẫm bóng, vuốt cứng,nhọn hoắt, cánh dài, răng đen nhánh,râu dài uốn cong, hùng dũng.... Đạp13 Giáo án Ngữ văn 6 kì 1 (BỘ SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SƠNG)phanh phách, nhai ngồm ngoạm, trịnhtrọng vuốt râu.+ Thái độ của DM: cà khịa với tất cảmọi người, quát mấy chị Cào Cào, đághẹo anh Gọng Vó...+ Dế Mèn thể hiện nhiều đặc điểm: tựtin, biết chăm sóc bản thân nhưng kiêungạo, khinh thường người khácBước 3: Báo cáo kết quả hoạt độngvà thảo luận- HS trình bày sản phẩm thảo luận- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trảlời của bạn.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiệnnhiệm vụ- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiếnthức  Ghi lên bảngGV bổ sung: Dế Mèn thể hiện nhiềuđặc điểm hư tự tin, biết chăm sóc bảnthân, có ý thức ăn uống điều độ cho cơthể khoẻ mạnh, cường tráng, hunghăng, hiếu thắng hay bắt nạt kẻ yếu.NV3:Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ- GV yêu cầu HS thảo luận theo Phiếuhọc tập số 2(phần phụ lục)- GV đặt câu hỏi gợi dận theo phiếu:+ Hãy tìm các chi tiết miêu tả về Dế14 Giáo án Ngữ văn 6 kì 1 (BỘ SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SƠNG)Choắt? Em có nhận xét gì về nhân vậtnày?+ Lời Dế Mèn xưng hơ với Dế Choắtcó gì đặc biệt? Nhận xét gì về cáchxưng hơ đó?+ Như thế, dưới mắt Dế Mèn, DếChoắt hiện ra như thế nào? Em đánhgiá gì về nhân vật Dế Mèn.+ Trước lời cầu xin của Dế Choắt nhờđào ngách thông hang. Dế Mèn đãhành động như thế nào? Chi tiết đó đãtơ đậm thêm tính cách gì của Dế Mèn?- HS tiếp nhận nhiệm vụ.Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thựchiện nhiệm vụ- HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi;- Dự kiến sản phẩm:2. Dế Mèn trêu chị Cốc gây cái chết+ Đặc điểm: như gã nghiện thuốc cho Dế Choắtphiện, cánh ngắn ngủn, râu một mẩu,mặt mũi ngẩn ngơ, hôi như cú mèo….+ Cách xưng hô: gọi “chú mày”Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt độngvà thảo luận- HS trình bày sản phẩm thảo luận- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trảlời của bạn.a. Hình ảnh của Dế Choắt qua cáiBước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhìn của Dế Mèn15 Giáo án Ngữ văn 6 kì 1 (BỘ SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SÔNG)nhiệm vụ+ Như gã nghiện thuốc phiện.- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến+ Cánh ngắn ngủn, râu một mẩu, mặtthức  Ghi lên bảngmũi ngẩn ngơ.- GV chuẩn kiến thức: Dế Choắt qua + Hơi như cú mèo.cái nhìn của Dế Mèn là một thanh niên + Có lớn mà khơng có khơn.yếu ớt, xấu xí, lười nhác. Qa đó, DếMèn tỏ thái độ chê bai, coi thường,trịch thượng với Dế Choắt.- GV bổ sung: Dế Mèn tự hào về vẻ - Cách xưng hơ: gọi “chú mày”đẹp cường tráng của mình bao nhiêuthì cũng tỏ ra coi thường Dế Choắt ốmyếu, xấu xí bấy nhiêu. Tệ hại hơn nữa,Dế Mèn cịn coi Dế Choắt là đối tượng - DC rất yếu ớt, xấu xí, lười nhác, đángđể thoả mãn tính tự kiêu của mình khinh.bằng cách lên giọng kẻ cả, ra vẻ "ta  DM tỏ thái độ, chê bai, trịch thượng,đây".kẻ cả coi thường Dế Choắt.NV4:Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ- GV đặt câu hỏi:- Dế Mèn không giúp đỡ Dế choắt đào+ Hết coi thường Dế Choắt, Dế Mèn hang sâulại gây sự với Cốc. Mục đích của việc  Khơng sống chan hịa ; ích kỉ, hẹpgây sự? Sụ việc đó diễn ra như thế nào hịi ; Vơ tình, thờ ơ, khơng rung động,+ Phân tích diễn biến tâm lí và thái độ lạnh lùng trước hồn cảnh khốn khócủa Dế Mèn trong việc trêu chị Cốc của đồng loại.dẫn đến cái chết của Dế Choắt?- HS tiếp nhận nhiệm vụ.Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thựchiện nhiệm vụ16 Giáo án Ngữ văn 6 kì 1 (BỘ SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SÔNG)- HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi- Dự kiến sản phẩm:Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt độngvà thảo luận- HS trình bày sản phẩm thảo luận- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trảlời của bạn.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiệnnhiệm vụ- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiếnthức  Ghi lên bảngGV chuẩn kiến thức:NV5Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ- GV đặt câu hỏi: Chứng kiến cái chết ở Dế Choắt, DếMèn dã có những cảm xúc, suy nghĩgì? Suy nghĩ đó cho thấy sự thay đổinào ở Dế Mèn? DC đã nói gì với DM? Điều gì ở DCđã khiến DM xúc động và tỉnh ngộ? Theo em, từ những trải nghiệm đángnhớ đó, DM đã rút ra được bài nàohọc gì? Theo em sự hối hận của Dế Mèn cócần thiết khơng và có thể tha thứ đượckhơng? Vì sao? Nếu em có một người bạn có đặc điểmgiống với Dế Choắt, em sẽ đối xử với17 Giáo án Ngữ văn 6 kì 1 (BỘ SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SÔNG)bạn như thế nào?- HS tiếp nhận nhiệm vụ.Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực b. Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cáihiện nhiệm vụchết của Dế Choắt- HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi- Dự kiến sản phẩm:+ Dù sắp chết vì trị nghịch dại và thóiích kỉ, ngạo mạn của Dế Mèn nhưngDC đã khơng trách móc, ốn hận mà - Dế Mèn hát véo von trêu chị Cốccòn ân cần khuyên nhủ. Hình ảnh - Chị Cốc trút giận lên Dế Choắtthương tâm và sự bao dung, độ lượng DMMuốn ra oai với Dế Choắt, muốncủa DC đã khiến DM phải nhìn lại chứng tỏ mình sắp đứng đầu thiên hạ.chính mình.+ Nếu có người bạn như Dế Choắt, emcần cảm thông và chia sẻ, giúp đỡcùng bạn.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt độngvà thảo luận- HS trình bày sản phẩm thảo luận- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trảlời của bạn.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiệnnhiệm vụ- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiếnthức  Ghi lên bảng- GV chuẩn kiến thức:Kẻ kiêu căng có thể làm hại người - Diễn biễn tâm lí của Dế Mèn+ Lúc đầu thì hênh hoang trước Dếkhác, khiến mình phải ân hận suốtđờiNên biết sống đoàn kết với mọi Choắt18 Giáo án Ngữ văn 6 kì 1 (BỘ SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SƠNG)người, đó là bài học về tình thân ái.+ Hát véo von, xấc xược… với chiĐây là 2 bài học để trở thành người tốt Cốctừ câu chuyện của Dế Mèn.+ Sau đó chui tọt vào hang vắt chânchữ ngũ, nằm khểnh yên trí...  đắc ý+ Khi Dế choắt bị Cốc mổ thì nằmim thin thít, khi Cốc bay đi rồi mớidám mon men bò ra khỏi hang  hènnhát tham sống sợ chết bỏ mặc bạn bè,không dám nhận lỗi3. Bài học đường đời đầu tiên của DếMèn- Tâm trạng+ Dế Mèn ân hận:Nâng đầu Dế Choắtvừa thương, vừa ăn năn tội mình, chônxác Dế Choắt vào bụi cỏ um tùm. Ở đây có sự biến đổi tâm lý : từ tháiđộ kiêu ngạo, hống hách sang ăn năn,hối hận Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vậtsinh động, hợp lí.- DMcịn có tình cảm đồng loại ; biếthối hận, biết hướng thiện.- Bài học rút ra: Bài học về cách ứng xử, sống khiêmtốn, biết tôn trọng người khác Bài học về tình thân ái, chan hịaIII. Tổng kết19 Giáo án Ngữ văn 6 kì 1 (BỘ SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SÔNG)1. Nội dung – Ý nghĩa:- Vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn. DếMèn kiêu căng, xốc nổi gây ra cái chếtNV6của Dế Choắt.Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ- Bài học về lối sống thân ái, chan hòa;- GV đặt câu hỏi:Hãy rút ra nội dung yêu thương giúp đỡ bạn bè; cách ứngvà nghệ thuật văn bản.xử lễ độ, khiêm nhường; sự tự chủ; ăn- HS tiếp nhận nhiệm vụ.năn hối lỗi trước cử chỉ sai lầm...Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực 2. Nghệ thuậthiện nhiệm vụ- Kể chuyện kết hợp với miêu tả.- HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi- Xây dựng hình tượng nhân vật DếBước 3: Báo cáo kết quả hoạt động Mèn gần gũi với trẻ thơ, miêu tả lồivà thảo luậnvật chính xác, sinh động- HS trình bày sản phẩm thảo luận- Các phép tu từ .- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả - Lựa chọn ngơi kể, lời văn giàu hìnhlời của bạn.ảnh, cảm xúc.Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiệnnhiệm vụ- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiếnthức  Ghi lên bảng- GV chuẩn kiến thức:C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPa. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.d. Tổ chức thực hiện:- GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm:Câu 1: Câu nào dưới đây khơng nói về tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí?A. Đây là tác phẩm đặc sắc và nổi bật nhất của của Tơ Hồi viết về loài vật.20 Giáo án Ngữ văn 6 kì 1 (BỘ SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SƠNG)B. Tác phẩm gồm có 10 chương, kể về những chuyến phiêu lưu đầy thú vị của DếMèn qua thế giới những loài vật nhỏ bé.C. Tác phẩm được in lần đầu tiên năm 1941.D. Tác phẩm viết dành tặng cho các bậc cha mẹ.Câu 2: Đoạn trích Bài học đường đời đầu tiên được kể lại theo lờiA. Dế Mèn.B. Chị Cốc.C. Dế Choắt.D. Tác giả.Câu 3: Tác giả đã khắc họa vẻ ngoài của Dế Mèn như thế nào?A. Ốm yếu, gầy gò và xanh xao.B. Khỏe mạnh, cường tráng và đẹp đẽ.C. Mập mạp, xấu xí và thơ kệch.D. Thân hình bình thường như bao con dế khác.Câu 4: Tính cách của Dế Mèn trong đoạn trích Bài học đường đời đầu tiên nhưthế nào?A. Hiền lành, tốt bụng và thích giúp đỡ người khác.B. Khiêm tốn, đối xử hòa nhã với tất cả các con vật chung quanh,C. Hung hăng, kiêu ngạo, xem thường các con vật khác.D. Hiền lành và ngại va chạm với mọi người. Câu 5:Tác giả đã khắc họa vẻ ngoài của Dế Mèn như thế nào?A. Ốm yếu, gầy gò và xanh xao.B. Khỏe mạnh, cường tráng và đẹp đẽ.C. Mập mạp, xấu xí và thơ kệch.D. Thân hình bình thường như bao con dế khác.Câu 6: Tính cách của Dế Mèn trong đoạn trích Bài học đường đời đầu tiên nhưthế nào?A. Hiền lành, tốt bụng và thích giúp đỡ người khác.B. Khiêm tốn, đối xử hòa nhã với tất cả các con vật chung quanh,21 Giáo án Ngữ văn 6 kì 1 (BỘ SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SÔNG)C. Hung hăng, kiêu ngạo, xem thường các con vật khác.D. Hiền lành và ngại va chạm với mọi người. Câu 7: Bài học đường đời đầu tiên mà Dế Mèn rút ra được qua cái chết của DếChoắt là gì?A. Khơng nên trêu ghẹo những con vật khác, nhất là họ hàng nhà Cốc.B. Nếu có ai nhờ mình giúp đỡ thì phải nhiệt tâm thực hiện, nếu khơng cóngày mình cần thì sẽ khơng có ai giúp đỡ.C. Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà khơng biết nghĩ, sớmmuộn rồi cũng mang vạ vào thân.- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNGa. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổic. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HSd. Tổ chức thực hiện:- GV yêu cầu HS: viết đoạn văn (5 – 7 câu) kể lại một sự việc trong câu chuyệnBài học đường đời đầu tiên bằng lời của nhân vật đó.GV gợi ý có thể lựa chọn lời của nhân vật Dế Mèn hoặc Dế Choắt. Ngôi kể phảiphù hợp với sự việc và nhân vật được lựa chọn, thể hiện đúng cách nhìn và giọngkể của người kể chuyện, đảm bảo tính chính xác của các sự kiện.- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁPhương phápHình thức đánh giáCơng cụ đánh giáđánh giá- Hình thức hỏi – - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiệnđáp - Thuyết trình dungcơng việc.sản phẩm.- Phiếu học tập- Hấp dẫn, sinh động- Thu hút được sự tham gia - Hệ thống câu hỏitích cực của người học22và bài tậpGhichú Giáo án Ngữ văn 6 kì 1 (BỘ SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SÔNG)- Sự đa dạng, đáp ứng các - Trao đổi, thảophong cách học khác nhau luậncủa người họcV. HỒ SƠ DẠY HỌC23 Giáo án Ngữ văn 6 kì 1 (BỘ SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SÔNG)24 Giáo án Ngữ văn 6 kì 1 (BỘ SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SÔNG)TIẾT 4: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆTI. MỤC TIÊU1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:- Nhận biết được các kiểu cấu tạo của từ tiếng Việt: từ đơn và từ phức (từ đơn, từláy), chỉ ra được tác dụng của việc sử dụng từ láy trong câu, đoạn văn;- Nhận biết được nghia của từ ngữ, hiểu được nghĩa của một số thành ngữ thôngdụng, nhận biết và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong văn bản.2. Năng lựca. Năng lực chung- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, nănglực hợp tác...b. Năng lực riêng biệt:- Năng lực nhận diện từ đơn, từ ghép, từ láy và chỉ ra được các từ loại trong vănbản.3. Phẩm chất:- Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU1. Chuẩn bị của GV- Giáo án;- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướngdẫn học bài, vở ghi.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu:Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ họctập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.b. Nội dung: GV trình bày vấn đề.c. Sản phẩm: câu trả lời của HS.25