Làm hợp đồng mua bán đất ở đâu

Thủ tục công chứng hợp đồng mua bán nhà đất. Văn phòng có thẩm quyền công chứng phụ thuộc vào vị trí của nhà đất. Nhà đất ở đâu thì có thể công chứng tại ...

THỦ TỤC CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ ĐẤT

Kiến thức của bạn:

     Thủ tục công chứng hợp đồng mua bán nhà đất

Câu trả lời của luật sư:

Căn cứ pháp lý:

  • Luật Công chứng năm 2014
  • Thông tư số 257/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên

Nội dung kiến thức:

    Khoản 1 Điều 2 Luật Công Chứng quy định:

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản [sau đây gọi là hợp đồng, giao dịch], tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt [sau đây gọi là bản dịch] mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.

     Văn phòng có thẩm quyền công chứng phụ thuộc vào vị trí của nhà đất. Nhà đất ở đâu thì có thể công chứng hợp đồng mua bán nhà đất đó tại văn phòng công chứng bất kỳ trong phạm vi tỉnh thành đó.

     a. Hồ sơ bên bán cung cấp

     – Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất.

     Trường hợp bán một phần nhà đất thì cần có thêm các giấy tờ sau:

     Công văn chấp thuận tách thửa của Văn phòng Đăng ký Đất và Nhà hoặc Phòng Tài nguyên , Môi trường

     Hồ sơ kỹ thuật thửa đất, hồ sơ hiện trạng nhà

     – Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của bên bán [cả vợ và chồng]

     – Sổ Hộ khẩu của bên bán [cả vợ và chồng]

     – Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân của bên bán

* Trong trường hợp bên bán gồm một người cần có các giấy tờ sau :

     – Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân [nếu từ trước tới nay sống độc thân]

     – Bản án ly hôn + Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân [nếu đã ly hôn]

     – Giấy chứng tử của vợ hoặc chồng + Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân [nếu vợ hoặc chồng đã chết trước khi có tài sản]

     – Giấy tờ chứng minh tài sản riêng do được tặng cho riêng, do được thừa kế riêng hoặc có thoả thuận hay bản án phân chia tài sản [Hợp đồng tặng cho, văn bản khai nhận thừa kế, thoả thuận phân chia, bản án phân chia tài sản]

     – Hợp đồng ủy quyền bán [Nếu có]

Công chứng hợp đồng mua bán nhà đất

     b. Hồ sơ bên mua cung cấp

     – Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của bên mua [cả vợ và chồng nếu bên mua là hai vợ chồng]

     – Sổ hộ khẩu của bên mua [cả vợ và chồng]

     – Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân của bên mua.

     – Phiếu yêu cầu công chứng + tờ khai

     – Hợp đồng ủy quyền mua [Nếu có]

     2. Trình tự thủ tục công chứng hợp đồng mua bán nhà đất

     Bước 1: Các bên mang đầy đủ Giấy tờ nêu trên đến Phòng/ Văn phòng công chứng để yêu cầu Công chứng Hợp đồng, giao dịch của các bên.

     Bước 2: Công chứng Kiểm tra Giấy tờ [nếu hợp lệ] sẽ tiến hành soạn thảo Hợp đồng theo yêu cầu của các bên [hoặc theo Hợp đồng mẫu của các bên mang theo].

     Bước 3: Các bên tiến hành đọc lại, kiểm tra nội dung Hợp đồng công chứng soạn.

     Bước 4: Các bên ký tên, lăn tay vào Hợp đồng và Công chứng viên công chứng Hợp đồng.

     Bước 5: Các bên đóng lệ phí công chứng và nhận bản chính Hợp đồng.

     3. Lệ phí công chứng hợp đồng mua bán nhà đất

     Lệ phí đối với công chứng hợp đồng mua bán nhà đất được quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 4, Thông tư 257/2016/TT-BTC

TT

Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

Mức thu

[đồng/trường hợp]

1

Dưới 50 triệu đồng

50 nghìn

2

Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

100 nghìn

3

Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng

0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

4

Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng

01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng

5

Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng

2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng

6

Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng

7

Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.

8

Trên 100 tỷ đồng

32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng [mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp].

     Trên đây là ý kiến tư vấn pháp luật của chúng tôi. Nếu còn bất cứ vướng mắc nào, bạn vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật dân sự miễn phí 24/7: 19006500 để gặp trực tiếp luật sư tư vấn và  để  yêu cầu  cung cấp dịch vụ. Hoặc Gửi nội dung tư vấn qua email: . Chúng tôi rất mong nhận được các ý kiến đóng góp của bạn để chúng tôi ngày càng trở nên chuyên nghiệp hơn.

     Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của mọi người.

     Trân trọng ./.

Liên kết ngoài tham khảo:

Chứng thực hợp đồng mua bán đất là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận hợp đồng mua bán đất của các bên giao dịch là chính xác, hợp lệ, hợp pháp và hợp đồng đã được chứng thực sẽ có giá trị chứng minh về những nội dung cam kết trong hợp đồng. Tuy nhiên, cơ quan Nhà nước nào có thẩm quyền chứng thực hợp đồng mua bán đất, Ủy ban nhân dân cấp xã có được chứng thực hợp đồng mua bán đất hay không. Bài viết này của chúng tôi sẽ tư vấn cụ thể về vấn đề này.

Giao dịch đất đai phải được công chứng, chứng thực

Quy định về chứng thực hợp đồng mua bán đất

Hợp đồng mua bán đất là gì ?

Theo Điều 430 Bộ luật dân sự 2015, hợp đồng mua bán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.

Đối tượng của hợp đồng là tất cả các loại tài sản được quy định trong Bộ luật dân sự 2015, bao gồm cả đất đai, nhà ở.

Trên thực tế, hợp đồng mua bán đất chính là hợp đồng CHUYỂN NHƯỢNG, sang tên quyền sử dụng đất và sở hữu nhà ở gắn liền với đất.

>> Xem thêm: Hợp Đồng Mua Bán Đất Chưa Được Công Chứng Có Giá Trị Không?

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có cần phải chứng thực không ?

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là hợp đồng bắt buộc phải chứng thực theo quy định tại Điều 167 Luật Đất đai 2013.

Cần phải chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là vì:

  • Đáp ứng đúng quy định của pháp luật;
  • Đảm bảo về quyền lợi cho các bên giao dịch;
  • Tránh các trường hợp lừa đảo: về tiền đặt cọc mua bán đất, hợp đồng “viết tay” không người làm chứng,…
  • Hạn chế những tình huống phát sinh bất ngờ.

Những nội dung được chứng thực trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất:

  • Thời gian giao kết hợp đồng;
  • Địa điểm giao kết hợp đồng;
  • Năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.

Cơ quan có thẩm quyền chứng thực hợp đồng

Thực hiện các thủ tục hành chính tại Ủy ban nhân dân

Với quy định tại Điều 167 luật Đất Đai 2013 và Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, thẩm quyền chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất thuộc về Ủy ban nhân dân cấp xã.

Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ thực hiện ký chứng thực và đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã để chứng thực cho hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Thủ tục chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Đóng dấu xác nhận việc chứng thực

Thủ tục chứng thực được thực hiện theo quy định tại Nghi định 23/2015/NĐ-CP:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Người thực hiện thủ tục nộp hồ sơ yêu cầu chứng thực tại Ủy ban nhân dân cấp xã gồm:

  • Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
  • Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực;
  • Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với đất đai đang được giao dịch.

Lưu ý: Với 2 loại bản sao trong hồ sơ cần phải xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu.

Bước 2: Kiểm tra giấy tờ

Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực và tiến hành trong trường hợp:

  • Hồ sơ yêu cầu chứng thực đầy đủ;
  • Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình tại thời điểm chứng thực.

Bước 3: Kí chứng thực

Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực:

  • Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ;
  • Nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch.

Bước 4: Ghi lời chứng

Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng theo mẫu đã được quy định sẵn liên quan tới hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đai sau đó ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.

  • Với hợp đồng, giao dịch có từ 02 trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực.
  • Số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng. Trường hợp hợp đồng có từ 02 tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.

Thời hạn để yêu cầu chứng thực đối với hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đai là không quá 02 [hai] ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.

Đây là bài viết tư vấn về hợp đồng mua bán nhà đất của chúng tôi. Quý bạn đọc có thắc mắc hoặc có nhu cầu tư vấn pháp luật về các vấn đề liên quan tới đất đai, hợp đồng vui lòng liên hệ qua hotline bên dưới của Công ty Luật Long Phan PMT để được hỗ trợ. Xin cảm ơn.

*Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email: hoặc .

Video liên quan

Chủ Đề