Linking verb la gi

Có thể nói rằng Linking Verb là một dạng từ được sử dụng khá phổ biến trong văn nói cũng như văn viết mà một số bạn không hề hay biết nó là gì. Vậy sau đây mình sẽ nói về định nghĩa, cũng như nêu lên một số ví dụ và lưu ý khi sử dụng dạng từ này

Linking verb la gi

Định nghĩa về Linking Verb

Dạng từ: Linking Verb hay còn gọi là liên động từ (Verb) thường dùng để nối (Link) giữa chủ ngữ với tính từ hay giữa chủ ngữ với danh từ bổ nghĩa cho chủ ngữ.

Vậy, chúng ta có một nhóm động từ khá đặc biệt có chức năng liên kết giữa chủ ngữ và vị ngữ tính từ hoặc vị ngữ danh từ. Khác biệt với những động từ (Verb) thông thường khác Linking Verb KHÔNG thể hiện hành động. Chính vì thế, chúng được theo sau để bổ nghĩa bởi một tình từ không phải phó từ thông thường. Người ta gọi chúng là những liên động từ. Đó là những từ sau đây:

Be (am / is / are / was / were), appear, feel, become, seem, look, remain, sound, smell, stay, taste, grow, prove, …

Tìm hiểu thêm: Phrasal verbs (Cụm động từ) là gì? 

Vậy đó là những Linking Verb thông dụng trong tiếng Anh, sau đây chúng ta cùng đến với một số ví dụ để thấy rõ hơn tác dụng của nó

Ví dụ

They were sorry to see us leave the country for business

Họ buồn khi thấy chúng tôi phải rời đi vì công việc

I feel bad for the poor man standing all day long on the street

Tôi cảm thấy tệ thay cho người đàn ông ăn xin đứng cả ngày trên vỉa hè

This soup tastes so good that I have to eat another one

Món súp này ngon tới nỗi tôi phải xin thêm một bát nữa

He seems sick after coming home from the party last night

Anh ta trông có vẻ như ốm sau khi trở về nhà từ bữa tiệc tối qua

He looks so tall that I can’t even believe that he is just a secondary school student

Cậu ấy trông cao đến mức mà tôi không thể tin được là cậu ta mới chỉ là một học sinh cấp hai

I have to admit the idea you come up with sounds pretty good

Tôi phải thừa nhận rằng ý tưởng mà cậu nghĩ ra nghe rất tốt đó

Ngoài ra, các từ Be, become, remain không chỉ có thể đứng trước tính từ mà chúng còn có thể đứng trước danh từ trong câu

Ví dụ

He remained president despite of the opposition

Anh ta vẫn là tổng thống mặc cho sự phản đối 

She said that she wanted to become a pilot someday in the near future

Cô ấy nói rằng cô ấy muốn trở thành phi công một ngày nào đó trong tương lai không xa

Ted will be a husband next year

Ted sẽ được lên chức chồng vào năm sau

Linking verb la gi

Ngoài ra, Feel, Look, Smell và Taste cũng có thể là ngoại động từ khi nó có tân ngữ trực tiếp. Khi trường hợp đó xảy ra, nó quay trở về dưới dạng một động từ thông thường chứ không còn là một động từ có chức năng liên kết (Linking Verb) nữa, và do đó nó sẽ được quay trở về bổ nghĩa bởi phó từ như bình thường. Đồng thời chúng được phép chia ở thì hiện tại tiếp diễn

Ví dụ

The doctor felt the legs carefully to see if there were any bones broken

Bác sĩ sờ nắn chân một cách cẩn thận để xem nếu có bất kì xương bị gãy nào

Bob looked at his wife happily 

Bob nhìn người vợ của anh ấy một cách đầy hạnh phúc

The lady is smelling the flower gingerly

Quý bà ấy đang ngửi bông hoa một cách đầy thận trọng

The chef is tasting the cake carefully before presenting to the food critic

Bếp trưởng đang phải nếm chiếc bánh một cách kĩ càng trước khi mang nó ra cho nhà phê bình ẩm thực

Vậy qua một số ví dụ được nêu lên ở trên, chúng ta có thể rút ra được một số điều sau đây:

Hệ từ có các tính chất:

  • Chúng không diễn đạt hành động (như các động từ bình thường) mà diễn tả trạng thái hoặc bản chất của sự việc

  • Đằng sau chúng phải là tính từ hoặc danh từ chứ không phải là phó từ (trừ Feel, Look, Smell và Taste)

  • Không được phép chia ở dạng tiếp diễn dù ở bất cứ thì nào (tương tự trừ các từ kể trên)

Tìm hiểu thêm: Túc từ trong tiếng Anh, khái niệm, ví dụ và mở rộng

Vậy đó là những gì bạn cần biết về hệ từ (Linking Verb) bao gồm định nghĩa, tất cả các từ, tính chất của nó cũng như một số ví dụ cụ thể để các bạn hiểu rõ hơn. Mình mong rằng qua bài đọc này các bạn có thể trả lời được câu hỏi “Linking Verb là gì?” cũng như có thể vận dụng được nó.

>> Xem thêm:

  • Xưng hô trong tiếng Anh thế nào?
  • Danh sách từ vựng màu sắc tiếng Anh