Nếu muốn chọn đồng thời nhiều trang chiếu, cần nhấn giữ phím... trong khi nháy chuột.

Câu 1: Để xóa nhiều trang không liên tiếp, ta cần giữ phím gì trong khi chọn trang chiếu?

A. Alt

B. Shift C. Enter D. Ctrl

Câu 2: Khi đang làm việc với Power Point, muốn xóa bỏ một trang chiếu ta dùng lệnh:

A. Home -> Delete Slide
B. File -> Delete
C. Nháy chuột phải -> Delete Slide
D. Slide Show -> Delete Slide

Câu 3: Nút lệnh được dùng để?

A. Đổi font chữ
B. Định dạng màu chữ
C. Tăng cỡ chữ
D. Giảm cỡ chữ

Câu 4: Để kết thúc Power Point, em chọn lệnh?
A. Nháy chuột vào nút Exit trên thanh tiêu đề. B. File -> Exit
C. File -> Close
D. View -> Close

Tổng đài hỗ trợ [Miễn phí gọi]

Gọi mua: 1800.1060 [7:30 - 22:00]

Kỹ thuật: 1800.1763 [7:30 - 22:00]

Khiếu nại: 1800.1062 [8:00 - 21:30]

Bảo hành: 1800.1064 [8:00 - 21:00]

PowerPoint hỗ trợ rất nhiều phím tắt giúp bạn có cách chọn nhiều slide hay thực hiện các thao tác khác nhanh hơn. Download.vn sẽ tổng hợp cho bạn những tổ hợp phím tắt trong PowerPoint hữu ích nhất.

Microsoft PowerPoint 2010

Microsoft PowerPoint cho iOS

Microsoft PowerPoint cho Android

Nếu thường xuyên phải diễn thuyết trước đám đông, ắt hẳn bạn không còn quá xa lạ với Microsoft PowerPoint. Đây là phần mềm tạo slide thuyết trình tốt nhất hiện nay. Nó cung cấp cho người dùng mọi tính năng cần thiết để sáng tạo những slide nội dung đẹp mắt và hấp dẫn, bao gồm cả chèn file ảnh, video, âm thanh & hiệu ứng chuyển tiếp.

Nhìn chung, cách dùng PowerPoint không khó. Bạn có thể tham khảo mục học PowerPoint trên Download.vn để tìm hiểu thêm thông tin. Ở bài viết này, chúng ta hãy cùng nhau liệt kê những phím tắt thông dụng trong PowerPoint nhé.

Nếu công việc của bạn phải làm nhiều bài thuyết trình, chắc chắn bạn sẽ muốn tăng tốc quá trình tạo slide phải không? Lúc này, bạn thật sự cần tới phím tắt của PowerPoint. Chúng là những tổ hợp phím giúp bạn thực hiện nhanh một tác vụ mong muốn mà không cần phải dùng trỏ chuột tới tính năng tương ứng.

Chính vì vậy, hôm nay Download.vn sẽ tổng hợp lại những phím tắt PowerPoint thông dụng, để các bạn sử dụng thuận tiện hơn. "Trăm hay không bằng tay quen" sử dụng nhiều lần các bạn sẽ dễ dàng nhớ những phím tắt này thôi!

Danh sách phím tắt thường xuyên sử dụng trong PowerPoint

Phím tắt PowerPoint chung

  • Ctrl + N: Mở cửa sổ PowerPoint mới.
  • Ctrl + S: Lưu lại slide [Save].
  • Ctrl + O: Mở bài thuyết trình đã có.
  • F12 hoặc Alt + F2: Mở hộp thoại Save As.
  • Ctrl + W hoặc Ctrl + F4: Đóng bài thuyết trình.
  • Ctrl + Q: Lưu và đóng bài thuyết trình.
  • Ctrl + F2: Chế độ xem trước bản in.
  • F1: Mở ngăn Help.
  • Alt + Q: Đi tới hộp “Tell me what you want to do”.
  • Alt hoặc F10: Bật hoặc tắt các phím tắt cho các tab trên Ribbon.
  • Ctrl + F1: Hiển thị hoặc ẩn Ribbon.
  • Alt + F: Mở menu tab File.
  • Alt + H: Chuyển đến tab Home.
  • Alt + N: Mở tab Insert.
  • Alt + G: Mở tab Design.
  • Alt + K: Chuyển đến tab Transitions.
  • Alt + A: Chuyển đến tab Animations.
  • Alt + S: Chuyển đến tab Slide Show.
  • Alt + R: Chuyển đến tab Review.
  • Alt + W: Chuyển đến tab View.
  • Alt + X: Chuyển đến tab Add-ins.
  • Alt + Y: Chuyển đến tab Help.
  • Ctrl + Tab: Chuyển đổi giữa các bài thuyết trình đang mở.
  • Ctrl + P: In Slide [Print].

Phím tắt soạn thảo:

  • Ctrl + A: Chọn toàn bộ slide hoặc chọn toàn bộ nội dung trong slide tùy theo vị trí con trỏ chuột hiện tại.
  • Ctrl + M: Thêm một slide mới.
  • Ctrl + B: In đậm đoạn văn bản đã được chọn.
  • Ctrl + I: In nghiêng đoạn văn bản được chọn.
  • Ctrl + U: Gạch chân đoạn văn bản được chọn.
  • Ctrl + "+": Chỉ số dưới [hóa học].
  • Ctrl + Shift + "+": Chỉ số trên [lũy thừa].
  • Ctrl + T: Mở hộp thoại định dạng Font chữ.
  • Ctrl + F: Mở hộp thoại tìm kiếm [Find].
  • Ctrl + H: Mở hộp thoại thay thế [Replace].
  • Ctrl + K: Chèn liên kết [Hyperlink].
  • Ctrl + C: Sao chép đoạn văn bản đã chọn.
  • Ctrl + V: Dán đoạn văn bản đã chọn.
  • Ctrl + Z: Khôi phục thao tác trước [Undo].
  • Ctrl + Shift + >: Tăng cỡ chữ.
  • Ctrl + Shift + <: Giảm cỡ chữ.
  • F4 hoặc Ctrl + Y: Lặp lại thao tác vừa làm.
  • F7: Kiểm tra lỗi chính tả.
  • Ctrl + Backspace: Xóa một từ ở phía trước.
  • Ctrl + Delete: Xóa một từ ở phía sau.
  • Ctrl + D: Nhân đôi đối tượng hoặc slide được chọn.
  • Ctrl + J: Căn đều một đoạn.
  • Ctrl + L: Căn trái một đoạn.
  • Ctrl + R: Căn phải một đoạn.
  • Ctrl + E: Căn giữa một đoạn.
  • Delete: Xóa văn bản, đối tượng hoặc slide đã chọn.
  • Ctrl + Alt + V: Mở hộp thoại Paste Special.
  • Ctrl + X: Cắt văn bản, đối tượng hoặc slide đã chọn.
  • Tab: Chọn và di chuyển đến đối tượng tiếp theo trong một slide.
  • Home hoặc Bấm giữ cả hai nút chuột trái và phải trong 2 giây: Chuyển đến slide đầu tiên hoặc trong hộp văn bản, đi đến đầu dòng.
  • End: Chuyển đến slide cuối cùng hoặc trong hộp văn bản đi đến cuối dòng.
  • Phím A hoặc =: Ẩn hoặc hiện con trỏ.
  • Phím H: Đến slide ẩn.

Phím tắt trình chiếu:

  • F5: Bắt đầu trình chiếu từ slide đầu tiên.
  • Shift + F5: Bắt đầu trình chiếu từ slide đang chọn.
  • ESC hoặc phím -: Thoát trình chiếu về giao diện soạn thảo.
  • N [mũi tên sang phải hoặc xuống dưới]: Di chuyển tới slide tiếp theo khi đang trình chiếu.
  • P [mũi tên sang trái hoặc lên trên]: Di chuyển về slide trước đó khi đang trình chiếu.
  • B hoặc phím dấu chấm [.]: Thay đổi màn hình thành đen trong quá trình trình chiếu, nhấn B một lần nữa để quay lại trình chiếu.
  • Phím W hoặc phím dấu phảy [,]: Để làm trắng màn hình hoặc trở lại màn hình trình chiếu.
  • Ecs hoặc phím -: Kết thúc trình chiếu.
  • S hoặc +: Để bật/tắt chế độ tự động trình diễn.
  • Shift + F9: Bật/tắt đường kẻ ô dạng lưới trong slide.

Hy vọng với loạt phím tắt trên sẽ giúp các bạn tạo bài trình chiếu nhanh chóng hơn bao giờ hết!

Chúc các bạn thực hiện thành công!

Cập nhật: 01/11/2021

Câu 1: Để xóa nhiều trang không liên tiếp, ta cần giữ phím gì trong khi chọn trang chiếu?

A. Alt

B. Shift C. Enter D. Ctrl

Câu 2: Khi đang làm việc với Power Point, muốn xóa bỏ một trang chiếu ta dùng lệnh:

A. Home -> Delete Slide B. File -> Delete C. Nháy chuột phải -> Delete Slide D. Slide Show -> Delete Slide

Câu 3: Nút lệnh được dùng để?

A. Đổi font chữ B. Định dạng màu chữ C. Tăng cỡ chữ D. Giảm cỡ chữ

Câu 4: Để kết thúc Power Point, em chọn lệnh?

A. Nháy chuột vào nút Exit trên thanh tiêu đề. B. File -> Exit C. File -> Close

D. View -> Close

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Câu 1: Để xóa nhiều trang không liên tiếp, ta cần giữ phím gì trong khi chọn trang chiếu?

A. Alt

B. Shift C. Enter D. Ctrl

Câu 2: Khi đang làm việc với Power Point, muốn xóa bỏ một trang chiếu ta dùng lệnh:

A. Home -> Delete Slide B. File -> Delete C. Nháy chuột phải -> Delete Slide D. Slide Show -> Delete Slide

Câu 3: Nút lệnh được dùng để?

A. Đổi font chữ B. Định dạng màu chữ C. Tăng cỡ chữ D. Giảm cỡ chữ

Câu 4: Để kết thúc Power Point, em chọn lệnh?

A. Nháy chuột vào nút Exit trên thanh tiêu đề. B. File -> Exit C. File -> Close

D. View -> Close

Các câu hỏi tương tự

1. Mục đích, yêu cầu - Khởi động và kết thúc PowerPoint, nhận biết màn hình làm việc của PowerPoint; - Tạo thêm được trang chiếu mới, nhập nội dung dạng văn bản trên trang chiếu và hiên thị bài trình chiếu trong các chế độ hiển thị khác nhau; - Tạo dược bài trình chiếu gồm vài trang chiếu đơn giản.

2. Nội dung

Bài 1. Khởi động và làm quen với PowerPoint

1. Khởi động PowerPoint bằng một trong hai cách sau:

- Chọn lệnh Start =>All Programs =>Microsoft PowerPoint;


- Nháy đúp biểu tượng ẩn trên màn hình nền. Sau khi khởi động PowerPoint, một trang chiếu chưa có nội dung sẽ được tự động tạo ra. 2. Liệt kê các điểm giống và khác nhau giữa màn hình Word với màn hình PowerPoint. 3. Mở các bảng chọn và quan sát các lệnh trong các bảng chọn đó. 4. Chèn thêm một vài trang chiếu mới [chưa cần nhập nội dung cho các trang chiếu]. Quan sát sự thay đổi trên màn hình làm việc:

- Để thêm trang chiếu mới, chọn lệnh Insert => New Slide


- Nếu muốn áp dụng mẫu bố trí nội dung cho trang chiếu đang được hiên thị, chi cần nháy chuột vào mẫu thích họp trong ngăn bên phải cửa sổ. Ngăn này tự động xuất hiện khi một trang chiếu mới được thêm vào; nếu không có thể chọn lệnh Format => Slide Layout để hiển thị.
 

5. Chọn trang chiếu: Để làm việc với trang chiếu [xoá, sao chép, di chuyển], ta cần chọn trang chiếu bằng cách nháy chọn biểu tượng của nó ở ngăn bên trái. Nếu cần chọn đồng thời nhiều trang chiếu, nhấn giữ phím Ctrl và nháy chọn từng biểu tượng của chúng. Nếu muốn xoá một trang chiếu, chọn trang chiếu đó và nhấn phím Delete.
 

6. Nháy vào biểu tượng của từng trang chiếu ở ngăn bên trái và quan sát các mẫu bố trí được tự động áp dụng cho mỗi trang chiếu.  

7. Nhấn lần lượt các nút  và  ở góc dưới, bên trái cửa sổ để chuyển đổi giữa các chế độ hiển thị khác nhau [chế độ soạn thảo và chế độ sắp xếp]. Quan sát sự thay đổi của màn hình và cho nhận xét.

8. Để thoát khỏi PowerPoint, chọn File => Exit hoặc nháy nút 

Bài 2. Nhập nội dung cho bài trình chiếu

1. Nhập các nội dung sau đây vào các trang chiếu:

Trang 1 [trang tiêu đề]: Hà Nội


Trang 2: Nội dung + Vị trí địa lí + Lịch sử + Danh thắng + Văn hoá + Quá trình phát triển

Trang 3: Vị trí địa lí

+ Nằm ở miền Bắc Việt Nam + Trên bờ sông Hồng Kết quả nhập nội dung cho các trang chiếu tương tự như hình 69 SGK.  

2. Lưu bài chiếu: Để lưu kết quả làm việc, chọn File => Save hoặc nháy nút lệnh Save  Các tệp trình chiếu do PowerPoint tạo ra có phần mở rộng là ppt. Lưu bài trình chiếu được soạn ở trên với tên Ha Noi.

3. Áp dụng các mẫu bố trí khác nhau cho từng trang chiếu và quan sát sự thay đổi cách bố trí nội dung trên các trang chiếu. 4. Lần lượt nháy các nút và để hiền thị bài trình chiếu trong chế độ soạn thảo và chế độ sắp xếp. Quan sát sự thay đổi của màn hình làm việc.

Bài 3. Trình chiếu


Nháy chọn trang chiếu đầu tiên và nháy nút  ở góc trái, phía dưới màn hình [hoặc chọn lệnh Slide Show => View] để chuyển sang chế độ trình chiếu. Nháy chuột hoặc sử dụng các phím mũi tên để lần lượt trình chiếu hết các trang chiếu. Cuối cùng, thoát khỏi PowerPoint nhưng không lưu các thay đổi. 

Hướng dẫn Bài thực hành 6

Bài 1. Khởi động và làm quen với PowerPoint

1. Khởi động PowerPoint bằng một trong hai cách sau:

- Chọn lệnh Start =>All Programs =>Microsoft PowerPoint;


- Nháy đúp biểu tượng   trên màn hình nền. Sau khi khởi động PowerPoint, một trang chiếu chưa có nội dung sè được tự động tạo ra - gọi là trang trống [hình dưới].
Trang trình chiếu mới khởi động 2. Điểm giống và khác nhau giữa màn hình Word với màn hình PowerPoint. Giống nhau: Có các bảng chọn, thanh công cụ và các nút lệnh; Khác nhau: Màn hình PowerPoint có thêm trang chiếu, bảng chọn Slide Show. 3. Mở các bảng chọn và quan sát các lệnh trong các bảng chọn đó.

+ Bảng chọn File [hình dưới], có các lệnh: New, Open, Close, Save, Save As, Save as Web Page,... Exit.


Bảng chọn File

+ Bảng chọn Edit [hình dưới], có các lệnh: Undo Slide Layout [Can’t Undo] [Ctrl+Z], Cut [Ctrl+X], Copy [Ctrl+C], Paste [Ctrl+V], Select All [Ctrl+A], Delete Slide, Find...[Ctrl+F],...

 
Bảng chọn Edit

+ Bảng chọn View [hình dưới], có các lệnh: Normal, Slide Sorter, Slide Show [F5], Master, Color/Grayscale, Task Pane [Ctrl+F1], Toolbars, Ruler, Header and Footer, Zoom...

 
Bảng chọn View  

 Bảng chọn Insert [hình dưới], có các lệnh: New Slide [Ctrl+M], Slide Number, Date and Time..., Picture, Diagram..., Text Box, Movies and Sounds, Chart, Table..., Object, Hyperlink.

 
Bảng chọn Insert
 

Bảng chọn Format [hình dưới], có các lệnh:
Bảng chọn Format    

+ Bảng chọn Tools [hình dưới], có các lệnh: Spelling... [F7], Rereach [Alt + Click]…AutoCorrect Options ….Customizer…Options.

 
Bảng chọn Tools  

+ Bảng chọn Slide Show [hình dưới], có các lệnh: View Show [F5], Set up Show..., Action Buttons, Actions Settings..., Animation Schemes..., Custom Animation..., Slied Transition...


Bảng chọn slide Show   4. Chèn thêm một vài trang chiếu mới [chưa cần nhập nội dung cho các trang chiếu]. Quan sát sự thay đổi trên màn hình làm việc.

- Để thêm trang chiếu mới, chọn lệnh Insert => New Slide.


- Nếu muốn áp dụng mẫu bố trí nội dung cho trang chiếu đang được hiển thị, chỉ cần nháy chuột vào mẫu thích hợp trong ngăn bên phải cửa sổ. Ngăn này tự động xuất hiện khi một trang chiếu mói được thêm vào; nếu không có thể chọn lệnh Format => Slide Layout để hiển thị.  

5. Chọn trang chiếu: Để làm việc với trang chiếu [xoá, sao chép, di chuyên], ta cần chọn trang chiếu bằng cách nháy chọn biểu tượng của nó ở ngân bên trái. Nếu cần chọn đồng thời nhiều trang chiếu, nhấn giữ phím Ctrl và nháy chọn từng biểu tượng của chúng. Nếu muốn xoá một trang chiếu, chọn trang chiếu đó và nhấn phím Delete.

6.  Nháy vào biểu tượng của từng trang chiếu ở ngăn bên trái và quan sát các mẫu bố trí được tự động áp dụng cho mỗi trang chiếu. Khi đó các trang chiếu ở các mẫu bố trí sẽ được chọn.

7. Nhấn lần lượt các nút  và  ở góc dưới, bên trái cửa sổ để chuyển đổi giữa các chế độ hiển thị khác nhau [chế độ soạn thảo và chế độ sắp xếp]. Em hãy quan sát sự thay đổi của màn hình và cho nhận xét.

8. Để thoát khỏi PowerPoint, chọn File => Exit hoặc nháy nút 

Bài 2. Nhập nội dung cho bài trình chiếu

1. Nhập nội dung vào các trang chiếu:

Trang 1 [trang tiêu đề]: Hà Nội

Trang 2: Nội dung [Vị trí địa lí, Lịch sử, Danh thắng, Văn hoá, Quá trình phát triển].

Trang 3: Vị trí địa lí

+ Nằm ở miền Bắc Việt Nam + Trên bờ sông Hồng Kết quả nhập nội dung cho các trang chiếu tương tự như hình 69 SGK [các slide dưới]:
2. Lưu bài chiếu:
Để lưu kết quả làm việc, chọn File => Save hoặc nháy nút lệnh Save  với tên Ha Noi. 3. Áp dụng các mẫu bố trí khác nhau cho từng trang chiếu và quan sát sự thay đổi cách bố trí nội dung trên các trang chiếu. Khi nháy chuột vào mẫu bố trí nào thì trên màn hình xuất hiện mẫu tương ứng đó. Tuỳ theo nội dung mà em chọn mẫu bố trí cho thích hợp. 4. Em hãy lần lượt nháy các nút và để hiển thị bài trình chiếu trong chế độ soạn thảo và chế độ sắp xếp. Quan sát sự thay đổi của màn hình làm việc.

Bài 3. Trình chiếu

Để trình chiếu, em nháy chọn trang chiếu đầu tiên và nháy nút  ở góc trái, phía dưới màn hình [hoặc chọn lệnh Slide Show => View] để chuyển sang chế độ trình chiếu. Nháy chuột hoặc sử dụng các phím mũi tên  để lần lượt trình chiếu hết các trang chiếu.

Cuối cùng, thoát khỏi PowerPoint nhưng không lưu các thay đổi bằng lệnh File/Exit.

Video liên quan