Non continuous verbs là gì

X

Privacy & Cookies

This site uses cookies. By continuing, you agree to their use. Learn more, including how to control cookies.

Got It!
Advertisements

Trong post ngày hôm nay, mình xin được giới thiệu một phần kiến thức liên quan tới động từ: Những điểm lưu ý về động từ chỉ hành động và động từ chỉ trạng thái. Phần kiến thức này chúng ta đã được tiếp xúc trong chương trình Tiếng Anh lớp 7, nhưng chỉ dừng lại ở mức: các động từ sau không dùng thì tiếp diễn: need, want, love, like, hate. Bài này sẽ đi sâu và cung cấp thông tin đầy đủ hơn.

1. Động từ là gì?

Động từ [Verb] là những từ diễn tả hành động hoặc trạng thái của người, vật, hiện tượng. Đúng như định nghĩa, động từ sẽ được chia ra làm 2 loại: động từ chỉ hành động [Action verbs] và động từ chỉ trạng thái [State verbs]. Note: Đây chỉ là một cách phân loại động từ thôi nhé. Ngoài ra còn có cách phân loại Động từ thường Trợ động từ [Ordinary Auxiliary Verbs]

2. Động từ chỉ hành động [Action verbs]

Đơn giản đó là những từ chỉ hành động. Action verb được chia thành 2 loại: transitive verbs intransitive verbs ngoại động từ và nội động từ [kiến thức này các bạn được tiếp cận trong SGK lớp 12, Bộ GD]. Action verbs là loại động từ phổ biến nhất trong tiếng Anh.

Eg: I am studying at the moment. [hành động học]

Arsenal will win Champion League in next 2 years .[ hành động giành phần thắng]

3. Động từ chỉ trạng thái [State verbs]

Đơn giản cũng là các động từ dùng để chỉ trạng thái . State verbs thường liên quan tới: cảm xúc [emotions]; cảm giác [sense]; sở hữu [belongings]; ý nhĩ/quan điểm [thoughts/opinion] hoặc để chỉ các số đo, kích cỡ [measurement].

Lưu ý đặc biệt quan trọng: State verbs sẽ không được dùng ở dạng tiếp diễn [continuous tenses] mặc dù có những dấu hiệu rõ ràng ở thì tiếp diễn, thay vào đó chúng ta sẽ chia động từ ở dạng đơn [simple tenses].

Eg: Now, he loves her > không dùng Now, he is loving her.

Today, I feel so unpleasant > Không dùng Today, I am feeling so unpleasant

Túm lại thì chúng ta sẽ có bảng sau, tổng hợp một số state verbs thường gặp:

[Click chuột phải, chọn Save image as để lưu file ảnh]

4. Một số động từ có cả 2 nghĩa: Action verbs và State verbs [cái này quan trọng nhé]

Các động từ sau sẽ có 2 nghĩa, ở cả dạng action verbs và state verbs. Với ý nghĩa là action verb thì động từ đó có thể được dùng ở dạng tiếp diễn. Tùy từng trường hợp cụ thể chúng ta sẽ sử dụng ý nghĩa của nó khác nhau. Một số trường hợp như vậy được listdưới dây [dòng đầu tiên là mang nghĩa State verb, dòng thứ 2 là Action verb]

  • have
    • có, sở hữu cái gì đó [state verb]: Mr. VAC has a car [ Anh VAC có một chiếc xe hơi [đồ chơi]]
    • dùng, làm [thường đi kèm các cụm action verb]: I am having dinner with my old friend [tôi đang dùng bữa tối với bạn cũ của tôi]
  • think
    • nghĩ rằng, cho rằng: I think that Quyet Lexus is the most handsome boy [Tôi cho rằng là Quyết Lê Sớt là bạn trai đẹp trai nhất]
    • nghĩ về cái gì đó, suy tính về chuyện gì đó: Mr. VAC is thinking about the plan for the next school year [Anh VAC đang toan tính cho năm học sau]
  • look
    • trông có vẻ như, đi theo sau là một tính từ [adj]: Johly Luc looks cute [Trông Lực có vẻ cu-te phết]
    • nhìn ai đó hoặc ý nghĩa khác nhau khi đi với giới từ khác nhau, đi theo sau là một trạng từ [adv] để bổ nghĩa: She is looking at me angrily [Cô ta nhìn tôi đầy tức giận]
  • smell
    • có mùi, theo sau là adj: These socks smells awful [ Những chiếc tất này có mùi tởm quá đi mất]
    • ngửi cái gì đó, theo sau là adv: Sy is smelling his socks [Sỹ đangnhững chiếc tất của anh ấy]
  • taste
    • có vị, theo sau là adj : This fish tastes delicious [Món quá này ngon quá đi mất]
    • nếm cái gì đó, theo sau là adv: He is tasting his wifes eel soup [Anh ấy đang nếm món cháo lươn của vợ anh ấy]
  • weigh
    • có cân nặng là: This baby weighs 7 kg [đứa trẻ này nặng 7 kg]
    • cân cái gì đó : The mother is weighing her baby [Người mẹ kia đang cân đứa trẻ :P]
  • measure
    • có độ dài là : This table measures 90 cm [cái bàn có độ dài là 90 cm]
    • đo kích cỡ, kích thước: The man is measuring the window [ Người đàn ông đang đo cái cửa sổ]

.

Advertisements

Share this:

Related

  • [Grammar] Hiện tại đơn Hiện tại tiếp diễn
  • May 28, 2015
  • In "Ngữ pháp chuyên đề"
  • [ Grammar ] Phát âm ed trong tiếng Anh
  • June 10, 2015
  • In "Ngữ pháp chuyên đề"
  • Cách biến đổi Mệnh đề sang cụm danh từ
  • May 20, 2015
  • In "Ngữ pháp chuyên đề"

Video liên quan

Chủ Đề