Số điện thoại việt nam có bao nhiêu số năm 2024

Mã vùng Việt Nam (hay còn gọi là mã nước Việt Nam) là mã số đại diện cho Việt Nam và là mã vùng điện thoại của Việt Nam. Theo quy ước quốc tế mã vùng Việt Nam là: +84. Ký hiệu ISO: VNM. Tên miền quốc gia: VN.

Theo quy ước thì số điện thoại Việt Nam được viết với dấu “+” phía trước mã quốc gia. Từ nước ngoài gọi về Việt Nam thì bạn phải thêm mã quốc gia +84 ở đầu số điện thoại. Ví dụ, nếu số của bạn là 0989xxxxxx, nó sẽ được viết là +84989xxxxxx. Nếu gọi trong nước, chúng ta bấm số 0989xxxxxx, còn nếu gọi từ nước ngoài thì bấm +84989xxxxxx hoặc 00840989xxxxxx.

Mã vùng điện thoại hiện được áp dụng tại 2 phạm vi khác nhau đó là giữa các khu vực trong cùng một đất nước và giữa các quốc gia trên thế giới. Việc đặt mã vùng điện thoại cũng là một cách để định danh, xác định tên, khu vực và vị trí của một tỉnh thành hay một quốc gia. Tưởng như chỉ là những con số hình thức nhưng mã vùng lại có tác động to lớn trong việc tạo sự liên hệ giữa khắp nơi trên thế giới.

Hướng dẫn cách gọi điện từ nước ngoài về Việt Nam và ngược lại

1. Gọi từ nước ngoài về số điện thoại cố định tại Việt Nam

Khi thực hiện cuộc gọi về số điện thoại cố định ở Việt Nam, bạn lưu ý đến mã vùng điện thoại của tỉnh thành phố đó. Bạn có thể tra cứu trong bảng mã vùng Việt Nam ở bên dưới để cập nhật mã mới nhất.

Cú pháp thực hiện cuộc gọi đến số điện thoại cố định tại Việt Nam:

– Cách 1: bấm số [+] – [84] – [mã vùng] – [số điện thoại cần liên hệ]

– Cách 2: bấm số [00] – [84] – [mã vùng] – [số điện thoại cần liên hệ]

2. Gọi từ nước ngoài về số điện thoại di động ở Việt Nam

Để thực hiện cuộc gọi đến số di động của người thân, bạn bè ở Việt Nam, chúng ta có 2 cách:

  • Cách 1: Nhấn số [+] – [84] – [số điện thoại cần liên lạc]
  • Cách 2: Nhấn số [00] – [84] – [số điện thoại cần liên lạc]

Lưu ý:

  • Khi bấm số điện thoại có mã vùng Việt Nam 84 ở đằng trước, bạn cần bỏ số 0 ở đầu của thuê bao di động đi.
  • Để gọi từ nước ngoài về Việt Nam thì bạn cần phải đăng ký chuyển vùng quốc tế.

3. Gọi từ Việt Nam đến số điện thoại ở nước ngoài

Nếu như những người đang đi làm việc, học tập ở nước ngoài mong mỏi liên lạc về Việt Nam thì những người ở Việt Nam cũng như vậy. Họ cũng mong muốn có thể liên lạc thường xuyên cho người thân yêu đang ở nước ngoài nhưng không biết phải làm sao. Dưới đây là cách gọi điện từ Việt Nam sang nước ngoài.

Để thực hiện được cuộc gọi này trước hết bạn phải biết người mà bạn muốn liên lạc ở quốc gia nào sau đó tìm mã vùng điện thoại của quốc gia đó. Ví dụ như người thân của bạn đang ở Hàn Quốc thì mã vùng điện thoại của Hàn Quốc là (+82). Sau khi có mã vùng và số điện thoại bạn thực hiện theo cách sau:

  • Đối với số cố định: Bấm 00 – mã nước – mã vùng của tỉnh – số điện thoại.
  • Đối với số di động: bấm 00 – mã nước – số điện thoại.

Tổng kết lại, nếu như bạn muốn liên lạc tới những quốc gia khác thì cần phải biết mã vùng quốc gia đó cùng với mã vùng số điện thoại, còn nếu không bạn cũng có thể sử dụng các ứng dụng trên điện thoại thông minh. Nếu bạn muốn gọi điện xuyên quốc gia thoải mái mà không tốn tiền thì hãy gọi qua Internet. Ngày nay, với sự phát triển của công nghệ hiện đại, có nhiều ứng dụng tiện ích đã ra đời. Trong số đó, có những ứng dụng giúp bạn có thể liên lạc xuyên quốc gia mà không hề mất tiền như là: Facebook, Messenger, Zalo, Viber,… Bằng cách liên lạc qua các ứng dụng này, chúng ta có thể tiết kiệm được rất nhiều chi phí.

Danh sách mã vùng điện thoại Việt Nam

Từ năm 2017, mã vùng điện thoại mới đã được thay đổi hoàn chỉnh. Mã vùng điện thoại cố định của của 59 tỉnh, thành phố được thay đổi, riêng mã vùng 4 tỉnh là Vĩnh Phúc (211), Phú Thọ (210), Hòa Bình (218), Hà Giang (219) vẫn giữ nguyên). Hãy cùng tham khảo danh sách mã vùng Việt Nam mới nhất nhé.

Mã điện thoại Việt Nam (Mã vùng Việt Nam) là mã định danh của quốc gia và đại diện cho mã vùng điện thoại của nước ta. Mã điện thoại Việt Nam theo thông lệ quốc tế là +84, trong đó tên miền quốc gia là VN, ký hiệu ISO là VNM.

Theo quy ước thì số điện thoại Việt Nam được viết với dấu “+” phía trước mã quốc gia. Từ nước ngoài gọi về Việt Nam thì bạn phải thêm mã quốc gia +84 ở đầu số điện thoại. Ví dụ, nếu số của bạn là 0989xxxxxx, nó sẽ được viết là +84989xxxxxx. Nếu gọi trong nước, chúng ta bấm số 0989xxxxxx, còn nếu gọi từ nước ngoài thì bấm +84989xxxxxx hoặc 00840989xxxxxx.

Mã điện thoại Việt Nam hiện được áp dụng tại 2 phạm vi khác nhau đó là giữa các khu vực trong cùng một đất nước và giữa các quốc gia trên thế giới. Việc đặt mã điện thoại Việt Nam mã vùng điện thoại) cũng là một cách để định danh, xác định tên, khu vực và vị trí của một tỉnh thành hay một quốc gia. Tưởng như chỉ là những con số hình thức nhưng mã vùng lại có tác động to lớn trong việc tạo sự liên hệ giữa khắp nơi trên thế giới.

Số điện thoại việt nam có bao nhiêu số năm 2024

Mã điện thoại Việt Nam hiện nay là bao nhiêu? Bảng mã vùng 63 tỉnh thành Việt Nam hiện nay ra sao? (Hình từ internet)

Bảng mã vùng 63 tỉnh thành Việt Nam hiện nay ra sao?

Từ năm 2017, mã vùng điện thoại mới đã được thay đổi hoàn chỉnh. Mã vùng điện thoại cố định của của 59 tỉnh, thành phố được thay đổi, riêng mã vùng 4 tỉnh là Vĩnh Phúc (211), Phú Thọ (210), Hòa Bình (218), Hà Giang (219) vẫn giữ nguyên).

Có thể tham khảo danh sách mã vùng Việt Nam dưới dây:

STT

Tên tỉnh

Mã vùng

1

An Giang

296

2

Bà Rịa – Vũng Tàu

254

3

Bạc Liêu

291

4

Bắc Kạn

209

5

Bắc Giang

204

6

Bắc Ninh

222

7

Bến Tre

275

8

Bình Dương

274

9

Bình Định

256

10

Bình Phước

271

11

Bình Thuận

252

12

Cà Mau

290

13

Cao Bằng

206

14

Cần Thơ

292

15

Đà Nẵng

236

16

Đắk Lắk

262

17

Đắk Nông

261

18

Điện Biên

215

19

Đồng Nai

251

20

Đồng Tháp

277

21

Gia Lai

269

22

Hà Giang

219

23

Hà Nam

226

24

Hà Nội

24

25

Hà Tĩnh

239

26

Hải Dương

220

27

Hải Phòng

225

28

Hòa Bình

218

29

Hồ Chí Minh

28

30

Hậu Giang

293

31

Hưng Yên

221

32

Khánh Hòa

258

33

Kiên Giang

297

34

Kon Tum

260

35

Lai Châu

213

36

Lào Cai

214

37

Lạng Sơn

205

38

Lâm Đồng

263

39

Long An

272

40

Nam Định

228

41

Nghệ An

238

42

Ninh Bình

229

43

Ninh Thuận

259

44

Phú Thọ

210

45

Phú Yên

257

46

Quảng Bình

232

47

Quảng Nam

235

48

Quảng Ngãi

255

49

Quảng Ninh

203

50

Quảng Trị

233

51

Sóc Trăng

299

52

Sơn La

212

53

Tây Ninh

276

54

Thái Bình

227

55

Thái Nguyên

208

56

Thanh Hóa

237

57

Thừa Thiên – Huế

234

58

Tiền Giang

273

59

Trà Vinh

294

60

Tuyên Quang

207

61

Vĩnh Long

270

62

Vĩnh Phúc

211

63

Yên Bái

216

Thông tin thuê bao di động bao gồm những thông tin gì?

Căn cứ tại Điều 15 Nghị định 25/2011/NĐ-CP được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị định 49/2017/NĐ-CP có quy định về thông tin thuê bao di động gồm có như sau:

- Số thuê bao; đối tượng sử dụng cho từng số thuê bao: đối với cá nhân (cho bản thân; cho con đẻ, con nuôi dưới 14 tuổi; cho người được giám hộ; cho thiết bị); đối với tổ chức (cho các cá nhân thuộc tổ chức; cho thiết bị);

- Thông tin trên giấy tờ tùy thân của cá nhân, bao gồm: họ và tên; ngày tháng năm sinh; quốc tịch; số, ngày cấp, cơ quan cấp hoặc nơi cấp giấy tờ tùy thân; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (đối với người có quốc tịch Việt Nam);

- Thông tin trên giấy tờ của tổ chức, bao gồm:

+ Tên tổ chức;

+ Địa chỉ trụ sở giao dịch;

+ Thông tin trên giấy tờ tùy thân của người đến giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung và thông tin trên giấy tờ tùy thân của mỗi cá nhân thuộc tổ chức tương ứng với số thuê bao mà tổ chức giao cho cá nhân đó sử dụng (trường hợp tổ chức giao cho người sử dụng);

- Bản số hóa toàn bộ các giấy tờ của cá nhân, tổ chức đã xuất trình khi đến giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung;

- Ảnh chụp người trực tiếp đến giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung (đối với dịch vụ viễn thông di động);

Bản số hóa bản xác nhận thông tin thuê bao hoặc bản xác nhận thông tin thuê bao có chữ ký điện tử (đối với dịch vụ viễn thông di động trả trước);

- Hình thức thanh toán giá cước (trả trước, trả sau);

- Họ tên nhân viên giao dịch;

Thời gian thực hiện việc giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung; thời gian thực hiện mỗi lần cập nhật thông tin thuê bao (đối với các trường hợp cá nhân, tổ chức cập nhật lại thông tin thuê bao);

Địa chỉ và số điện thoại liên hệ của điểm cung cấp dịch vụ viễn thông.

Các hành vi bị cấm đối với thuê bao di động khi sử dụng dịch vụ viễn thông là gì?

Căn cứ tại Điều 15 Nghị định 25/2011/NĐ-CP được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị định 49/2017/NĐ-CP có quy định về các hành vi bị cấm đối với thuê bao di động khi sử dụng dịch vụ viễn thông gồm có như sau:

- Giả mạo; sử dụng giấy tờ tùy thân, giấy chứng nhận pháp nhân của cá nhân, tổ chức khác để giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung;

- Nhập sẵn thông tin thuê bao; kích hoạt dịch vụ di động trả trước cho SIM thuê bao khi chưa thực hiện, hoàn thành việc giao kết hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung theo quy định;

- Mua bán, lưu thông trên thị trường SIM thuê bao đã được nhập sẵn thông tin thuê bao, kích hoạt sẵn dịch vụ di động trả trước;

- Tiết lộ, sử dụng thông tin thuê bao di động trái pháp luật;

- Sử dụng SIM đa năng, thiết bị có chức năng kích hoạt SIM thuê bao không cần phải bẻ SIM để nhập sẵn thông tin thuê bao, kích hoạt sẵn dịch vụ di động trả trước cho SIM thuê bao.