Thế mạnh phát triển ngành trồng trọt ở vùng gò đồi phía tây của bắc trung bộ là gì?

Câu 1: Cho biểu đồ: 

 

Biểu đồ thể hiện bình quân sản lượng lương thực theo đầu người của Bắc Trung Bộ và cả nước giai đoạn 1995 - 2014

Nhận xét nào sau đây không đúng:

  • A. Bình quân lương thực đầu người của Bắc Trung Bộ luôn thấp hơn cả nước.
  • C. Bình quân lương thực đầu người của cả nước tăng liên tục.
  • D. Bắc Trung Bộ có tốc độ tăng trưởng bình quân lương thực đầu người cao hơn cả nước.

Câu 2: Ý nghĩa của các tuyến đường ngang đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ không phải là

  • A. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng phía Tây.
  • B. Hình thành mạng lưới đô thị mới.
  • C. Tăng cường giao lưu với các nước láng giềng.

Câu 3: Việc trồng rừng ở vùng gò đồi phía tây Bắc Trung Bộ không thể hiện vai trò nào sau đây?

  • A. Phòng chống thiên tai lũ quét, sạt lở đất.
  • C. Đem lại thu nhập, nâng cao đời sống người dân.
  • D. Cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến.

Câu 4: Điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho phát triển đánh bắt thủy sản ở Bắc Trung Bộ là

  • A. Các bãi triều, đầm phá ven biển.
  • C. Nhiều sông ngòi, ao hồ.
  • D. Các cánh rừng ngập mặn ven biển.

Câu 5: Đâu không phải là đặc điểm công nghiệp của Bắc Trung Bộ?

  • A. Giá trị sản xuất công nghiệp tăng đều, liên tục.
  • C. Các ngành công nghiệp quan trọng nhất là khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng.
  • D. Cơ sở hạ tầng kĩ thuật và công nghệ đang được cải thiện.

Câu 6: Hạt nhân để hình thành trung tâm công nghiệp và dịch vụ của Bắc Trung Bộ là thành phố

  • A. Thanh Hóa.
  • B. Huế.
  • D. Đà Nẵng.

Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết cây cà phê được trồng chủ yếu ở các tỉnh nào sau đây

  • A. Thanh Hóa, Nghệ An.
  • B. Quảng Bình, Quảng Trị.
  • C.Nghệ An, Hà Tĩnh.

Câu 8: Thế mạnh phát triển ngành trồng trọt ở vùng gò đồi phía tây của Bắc Trung Bộ là

  • B. cây công nghiệp hằng năm và lúa.
  • C. cây công nghiệp lâu năm và hoa màu.
  • D. cây ăn quả và cây công nghiệp hằng năm.

Câu 9: Các cây công nghiệp hàng năm quan trọng của vùng Bắc Trung Bộ là

  • A. mía, đỗ tương.
  • C. bông, đay.
  • D. đay, thuốc lá.

Câu 10: Khu vực sản xuất lúa chủ yếu ở Bắc Trung Bộ tập trung ở các đồng bằng ven biển

  • B. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế.
  • C. Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.
  • D. Nghệ An, Hà Tĩnh, Thừa Thiên – Huế.

Câu 11: Ở Bắc Trung Bộ, mô hình nông lâm kết hợp đang được triển khai ở đâu?

  • A. Vùng ven biển.
  • B. Triển khai trên toàn vùng.
  • B. Các khu vực thường xuyên có thiên tai.

Câu 12: Các dự án nào đang triển khai để giảm nhẹ tác hại của thiên nhiên vùng Bắc Trung Bộ?

  •  B. Trồng rừng, bảo vệ rừng đầu nguồn.
  •  C. Xây hồ chứa nước, cải tạo đất mặn.
  •  D. Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.

Câu 13: Nông sản nào không được sản xuất với khối lượng lớn ở vùng Bắc Trung Bộ ?

  •  B. Hồ tiêu.
  •  C. Mía.
  •  D. Lạc.

Câu 14: Trung tâm công nghiệp nào ở Bắc Trung Bộ có chức năng chính là du lịch?

  •  B. Vinh.
  •  C. Đông Hà.
  •  D. Thanh Hoá.

Câu 15: Nơi sản xuất lúa chủ yếu ở Bắc Trung Bộ là dải đồng bằng ven biển 

  • A. Phú - Khánh.
  • C. Nam - Ngãi - Định.
  • D. Bình - Trị - Thiên.

Câu 16: Những ngành công nghiệp quan trọng hàng đầu của vùng Bắc Trung Bộ là 

  • A. điện tử và chế biến lương thực thực phẩm.
  • C. chế biến lâm sản và hóa chất.
  • D. luyện kim và sản xuất hàng tiêu dùng.

Câu 17: Di sản văn hóa phi vật thể của vùng Bắc Trung Bộ được UNESCO công nhận là gì?

  • A. Đờn ca tài tử.
  • B. Hát xoan.
  • D. Ca trù.

Câu 18: Thế mạnh trong việc phát triển ngành trồng trọt ở vùng gò đối phía Tây của vùng Bắc Trung Bộ là cây

  • A. công nghiệp lâu năm và hoa màu.
  • C. ăn quả và công nghiệp hàng năm.
  • D. công nghiệp hàng năm, lúa.

Câu 19: Vì sao ngành chăn nuôi trâu bò khá phát triển ở vùng Bắc Trung Bộ?

  • A. Địa hình bán bình nguyên thuận lợi chăn nuôi trâu bò.
  • B. Nhu cầu sức kéo của các dân tộc trong vùng rất lớn.
  • D. Có nhiều trảng cỏ ở vùng đất cát pha ven biển.

Câu 20: Để hạn chế tác hại của gió tây khô nóng, vùng Bắc Trung Bộ cần làm gì?

  •  A. Bảo vệ rừng và trồng rừng phòng hộ.
  •  B. Xây dựng các hồ chứa nước và bảo vệ rừng.
  •  D. Trồng rừng điều hòa khí hậu, bảo vệ môi trường sinh thái.

Câu 21: Việc đẩy mạnh công nghiệp hóa – hiện đại hóa trong giai đoạn hiện nay ở Bắc Trung Bộ đòi hỏi phải phát huy các thế mạnh sẵn có của vùng, trong đó có thế mạnh về nông – lâm – ngư nghiệp, vì

  • B. Vùng chỉ có thế mạnh để phát triển nông – lâm – ngư nghiệp.
  • C. Đây là hướng phát triển phù hợp với chính sách chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta.
  • D. Phát triển nông – lâm – ngư nghiệp góp phần thu hút mạnh mẽ vốn đầu tư trong và ngoài nước.

Câu 22: Bắc Trung Bộ không có ví trí: 

  • A.Cầu nối giữa kinh tế miền Nam – Bắc đất nước.
  • B.Trung Lào ra biển Đông và ngược lại.
  • C.Đông Bắc Thái Lan ra biển Đông và ngược lại. 

Câu 23: Khó khăn không phải trong sản xuất lương thực của vùng Bắc Trung Bộ là: 

  • A.Đồng bằng hẹp
  • B.Đất đai kém màu mỡ
  • C.Nhiều thiên tai

Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ [tiếp theo]

Câu hỏi NB

Câu 1. Các cây công nghiệp hàng năm quan trọng của vùng Bắc Trung Bộ là

A. mía, đỗ tương.

B. lạc, vừng.

C. bông, đay.

D. đay, thuốc lá.

Trả lời

Đáp án B

Các cây công nghiệp hàng năm quan trọng của vùng Bắc Trung Bộ là lạc, vừng.

Câu 2. Hoạt động kinh tế chủ yếu ở khu vực đồi núi phía tây vùng Bắc Trung Bộ là

A. sản xuất công nghiệp- xây dựng, thương mại và dịch vụ.

B. trồng cây công nghiệp hàng năm, đánh bắt nuôi trồng thủy sản.

C. nghề rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm và nuôi trâu bò đàn.

D. nuôi trồng thủy sản, sản xuất lương thực, cây công nghiệp hằng năm.

Trả lời

Đáp án C

Khu vực đồi núi phía Tây của Bắc Trung Bộ là khu vực núi và gò đồi, không giáp biển nên hoạt động kinh tế chủ yếu là nghề rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi trâu bò đàn.

Câu 3. Các trung tâm công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ hiện nay là

A. Thanh Hóa, Thạch Khê.

B. Thanh Hóa, Vinh, Huế.

C. Tĩnh Gia, Đồng Hới, Huế.

D. Sầm Sơn, Cửa Lò, Nhật Lệ.

Trả lời

Đáp án B

Thanh Hóa, Vinh, Huế là các trung tâm kinh tế quan trọng của vùng Bắc Trung Bộ.

Câu 4. Các tỉnh trọng điểm sản xuất lúa ở Bắc Trung Bộ là

A. Hà Tĩnh, Nghệ An, Huế

B. Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Nghệ An

C. Hà Tĩnh, Huế, Quảng Bình

D. Thanh Hóa, Quảng Bình, Huế

Trả lời

Đáp án B

Các tỉnh trọng điểm sản xuất lúa ở Bắc Trung Bộ là các tỉnh có đồng bằng ven biển: Thanh Hóa, Nghệ An và Hà Tĩnh.

Câu 5. Thế mạnh phát triển ngành trồng trọt ở vùng gò đồi phía tây của Bắc Trung Bộ là

A. cây ăn quả và cây công nghiệp lâu năm.

B. cây công nghiệp hằng năm và lúa.

C. cây công nghiệp lâu năm và hoa màu.

D. cây ăn quả và cây công nghiệp hằng năm.

Trả lời

Đáp án A

Thế mạnh phát triển ngành trồng trọt ở vùng gò đồi phía tây của Bắc Trung Bộ cây ăn quả và cây công nghiệp lâu năm.

Câu 6. Các loại cây công nghiệp hàng năm thích hợp với vùng đất pha cát ở đồng bằng ven biển của Bắc Trung Bộ là

A. lạc, mía, thuốc lá.

B. đậu tương, đay, cói.

C. mía, bông, dâu tằm.

D. lạc, đậu tương, bông.

Trả lời

Đáp án A

Các đồng bằng chủ yếu là đất cát pha, nên thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp hàng năm [mía,  lạc, thuốc lá]  hơn là trồng lúa. Trong vùng đã hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp hàng năm và các vùng lúa thâm canh.

Câu hỏi TH

Câu 7. Ý nghĩa quan trọng nhất của việc phát triển lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ là

A. tạo môi trường cho các loài sinh vật phát triển.

B. chống xói mòn, hạn chế gió bão.

C. cho phép khai thác thế mạnh về tài nguyên rừng.

D. bảo vệ bờ biển, ngăn nạn cát bay.

Trả lời

Đáp án D

Việc phát triển vốn rừng có ý nghĩa đặc biệt quan trọng và ngoài giá trị về mặt kinh tế, còn có vai trò bảo vệ môi trường sống của động vật hoang dã, giữ gìn nguồn gen, hạn chế tác hại của các cơn lũ. Rừng ven biển có tác dụng chắn gió bão, cát bay.

Câu 8. Nguồn lợi thủy sản ở nhiều nơi trong vùng Bắc Trung Bộ có nguy cơ giảm rõ rệt là do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?

A. Vùng biển thường xuyên xảy ra thiên tai.

B. Môi trường biển bị ô nhiễm, suy thoái.

C. Không có các bãi cá, bãi tôm quy mô lớn.

D. Công suất tàu nhỏ, đánh bắt ven bờ là chính.

Trả lời

Đáp án D

Nguồn lợi thủy sản ở nhiều nơi trong vùng Bắc Trung Bộ có nguy cơ giảm rõ rệt do nguyên nhân chủ yếu là công suất tàu nhỏ, đánh bắt ven bờ là chính.

Câu 9. Đâu không phải là đặc điểm công nghiệp của Bắc Trung Bộ?

A. Giá trị sản xuất công nghiệp tăng đều, liên tục.

B. Đã khai thác có hiệu quả các tiềm lực tự nhiên cho phát triển công nghiệp.

C. Các ngành công nghiệp quan trọng nhất là khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng.

D. Cơ sở hạ tầng kĩ thuật và công nghệ đang được cải thiện.

Trả lời

Đáp án B

Đặc điểm công nghiệp Bắc Trung Bộ:

- Giá trị sản xuất công nghiệp tăng đều, liên tục.

- Các ngành công nghiệp quan trọng nhất là khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng.

-  Cơ sở hạ tầng kĩ thuật và công nghệ, việc cung ứng nhiên liệu, năng lượng của vùng đang được cải thiện.

Câu 10. Ý nghĩa kinh tế lớn nhất của mô hình nông- lâm kết hợp ở Bắc Trung Bộ là

A. đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp.

B. tạo nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

C. phục hồi và bảo vệ tài nguyên rừng.

D. khai thác tốt hơn tiềm năng đất đai.

Trả lời

Đáp án A

Ý nghĩa kinh tế lớn nhất của mô hình nông- lâm kết hợp ở Bắc Trung Bộ là đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp.

Câu 11. Ý nghĩa của các tuyến đường ngang đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ không phải là

A. thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng phía Tây.

B. hình thành mạng lưới đô thị mới.

C. tăng cường giao lưu với các nước láng giềng.

D. tăng cường vai trò trung chuyển của vùng đối với hai miền nam – bắc.

Trả lời

Đáp án D

Việc hình thành các tuyến đường ngang [quốc lộ 7,8,9] ở Bắc Trung Bộ sẽ góp phần:

- Nối liền các trung tâm kinh tế, cảng biển quan trọng ở vùng đồng bằng ven biển phía đông với các vùng miền núi khó khăn ở phía tây cũng như các khu kinh tế cửa khẩu => thúc đẩy quá trình giao lưu, trao đổi hàng hóa, phát triển kinh tế xã hội các huyện miền núi phía Tây; tăng cường giao lưu kinh tế với Lào và khu vực Đông Bắc Thái Lan.

- Đồng thời, góp phần phân bố lại dân cư, hình thành mạng lưới đô thị mới ở gần các trục giao thông quan trọng, các khu kinh tế cửa khẩu…

Câu 12. Các vườn quốc gia của Bắc Trung Bộ theo thứ tự từ Bắc vào Nam là

A. Pù Mát, Vũ Quang, Bến En, Phong Nha- Kẻ Bàng, Bạch Mã.

B. Bạch Mã, Bến En, Pù Mát, Vũ Quang, Phong Nha- Kẻ Bàng.

C. Bến En, Vũ Quang, Pù Mát, Phong Nha- Kẻ Bàng, Bạch Mã.

D. Bến En, Pù Mát, Vũ Quang, Phong Nha- Kẻ Bàng, Bạch Mã.

Trả lời

Đáp án D

Các vườn quốc gia của Bắc Trung Bộ theo thứ tự từ Bắc vào Nam là Bến En, Pù Mát, Vũ Quang, Phong Nha- Kẻ Bàng, Bạch Mã.

Câu hỏi VD

Câu 13. Việc làm đường hầm ô tô Hoành Sơn và Hải Vân ở vùng Bắc Trung Bộ góp phần

A. mở rộng giao thương với nước bạn Lào.

B. mở rộng giao thương với nước bạn Campuchia.

C. làm tăng khả năng vận chuyển của tuyến Bắc Nam.

D. làm tăng khả năng vận chuyển của tuyến Đông - Tây.

Trả lời

Đáp án C

Việc làm đường hầm ô tô qua Hoành Sơn và Hải Vân ở vùng Bắc Trung Bộ góp phần làm tăng khả năng vận chuyển của tuyến Bắc - Nam, các chuyến xe Bắc Nam đã hạn chế phải leo đèo dốc, quanh co, thông thương thuận lợi hơn.

Câu 14. Ý nghĩa quan trọng nhất của việc phát triển các cửa khẩu của vùng Bắc Trung Bộ là

A. thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các huyện phía tây.

B. tăng cường giao lưu, hợp tác với các nước láng giềng.

C. phân bố lại dân cư, hình thành mạng lưới đô thị mới.

D. thu hút mạnh nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài.

Trả lời

Đáp án B

Khu kinh tế cửa khẩu là một công cụ phổ biến để chính quyền các nước thúc đẩy tăng trưởng kinh tế gắn với việc xây dựng và phát triển quan hệ đối ngoại tăng cường giao thương với các nước láng giềng. 

Câu 15. Vấn đề cần đặc biệt chú ý trong việc phát triển ngư nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ là

A. giảm việc khai thác để duy trì trữ lượng thủy sản.

B. khai thác hợp lí đi đôi với bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

C. hạn chế việc nuôi trồng để bảo vệ môi trường ven biển.

D.ngừng hẳn việc khai thác ven bờ, đầu tư cho đánh bắt xa bờ.

Trả lời

Đáp án B

Cơ sở vật chất còn lạc hậu, phần lớn tàu có công suất nhỏ, đánh bắt ven bờ là chính. Vì vậy, nguồn thuỷ sản ven bờ suy giảm. Do đó cần khai thác hợp lí đi đôi với bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

Bài24. VÙNG BÃC trung bộ [tiếp theo] MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT ĐƯỢC Trình bày được tình hình phát triển và phân bô" một số ngành sản xuất chủ yếu: trồng rừng và cây công nghiệp, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản; khai thác khoáng sản; dịch vụ du lịch. Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn và chức năng chủ yếu của từng trung tâm. Sử dụng bản đồ tự nhiên, kinh tế để phân tích và trình bày về phân bô" một số ngành sản xuất của vùng Bắc Trung Bộ. II. KIẾN THỨC Cơ BẢN D. Tình hình phát triển kinhh tế ỉ. Nông nghiệp - Lúa: năng suất ở mức thấp; tập trung chủ yếu ở dải đồng bằng ven biển các tỉnh Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh... Một số cây công nghiệp hàng năm [lạc, vừng,...] được trồng với diện tích khá lớn trên các vùng đất cát pha duyên hải. Trâu, bò đàn được nuôi ở vùng gò đồi phía tây. Vùng ven biển phía đông phát triển rộng rãi nghề nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản. Chương trình trồng rừng trọng điểm, xây dựng hồ chứa nước đang được triển khai tại các vùng nông lâm kết hợp. Công nghiệp Ngành công nghiệp quan trọng hàng đầu: khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng. Các ngành công nghiệp chế biến gỗ, cơ khí nông cụ, dệt kim, may mặc, chế biến thực phẩm với quy mô vừa và nhỏ đang phát triển ở hầu hết các địa phương. Cơ sở hạ tầng kĩ thuật và công nghệ, cũng như việc cung ứng nhiên liệu, năng lượng của vùng đang được cải thiện. Dịch vụ Là địa bàn trung chuyển một khôi lượng lớn hàng hoá và hành khách giữa hai miền Nam - Bắc đất nước; từ Trung Lào, Đông Bắc Thái Lan ra Biển Đông và ngược lại. Du lịch đang bắt đầu phát triển, số lượng khách đến ngày càng đông. E. Các trung' tâm kinh tế Thanh Hoá: trung tâm công nghiệp lớn phía bắc của vùng. Vinh: hạt nhân đê hình thành trung tâm công nghiệp và dịch vụ của cả vùng. Huế: trung tâm du lịch lớn ở miền Trung và cả nước. III. GỢI ý trả lòì câu hồi giữa bài Nêu một số khó khăn trong sản xuất nông nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ. Trả lời: Diện tích đất canh tác ít, đất xấu. Khí hậu khắc nghiệt, diễn biến thất thường, nhiều thiên tai [bão, lũ lụt, hạn hán, gió phơn Tây Nam,...]. Dân số đông, cơ sở hạ tầng kém phát triển; đời sống nhân dân khó khăn, đặc biệt ở vùng gò đồi phía tây. Quan sát hình 24.3, hãy: Xác định các vùng nông lâm kết hỢp. Nêu ý nghĩa của việc trồng rừng ở Bắc Trung Bộ. Trả lời: Ý nghĩa của việc trồng rừng: Phòng chông lũ quét. Hạn chế bão, lũ lụt. Hạn chế nạn cát lấn, cát bay. Hạn chế tác hại của gió phơn Tây Nam. Bảo vệ môi trường sinh thái. Dựa vào hình 24.2, nhận xét sự gia tăng giá trị sản xuất công nghiệp ở Bắc Trung Bộ. Trả lời: Thời kì 1995 - 2002, giá trị sản xuất công nghiệp tăng tương đôì đều và tăng gần 2,7 lần. Quan sát hình 24.3, xác định vị trí các cơ sở khai thác khoáng sản: thiếc, crôm, titan, đá vôi. Trả lời: Thiếc: Quỳ Châu [Nghệ An]. Crôm: cổ Định [Thanh Hoá]. Titan: Hà Tĩnh. Đá vôi: Thanh Hoá. Quan sát hình 24.3, xác định các Quôc lộ 7, 8, 9 và nêu tầm quan trọng của các tuyến đường này. Trả lời: Các quốc lộ 7, 8, 9 chạy theo hướng đông tây, sang Lào từ Vinh [Quốc lộ 7], Vũng Áng [Quốc lộ 8], Cửa Việt [Quốc lộ 9]. Các Quốc lộ này nối liền các cửa khẩu trên biên giới Việt - Lào với các cảng biển của nước ta, là đường thông ra Biển Đông của Lào, Đông Bắc Thái Lan. Hãy kể tên một số điểm du lịch nổi tiếng ở Bắc Trung Bộ. Trả lời: Bãi biển: sầm Sơn [Thanh Hoá], Cửa Lò [Nghệ An], Thiên cầm [Hà Tĩnh], Thuận An, Lăng Cô [Thừa Thiên - Huế],... Các vườn quốc gia: Phong Nha - Kẻ Bàng [Quảng Bình], Bạch Mã [Thừa Thiên - Huế],... Các địa chỉ du lịch văn hoá - lịch sử nổi tiếng: Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An [quê hương Bác Hồ], Cố đô Huế,... Xác định trên hình 24.3 những ngành công nghiệp chủ yếu của các thành phố: Thanh Hoá, Vinh, Huế. Trả lời: Thành phô Ngành công nghiệp chủ yếu Thanh Hoá Chế biêh lương thực, thực phẩm; cơ khí; vật liệu xây dựng. Vinh Chế biến lương thực, thực phẩm; cơ khí; chế biến lâm sản; hàng tiêu dùng. Huế Chế biến lương thực, thực phẩm; cơ khí; hàng tiêu dùng. IV. GỢI ý THực hiện câu hỏi và bài tập cuối bài Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển kinh tế nông nghiệp, công nghiệp ở Bắc Trung Bộ. Trả lời: Nông nghiệp: + Lương thực có hạt bình quân đầu người từ 1995 - 2002 tàng, đạt 333,7 kg/người, vừa đủ ăn, không có phần dôi dư để dự trữ và xuất khẩu. + Phát triển được một sô" vùng chuyên canh cây công nghiệp ngắn ngày và chăn nuôi trâu bò đàn. + Phát triển được các vùng nông lâm kết hợp và đẩy mạnh nghề nuôi trồng, đánh bẳt thuỷ sản. + Khó khăn: diện tích đất canh tác ít, đất xấu, thiên tai thường xảy ra; dân sô" đông, cơ sở vật chất - kĩ thuật còn kém phát triển; đời sông nhân dân còn nhiều khó khăn. Công nghiệp: + Thời kì 1995 - 2002, giá trị sản xuất công nghiệp tăng tương đô"i đều và tăng gần 2,7 lần. + Các ngành công nghiệp chê" biến gỗ, cơ khí nông cụ, dệt kim, may mặc, chê" biến thực phẩm với quy mô vừa và nhỏ đang phát triển ở hầu khắp các địa phương. + Cơ sở hạ tầng kĩ thuật và công nghệ, cũng như cung ứng nhiên liệu, năng lượng của vùng đang được cải thiện. + Hai ngành có thê" mạnh: công nghiệp khai khoáng, công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng. Tại sao nói du lịch là thế mạnh kinh tế ở Bắc Trung Bộ? Trả lời: Bắc Trung Bộ có tài nguyên du lịch đa dạng, phong phú: + Bãi biển: sầm Sơn [Thanh Hoá], Cửa Lò [Nghệ An], Thiên Cầm [Hà Tĩnh], Thuận An, Lăng Cô [Thừa Thiên - Huế],... + Các vườn quốc gia: Phong Nha - Kẻ Bàng [Quảng Bình], Bạch Mã [Thừa Thiên - Huê5,... + Các di tích lịch sử - văn hoá [Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An - quê hương Bác Hồ], di tích ở Cô' đô Huế,... Nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn: Kim Liên, Phong Nha - Kẻ Bàng, Cô" đô Huê",... Số lượng khách du lịch đến Bắc Trung Bộ ngày càng đông. Su'u tầm tit liệu về khu di tích quê Bác Hồ tại Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An. Hướng dẫn: Nguồn thu thập từ sách, báo, tạp chí, Internet, tư liệu tại các điểm du lịch,... V. CÂU HỎI Tự HỌC So với cả nước, lương thực có hạt hình quân theo đầu người ở Bắc Trung Bộ A. thấp hơn. B. rất thấp. c. bằng. D. cao hơn. Trêĩi các vùng đất cát pha duyên hải ở Bắc Trung Bộ, người dân thường trồng cây lương thực hoa màu. thâm canh lúa. c. trồng cây công nghiệp hàng năm. D. trồng cây công nghiệp lâu năm. Các ngành công nghiệp quan trọng của Bắc Trung Bộ là khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng. khai khoáng và cơ khí. c. vật liệu xây dựng và dệt may. D. dệt may và hoá chất. Di sản thiên nhiên thế giới ở Bắc Trung Bộ là A. Động Phong Nha. B. Cố đô Huế. c. Nhã nhạc cung đình Huế. D. Phố cổ Hội An. Các trung tâm kinh tế quan trọng ở Bắc Trung Bộ là Thanh Hoá, Vinh, Đồng Hới. Thanh Hoá, Vinh, Huế. c Thanh Hoá, Vinh, Đông Hà. D. Thanh Hoá, Vinh, Hà Tĩnh.

Video liên quan

Video liên quan

Chủ Đề