Thế nào là đại từ lớp 5

Trong ngôn ngữ Tiếng Việt, có vô vàn các loại từ với cách sử dụng khác nhau. Vậy, đại từ trong Tiếng Việt là gì? Nó có vai trò như thế nào trong câu? Hãy tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay nhé! Mọi kiến thức được cung cấp dưới đây có giá trị làm tài liệu tham khảo. Mong rằng bài viết sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đại từ.

Đang xem: đại từ là gì lop 5

Thông báo: Giáo án, tài liệu miễn phí có chia sẻ tại nhóm facebook Cộng Đồng Giáo Viên Tiểu Học mọi người tham gia để tải tài liệu, giáo án, và kinh nghiệm giáo dục nhé!

Định nghĩa

Đại từ là gì? Đại từ chính là các từ thường dùng để xưng hô. Hoặc thay thế cho các danh từ, tính từ, động từ, cụm danh từ, cụm tính từ, cụm động từ. Với mục đích duy nhất là tránh lặp từ trong câu.

Phân loại và vai trò của đại từ

Để làm rõ hơn về đại từ, chúng ta sẽ tìm hiểu về: vai trò và phân loại của đại từ trong câu.

Tham khảo thêm bài viết: Các loại từ trong Tiếng Việt – Tổng hợp kiến thức đầy đủ phổ biến nhất

Phân loại

Trong Tiếng Việt, đại từ thường được phân loại như sau:

Đại từ xưng hô
Có thể bạn quan tâm: Các vế của câu ghép – Tổng hợp chuyên đề câu ghép

Xem thêm:   Học Tiếng Anh Qua Các Cụm Động Từ Với " Get Into Nghĩa Là Gì

Trong đại từ xưng hô, được chia làm 3 ngôi:

+ Đại từ chỉ ngôi thứ nhất: tôi, tớ, chúng tôi, chúng ta, tao…

+ Đại từ chỉ ngôi thứ hai: cậu, các cậu, mày…

+ Đại từ chỉ ngôi thứ ba: hắn, họ, chúng nó, bọn nó…

Ngoài ra, đại từ xưng hô còn dùng để:

+ Chỉ quan hệ gia đình: ông, bà, cô, chú, bác, con, cháu, anh, chị, em…

+ Chỉ chức vụ, nghề nghiệp: bác sĩ, luật sư, chủ tịch, thầy giáo…

Ví dụ:

– Bác của em dạy môn Văn.

Xem thêm: Tỷ Giá Chuyển Đổi Tiền Ấn Độ Ở Đâu Ạ? Tiền Ấn Độ Là Gì

– Cháu chào cô ạ!

Đại từ để hỏi

Đây là đại từ được sử dụng với mục đích nghi vấn. Thường dùng để hỏi về người, nơi chốn, thời gian, số lượng…

+ Ví dụ: Là ai, cái gì, bao nhiêu…

Đại từ chỉ định [đại từ để trỏ]

+ Đây là các đại từ để trỏ thời điểm được xác định, nơi chốn. Tại thời điểm đó, người nói làm gốc và đến giới hạn của vị trí đó. Ví dụ: đây, đó, nãy…

Hoặc để chỉ hạn định thời gian gần mà sự việc đó vừa xảy ra. Ví dụ: lúc nãy, hồi nãy, nãy…

+ Chỉ thời gian của quá khứ hoặc xảy ra trước thời điểm nói.

Ví dụ: Hôm nọ, dạo nọ…

Ngoài ra, có thể chỉ vị trí chưa được xác định như: chỗ kia, chỗ nọ, nơi kia…

Vai trò của đại từ

Trong Tiếng Việt, khi sử dụng đại từ, nó có thể vừa làm chủ ngữ, vị ngữ hoặc phụ ngữ cho danh từ, động từ, tính từ trong câu.

Có thể bạn quan tâm: Mẹo giúp bé học tốt tiếng Việt lớp 5

Ngoài ra, đại từ có thể trở thành làm phần chính trong câu. Nó không có nhiệm vụ định danh. Thường thường, các đại từ khi sử dụng trong câu hay có chức năng để trỏ hoặc làm mục đích thay thế cho danh từ, tính từ, động từ.

Xem thêm: Hướng Dẫn Vay Tín Dụng Doanh Nghiệp, Agribank Dành 20

Ví dụ

Dưới đây là một số ví dụ về đại từ trong câu để bạn có thể hiểu rõ hơn:

Mẹ mua cho em một cấy bút mực. Nó rất đẹp.Cái váy này đẹp, cái kia cũng thế.Tôi mua sách giáo khoa Toán lớp 5, nó cũng vậy.Ơ? Thế chúng nó không tới à?

“Mình về có nhớ ta chăng,

Ta về ta nhớ hàm răng mình cười.”

[Ca dao]

“Còn ai ai tỉnh ai mê

Những ai thiên cổ đi về nơi đâu?”

[Tản Đà]

Trên đây là một số kiến thức liên quan đến đại từ. Mong rằng, bài viết này sẽ giúp bạn hiểu hơn về đại từ trong Tiếng Việt.

Cha mẹ và các con đang theo dõi các nội dung về danh từ, đại từ và quan hệ từ. Đây được đánh giá là phần kiến thức quan trọng trong tiếng Việt 5 bởi càng lên lớp cao, con càng phải vận dụng những từ loại này nhiều. 

Bài viết không chỉ cung cấp đến các con những lý thuyết bổ ích liên quan đến bài học mà còn giới thiệu những dạng bài tập quan trọng, con thường gặp trong các đề kiểm tra. Vậy nên, cha mẹ hãy theo dõi hết bài viết nhé!

Lý thuyết liên quan đến danh từ, đại từ và tính từ

Danh từ trong tiếng Việt

Phân biệt danh từ chung – danh từ riêng

Khi học về danh từ, con cần lưu ý phân biệt danh từ chung và danh từ riêng.

Với định nghĩa ở trên: Danh từ chung là những từ chỉ sự vật mà ta có thể cảm nhận bằng giác quan. Ví dụ như: sách, bút, vở, ví, cặp sách,… [đếu có thể nhìn thấy bằng mắt thường]. Còn với danh từ riêng chính là tên riêng của một sự vật; thông thường sẽ là tên địa danh, tên người, tên địa phương,… Ví dụ như: Vịnh Hạ Long, bác Hoa, làng Vũ Đại,...

Với những danh từ riêng con cần chú ý quy tắc viết hoa:

Thứ nhất đối với tên người tên địa lý Việt Nam cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó. Ví dụ: chị Võ Thị Sáu, Thành phố Đà Nẵng…

Thứ hai đối với tên người, tên địa lý nước ngoài, con cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành có nhiều tiếng thì con cần sử dụng dấu gạch nối. Ví dụ: Max-cơ-va,…

Đại từ trong tiếng Việt 

Đại từ xưng hô được thể hiện ở ba ngôi:

  • Ngôi thứ nhất, chỉ người nói: tôi, chung tôi, chúng ta,…
  • Ngôi thứ hai, chỉ người nghe: mày, cậu, các cậu,… 
  • Ngôi thứ ba, người được hai người ở ngôi thứ nhất và ngôi thứ hai nhắc tới]: nó, hắn, chúng nó,…

Quan hệ từ trong tiếng Việt

Các con cần chú ý các cặp quan hệ từ hay xuất hiện trong câu, đoạn văn, bài văn sau:

  • Cặp quan hệ từ chỉ quan hệ nguyên nhân – kết quả: Vì…nên; Do….nên; Nhờ…mà,…
  • Cặp quan hệ từ chỉ quan hệ điều kiện – kết quả: Nếu… thì; Hễ…thì,…
  • Cặp quan hệ từ chỉ quan hệ tương phản: Tuy…nhưng; Mặc dù…. Những,…
  • Cặp quan hệ từ chỉ quan hệ tăng tiến: Không những… mà còn; không chỉ….mà còn,…

Những dạng bài tập thường gặp

Dạng 1: Xác định và gạch chân danh từ chung – danh từ riêng trong đoạn văn sau:

[Đáp án: 1-C; 2-C; 4-D]

Dạng 2: Điền đại từ thích hợp vào chỗ trống sau:

Dạng 3: Điền cặp quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống trong câu văn sau:

Để tham khảo thêm nhiều tài liệu và bài giảng MIỄN PHÍ môn Tiếng Việt của cô Thu Hoa, cha mẹ vui lòng để lại thông tin tại: //hocmai.link/Tai-lieu-va-bai-giang-TV-mienphi

  • Trang bị kiến thức toàn diện với hệ thống bài giảng bám sát SGK, thay thế việc học thêm.
  • Hệ thống đề kiểm tra và bài tập tự luyện có ĐÁP ÁN và HƯỚNG DẪN GIẢI.
  • Đội ngũ giáo viên giỏi chuyên môn và giàu kinh nghiệm giảng dạy.
  • Giúp học sinh tăng cơ hội giành điểm 9 – 10 trong các bài thi, bài kiểm tra.

Thông tin chi tiết về khóa học, phụ huynh và học sinh hãy gọi ngay hotline 0936 5858 12 để được tư vấn miễn phí.

Video liên quan

Chủ Đề