Theo Menđen để kiểm tra kiểu gen của cơ thể có kiểu hình trội cần thực hiện phép lai nào sau đây

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Sách Giáo Khoa Sinh Học Lớp 9
  • Giải Vở Bài Tập Sinh Học Lớp 9
  • Giải Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 9
  • Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 9
  • Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 9

Giải Bài Tập Sinh Học 9 – Bài 3: Lai một cặp tính trạng [tiếp theo] giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:

Trả lời câu hỏi Sinh 9 Bài 3 trang 11: Hãy xác định kết quả của những phép lai sau :

P Hoa đỏ Hoa trắng
AA aa
P Hoa đỏ Hoa trắng
Aa aa

– Làm thế nào để xác định được kiểu gen mang tính trạng trội ?

– Điền từ thích hợp vào những chỗ trống trong câu sau đây:

Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng …… cần xác định ……. với những cá thể mang tính trạng ………. Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp ……….., còn nếu kết quả phép lai là phân tích thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp…………

Trả lời:

– Để xác định kiểu gen mang tính trạng trội ta phải thực hiện phép lai phân tích, lai cá thể đó với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả phép lai là:

+ 100% cá thể mang tính trạng trội, thì đối tượng có kiểu gen đồng hợp trội.

+ 1 trội: 1 lặn thì đối tượng có kiểu gen dị hợp

– Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với những cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp AA, còn nếu kết quả phép lai là phân tích thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp A

Trả lời câu hỏi Sinh 9 Bài 3 trang 12: Để xác định giống có thuần chủng hay không cần phải thực hiện phép lai nào?

Trả lời:

Để xác định giống có thuần chủng hay không cần phải thực hiện phép lai phân tích. Lai phân tích là phép lai giữa cá thể có kiểu hình trội [ AA hoặc Aa] với một cá thể có kiểu hình lặn [aa], mục đích là kiểm tra kiểu gen của kiểu hình trội là thuần chủng hay không thuần chủng. Nếu con lai xuất hiện tỉ lệ 100% thì cá thể có kiểu hình trội đem lai là thuần chủng [ AA], nếu xuất hiện tỉ lệ 1:1 thì cá thể đem lai là dị hợp hợp tử [ Aa]

Trả lời câu hỏi Sinh 9 Bài 3 trang 12: – Quan sát hình 3, nêu sự khác nhau về kiểu hình ở F1, F2 giữa trội không hoàn toàn với thí nghiệm của Menden.

– Điền những cụm từ thích hợp vào những chỗ trống thích hợp trong câu sau:

Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện ……. giữa bố và mẹ, còn ở F2 có tỉ lệ kiểu hình là ……

Trả lời:

Đặc điểm Trội không hoàn toàn Thí nghiệm của Menden
Kiểu hình ở F1 Tính trạng trung gian Tính trạng trội
Kiểu hình ở F2 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn 3 trội : 1 lặn

Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ, còn ở F2 có tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1

Bài 1 [trang 13 sgk Sinh học 9] : Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải làm gì?

Lời giải:

Cá thể có kiểu hình trội có thể là thuần chủng [thể đồng hợp trội] hoặc không thuần chủng [thể dị hợp]. Vì vậy để xác định được kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội cần tiến hành phép lai phân tích. Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.

Bài 2 [trang 13 sgk Sinh học 9] : Tương quan trội – lặn của các tính trạng có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất?

Lời giải:

Tương quan trội – lặn là hiện tượng phổ biến ở thế giới sinh vật, trong đó tính trạng trội thường có lợi. Vì vậy trong chọn giống cần phát hiện các tính trạng trội để tập trung các gen trội về cùng một kiểu gen nhằm tạo ra giống có ý nghĩa kinh tế cao.

Bài 3 [trang 13 sgk Sinh học 9] : Điền nội dung phù hợp với những ô trống ở bảng 3

Bảng 3. So sánh di truyền trội hoàn toàn và không hoàn toàn

Đặc điểm

Trội hoàn toàn

Trội không hoàn toàn

Kiểu hình F1 [Aa]
Tỉ lệ kiểu hình ở F2
Phép lai phân tích được dùng trong trường hợp

Lời giải:

Đặc điểm

Trội hoàn toàn

Trội không hoàn toàn

Kiểu hình F1 [Aa] Đồng tính [trội át lặn] Biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 Phân li: 3 trội, 1 lặn Phân li: 1 trội, 2 trung gian, 1 lặn
Phép lai phân tích được dùng trong trường hợp

Bài 4 [trang 13 sgk Sinh học 9] : Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì ta thu được:

a] Toàn quả vàng

b] Toàn quả đỏ

c] Tỉ lệ 1 quả đỏ : 1 quả vàng

d] Tỉ lệ 3 quả đỏ : 1 quả vàng

Hãy lựa chọn ý trả lời đúng.

Lời giải:

Đáp án: b.

Giải thích: Cây cà chua quả đỏ thuần chủng có kiểu gen AA. Ta có sơ đồ lai:

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 9 Bài 3: Phép lai phân tích chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 15 trang gồm 38 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Sinh học 9. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 3 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 9.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 15 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 38 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 3 có đáp án: Phép lai phân tích:

 

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 9 
BÀI 3: PHÉP LAI PHÂN TÍCH 

Câu 1: Lai phân tích là phép lai: A. Thay đổi vai trò của bố mẹ trong qua trình lai dể phân tích vai trò của bố và mẹ trong quá trình di truyền các tính trạng B. Giữa 1 cá thể mang kiểu gen đồng hợp trội với một cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn C. Giữa 1 cá thể mang kiểu gen dị hợp với 1 cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn D. Giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cơ thể mang tính trạng lặn để kiểm tra kiểu gen 

Đáp án: 

Lai phân tích là phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cơ thể mang tính trạng lặn để kiểm tra kiểu gen Đáp án cần chọn là: D 

Câu 2: Lai phân tích là phép lai: 

A. Giữa cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang tính trạng lặn. B. Giữa cá thể đồng hợp trội với cá thể đồng hợp lặn. C. Giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. D. Giữa cá thể dị hợp trội với cá thể mang tính trạng lặn. 

Đáp án: 

Lai phân tích là phép lai: Giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Đáp án cần chọn là: C 

Câu 3: Phép lai phân tích là phép lai giữa những cá thể có kiểu hình nào với nhau: 

A. Trội với lặn.     

B. Trội với trội.        

C. Lặn với lặn D. Cả A với C 

Đáp án: 

Phép lai phân tích là phép lai giữa những cá thể có kiểu hình trội với cá thể mang kiểu hình lặn. Đáp án cần chọn là: A 

Câu 4: Phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội chưa biết kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn là: 

A. Lai phân tích. B. Tạo giống mới.          C. Tạo dòng thuần chủng.       D. Lai hữu tính. 

Đáp án: 

Phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội chưa biết kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn là lai phân tích. Đáp án cần chọn là: A 

Câu 5: Thế nào là lai phân tích: 

A. Là phép lai giữa các cá thể mang kiểu gen dị hợp. B. Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. C. Là phép lai giữa các cá thể mang tính trạng lặn. D. Là phép lại giữa các cá thể mang tính trạng trội. 

Đáp án: 

Lai phân tích là phép lai: Giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Đáp án cần chọn là: B 

Câu 6: Phép lai nào sau đây được thấy trong phép lai phân tích?

 I. Aa × aa;     II. Aa × Aa;     III. AA × aa; IV. AA × Aa;     V. aa × aa. A. I, III, V B. I, III C. II, III D. I, V 

Đáp án: 

Các phép lai phân tich là: I, III. Đáp án cần chọn là: B 

Câu 7: Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được: 

A. Toàn quả đỏ B. Toàn quả vàng     C. Tỉ lệ 1 quả đỏ: 1 quả vàng D. Tỉ lệ 3 quả đỏ : 1 quả vàng 

Đáp án: 

P: AA x aa F1: 100% Aa [Toàn quả đỏ] Đáp án cần chọn là: A 

Câu 8: Lấy cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thu được kết quả : 

A. 112 cây quả đỏ : 125 cây quả vàng B. 108 cây quả đỏ : 36 cây quả vàng  C. Toàn cây quả đỏ  D. Toàn cây quả vàng 

Đáp án: 

P: AA x aa F1: 100% Aa [Toàn quả đỏ] Đáp án cần chọn là: C 

Câu 9: Phép lai nào sau đây cho kết quả ở con lai không đồng tính 

A. P: AA  ×  aa B. P: AA  ×  AA C. P: Aa  ×  aa D. P: aa  ×  aa 

Đáp án: 

Phép lai cho kết quả ở con lai không đồng tính là Aa  ×  aa → Aa : aa Đáp án cần chọn là: C 

Câu 10: Ý nghĩa của phép lai phân tích: 

A. nhằm xác định kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội. B. nhằm xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội. C. nhằm xác định kết quả ở thế hệ con. D. nhằm xác định tính trạng của cá thể mang tính trạng trội. 

Đáp án: 

Phép lai phân tích nhằm xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội. Đáp án cần chọn là: B 

Câu 11: Người ta sử dụng phép lai phân tích nhằm: 

A. Để phân biệt thể đồng hợp với thể dị hợp  B. Để nâng cao hiệu quả lai C. Để tìm ra các cá thể đồng hợp trội D. Để tìm ra các cá thể đồng hợp lặn 

Đáp án: 

Người ta sử dụng phép lai phân tích nhằm: Để tìm ra các cá thể đồng hợp trội Đáp án cần chọn là: C 

Câu 12: Mục đích của phép lai phân tích nhằm xác định

A. kiểu gen, kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội. B. kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội. C. kiểu gen của tất cả các tính trạng. D. kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội. 

Đáp án: 

Mục đích của phép lai phân tích nhằm xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội. Đáp án cần chọn là: D 

Câu 13: Menđen đã tiến hành việc lai phân tích bằng cách 

A. lai giữa hai cơ thể có kiểu hình trội với nhau. B.  lai giữa hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản. C.  lai giữa cơ thể đồng hợp với cá thể mang kiểu hình lặn. D. lai giữa cơ thể mang kiểu hình trội chưa biết kiểu gen với cơ thể mang kiểu hình lặn. 

Đáp án: 

Menđen đã tiến hành việc lai phân tích bằng cách lai giữa cơ thể mang kiểu hình trội chưa biết kiểu gen với cơ thể mang kiểu hình lặn. Đáp án cần chọn là: D 

Câu 14: Lai phân tích là: 

A. là phép lai giữa cá thể mang tính trạng lặn với cá thể mang tính trạng lặn B.  là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp với cá thể mang tính trạng lặn C.  là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp với cá thể mang tính trạng lặn D. là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn 

Đáp án: Phép lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trạng trội cần xác định 

kiểu gen với cơ thể mang tính trạng lặn. Đáp án cần chọn là: D 

Câu 15: Muốn tiến hành phép lai phân tích người ta cho đối tượng nghiên cứu 

A. Lai với F1 B. Quan sát NST dưới kính hiển vi điện tử C. Lai với cá thể đồng hợp lặn về tính trạng tương ứng D. Lai trở lại với bố mẹ 

Đáp án: 

Phép lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể đồng hợp lặn về các tính trạng tương ứng. Đáp án cần chọn là: C 

Câu 16: Phép lai …[I]… là phép lai được sử dụng để nhằm kiểm tra …[II]… 


của một cơ thể mang tính trội nào đó là thuần chủng hay không thuần 
chủng.cách làm là cho cơ thể mang tính trội cần kiểm tra lai với cơ thể mang 
…[III]…  I, II, III lần lượt là: A. một cặp tính trạng, kiểu hình, kiểu gen không thuần chủng B. phân tích, kiểu gen, tính trạng lặn C. hai cặp tính trạng, các cặp tính trạng, kiểu gen thuần chủng D. một cặp hoặc hai cặp tính trạng, nhân tố di truyền, tính trạng lặn và tính trạng trội 

Đáp án: 

Phép lai phân tích là phép lai được sử dụng để nhằm kiểm tra kiểu gen của một cơ thể mang tính trội nào đó là thuần chủng hay không thuần chủng cách làm là cho cơ thể mang tính trội cần kiểm tra lai với cơ thể mang tính trạng lặn Đáp án cần chọn là: B 

Câu 17: Phép lai dưới đây được coi là lai phân tích:

A. AA × AA   B. Aa × Aa        C. AA × Aa      D. Aa × aa 

Đáp án: 

Aa × aa là phép lai phân tích Đáp án cần chọn là: D 

Câu 18: Nếu cho lai phân tích cơ thể mang tính trội thuần chủng thì kết quả 


về kiểu hình ở con lai phân tích là: A. Chỉ có 1 kiểu hình           B. Có 2 kiểu hình  C. Có 3 kiểu hình                  D. Có 4 kiểu hình 

Đáp án: 

Nếu cho lai phân tích cơ thể mang tính trội thuần chủng thì con lai chỉ có 1 kiểu hình. Đáp án cần chọn là: A 

Câu 19: Nếu tính trội hoàn toàn thì cơ thể mang tính trội không thuần chủng lai phân tích cho kết quả kiểu hình ở con lai là: 

A. Đồng tính trung gian  B. Đồng tính trội C. 1 trội : 1 trung gian     D. 1 trội : 1 lặn 

Đáp án: 

Cơ thể mang tính trội không thuần chủng [Aa] lai phân tích cho kết quả kiểu hình ở con lai là: 1 trội : 1 lặn [1Aa : 1aa] 

Đáp án cần chọn là: D

Câu 20: Trong lai phân tích làm thế nào để biết cá thể mang tính trạng trội đem lai là đồng hợp hay dị hợp? A. Nếu thế hệ lai đồng tính chứng tỏ cá thể mang kiểu hình trội có kiểu gen đồng hợp B. Nếu thế hệ lai phân tính chứng tỏ cá thể mang kiểu hình trội có kiểu gen đồng hợp C. Nếu thế hệ lai phân tính chứng tỏ cá thể mang kiểu hình trội có kiểu gen dị hợp D. Cả A và C đều đúng 

Đáp án: 

Trong lai phân tích: Nếu thế hệ lai phân tính chứng tỏ cá thể mang kiểu hình trội có kiểu gen dị hợp, đồng tính chứng tỏ cá thể đem lai là đồng hợp Đáp án cần chọn là: D 

Câu 21: Để có thể xác định được cơ thể mang kiểu hình trội là đồng hợp hay 


dị hợp người ta dùng phương pháp: A. Phân tích cơ thể lai B. Tạp giao C. Lai phân tích D. Lai thuận nghịch 

Đáp án: 

Để có thể xác định được cơ thể mang kiểu hình trội là đồng hợp hay dị hợp người ta dùng phương pháp lai phân tích Đáp án cần chọn là: C 

Câu 22: Muốn phát hiện một cặp alen nào đó ở trạng thái đồng hợp hay dị 


hợp người ta sử dụng phương pháp nào sau đây A. Lai xa kèm đa bội hoá B. Quan sát NST dưới kính hiển vi điện tử C. Lai phân tích D. Lai thuận nghịch Đáp án: Người ta sử dụng phép lai phân tích để biết được kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội đó là đồng hợp hay dị hợp VD: Nếu là đồng hợp: AA × aa → 100% Aa → F1 đồng hình Nếu là dị hợp: Aa × aa → 50% Aa : 50% aa → F1 phân ly 1:1 Đáp án cần chọn là: C 

Câu 23: Lai phân tích nhằm mục đích: 

A. kiểm tra kiểu gen B. kiểm tra kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội. C. xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội. D. kiểm tra kiểu gen, kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội . 

Đáp án: 

Lai phân tích nhằm mục đích: xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội. Đáp án cần chọn là: C 

Câu 24: Để xác định độ thuần chủng của giống, cần thực hiện phép lai nào? 

A. Tự thụ phấn B. Giao phấn.            C. Lai phân tích D. Lai với cơ thể đồng hợp khác. 

Đáp án: 

Để xác định độ thuần chủng của giống, cần thực hiện phép lai phân tích Đáp án cần chọn là: C 

Câu 25: Đem lai phân tích các cá thể có kiểu hình trội ở 𝑭𝟐trong phép lai của 


Menđen, ta sẽ thu được kết quả nào sau đây? A. 100% có kiểu gen giống nhau 

B. 1/2 cá thể Fb có kiểu gen giống F1.

C. 2/3 cá thể Fb có kiểu gen giống F1. D. 1/3 cá thể Fb có kiểu gen giống F1. 

Đáp án: 

Các cá thể có kiểu hình trội F2 trong phép lai của Menđen gồm: 1/3 AA : 2/3 Aa Lai phân tích: AA × aa → 100% Aa Lai phân tích: Aa × aa → 1/2 Aa : 1/2 aa → Fb: 1/3 Aa : 2/3 × [1/2 Aa : 1/2 aa] = 2/3 Aa : 1/3 aa Đáp án cần chọn là: C 

Câu 26: Ở cà chua, tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng quả 


vàng. Cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thu được F1. Tiếp tục 
cho F1 tự thụ phấn thu được kết quả F2 là: A. 75% quả đỏ : 25% quả vàng         B. Toàn quả đỏ  C. 50% quả vàng : 50% quả đỏ D. Toàn quả vàng 

Đáp án: 

P Lai phân tích: AA × aa → 100% Aa Tự thụ phấn: Aa × Aa → 1AA: 2Aa: 1aa Kiểu hình: 75% quả đỏ : 25% quả vàng Đáp án cần chọn là: A 

Câu 27: Phép lai dưới đây được xem là phép lai phân tích hai cặp tính trạng là: 

A. P: AaBb × aabb                          B. P: AaBb × AABB C. P: AaBb × AAbb                       

D. P: AaBb × aaBB

Đáp án: Phép lai phân tích hai cặp tính trạng là AaBb × aabb. Đáp án cần chọn là: A 

Câu 28: Một gen quy định một tính trạng, tính trạng là trội hoàn toàn, muốn 


nhận biết một cá thể là đồng hợp hay dị hợp về tính trạng đang xét, người ta 
có thể tiến hành các thí nghiệm nào dưới đây?  1.  Lai phân tích.  2.  . Cho ngẫu phối các cá thể cùng lứa.  3.  3. Tự thụ phấn.  A. 1, 2. B. 1, 3. C. 2, 3. D. 1, 2, 3. 

Đáp án: 

Phép lai phân tích và cho tự thụ phấn có thể xác định được cá thể là đồng hợp hay dị hợp. + Lai phân tích: cá thể đồng hợp cho ra 1 kiểu hình trội, cá thể dị hợp cho ra 2 kiểu hình trội và lặn với tỉ lệ bằng nhau. + Tự thụ phấn: cá thể đồng hợp cho ra 1 kiểu hình trội, cá thể dị hợp cho ra hai kiểu hình với tỉ lệ 3 trội : 1 lặn. Đáp án cần chọn là: B 

Câu  29: Để xác định được tương quan trội lặn người ta sử dụng: 

A. Phép lai phân tích                          B. Phép lai hai bố mẹ thuần chủng C. Phép lai thuận nghịch                       D. Không sử dụng được phép lai nào ở trên 

Đáp án: 

Để xác định được tương quan trội lặn người ta sử dụng phép lai phân tích. Đáp án cần chọn là: A 

Câu 30:Để biết tính trạng nào là trội, tính trạng nào là lặn, người ta thực hiện cách sau:

A. Cho lai phân tích giữa cơ thể mang tính trạng này với cơ thể mang tính trạng kia B. Cho lai giữa 2 cơ thể thuần chủng có tínhtrạng khác nhau, tính trạng nào xuất hiện ở F1 là tính trội C. Cho các cây thuần chủng tự thụ và theo dõi qua nhiều thế hệ D. Cách A, B đều đúng 

Đáp án: 

Để biết tính trạng nào là trội, tính trạng nào là lặn, người ta thực hiện cách sau: Cho lai giữa 2 cơ thể thuần chủng có tínhtrạng khác nhau, tính trạng nào xuất hiện ở F1 là tính trội Đáp án cần chọn là: B 

Câu 31: Ý nghĩa của tương quan trội lặn là: 

A. Tập trung nhiều gen quý vào 1 kiểu gen để tạo giống có giá trị cao B. Xác định các tính trạng mong muốn C. Phải kiểm tra độ thuần chủng của giốngnhằmtránh sự phân li tính trạng [ở F1] làm ảnh hưởng tới phẩm chất và năng suất vật nuôi, cây trồng. D. Tất cả các ý trên 

Đáp án: 

Ý nghĩa của tương quan trội – lặn: + Trong chọn giống nhằm đáp ứng nhu cầu: xác định các tính trạng mong muốn và tập trung nhiều gen quý vào 1 kiểu gen để tạo giống có giá trị cao. Người ta dựa vào tương quan trội – lặn. + Để tránh sự phân li tính trạng diễn ra [ở F1] làm xuất hiện tính trạng xấu [tính trạng lặn] ảnh hưởng tới phẩm chất và năng suất vật nuôi, cây trồng người ta phải kiểm tra độ thuần chủng của giống dựa vào phép lai phân tích. Đáp án cần chọn là: D 

Câu 32: Nếu tiếp tục lai phân tích cơ thể F1 [Aa - dài], kiểu hình thu được của đời sau là

A. 1 dài : 2 ngắn B. 1 dài : 1 ngắn C. 3 dài : 1 ngắn D. 1 dài : 3 ngắn Đáp án: F1: Aa [dài] đem lai phân tích: Aa × aa → 1Aa : 1aa KH: 1 dài : 1 ngắn Đáp án cần chọn là: B 

Câu 33: Ở cà chua, tính trạng quả đỏ [A] trội hoàn toàn so với quả vàng [a]. 


Khi lai phân tích thu được toàn quả đỏ. Cơ thể mang kiểu hình trội sẽ có kiểu 
gen: A. AA [quả đỏ]   B. Aa [quả đỏ ]          C. aa [quả vàng]    D. Cả AA và Aa Đáp án: F1: 100% quả đỏ => P thuần chủng [AA]: quả đỏ Đáp án cần chọn là: A 

Câu 34: Trong phép lai phân tích một cặp tính trạng của Menden, nếu kết quả 


thu được là 1:1 thì cá thể ban đầu có kiểu gen như thế nào? A. Kiểu gen đồng hợp.   B. Kiểu gen dị hợp C. Kiểu gen đồng hợp trội. D. Kiểu gen dị hợp hai cặp gen. 

Đáp án: Trong phép lai phân tích một cặp tính trạng của Menden, nếu kết quả thu được là 

1:1 thì cá thể ban đầu có kiểu gen dị hợp  Đáp án cần chọn là: B 

Câu 35: Vì nguyên nhân nào sau đây phép lai phân tích cho phép xác định 


được kiểu gen của đối tượng đem lai A. Vì dựa vào tỉ lệ phân ly kiểu gen ở FB có thể biết được tỉ lệ giao tử của đối tượng nghiên cứu B. Vì kết quả phân li kiểu hình ở FB hoàn toàn phụ thuộc vào tỷ lệ giao tử của đối tượng nghiên cứu C. Vì phương pháp này đơn giản và ưu thế nhất D. Vì phương pháp này thường xảy ra sự phân tính kiểu hình 

Đáp án: 

Phép lai phân tích cho phép xác định được kiểu gen của đối tượng đem lai vì kết quả phân li kiểu hình ở Fb hoàn toàn phụ thuộc vào tỷ lệ giao tử của đối tượng nghiên cứu Đáp án cần chọn là: B 

Câu 36: Ở hoa phấn kiểu gen đồng hợp DD quy định màu hoa đỏ, Dd quy 


định màu hoa hồng và dd quy định màu hoa trắng. Lai phân tích cây có màu 
hoa đỏ ở thế hệ sau sẽ xuất hiện tỉ lệ kiểu hình A. 1 đỏ, 1 hồng B. 1 hồng, 1 trắng C. Toàn đỏ D. Toàn hồng 

Đáp án: 

P: DD x dd  F1: 100%Dd [Toàn hồng] 

Đáp án cần chọn là: D

Câu 37: Ở hoa phấn kiểu gen đồng hợp DD quy định màu hoa đỏ, Dd quy 
định màu hoa hồng và dd quy định màu hoa trắng. Tiến hành lai giữa 2 cây 
hoa màu hồng ở thế hệ sau sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính: A. Toàn hồng B. Toàn đỏ C. 3 đỏ : 1 trắng D. 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng 

Đáp án: 

P: Dd x Dd  F1: 1 DD : 2Dd : 1dd KH: 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng Đáp án cần chọn là: D 

Câu 38: Ở hoa phấn kiểu gen đồng hợp DD quy định màu hoa đỏ, Dd quy 


định màu hoa hồng và dd quy định màu hoa trắng. Phép lai giữa cây hoa hồng 
với hoa trắng sẽ xuất hiện tỉ lệ kiểu hình: A. 1 hồng : 1 trắng B. 1 đỏ : 1 trắng C. 1 đỏ : 1 hồng D. 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng 

Đáp án: 

P: Dd x dd  F1: 1Dd: 1dd KH: 1 hồng : 1 trắng 

Đáp án cần chọn là: A 

Bài giảng Sinh học 9 Bài 3: Lai một cặp tính trạng[ tiếp]

Video liên quan

Chủ Đề