Tiếng anh lớp 6 skills 2 - trang 13 tập 2

Unit 1: My new school

Skills 2 [phần 1-4 trang 13 SGK Tiếng Anh 6 mới]

LISTENING

1. Susie is a student at PLC Sydney. Listen and choose the correct aswers. [Suisise là học sinh tại trường PLC Sydney. Nghe và chọn câu trả lời đúng]

Hướng dẫn dịch:

1. Susie thích là học sinh ở trường nữ.

2. Giáo viên yêu thích của Susie là giáo viên môn Toán.

3. Hôm nay, Susie không mặc đồng phục.

4. Susie học tiếng Việt 3 giờ một tuần.

5. Susie làm bài tập về nhà vào giờ giải lao.

Tapescript[Lời ghi âm]

Hi. My name’s Susie Brewer. I’m eleven years old. I’m now in grade 6 at PLC Sydney. I like it here,as I like to study in a girl’s school. The teachers at my school are nice and very helpful,and my favourite teacher is Mrs Susan McKeith. She teachers us maths. I have three hours to study Vietnamese in the afternoon. Usually,I do my homework at break time. We wear our uniform every day,but today we aren’t,as we’re going to have an outing to Taronga Zoo.

WRITING

2. Can you correct the punctuation in these sentences?. [Em có thể sửa dấu chấm câu trong những câu này không?]

1. School starts on the 5[th] Septermber.

2. Does he live in Ha Noi?

3. I’m excited about the first day of school.

4. Are you doing your homework?

5. We’re having an English lesson in class?

3. Can you correct the passage?Write the correct version. [Em có thế sửa đoạn văn này không?Viết lại cho đúng]

  Hi,I’m Phong and I’m from Ho Chi Minh City. I wear my uniform to school every day. My favorite teacher is Mr. Trung. He teachers me science.

4. Create a webpage for your school. [Tạo một trang web cho trường sau.]

Hướng dẫn dịch

Nghĩ một tiêu đề.

Viết phần giới thiệu,sử dụng phần giới thiệu ở trang 12.

- Tên trường em là gì?

- Trường em ở đâu?

- Trường em có bao nhiêu học sinh?

- Học sinh trường em làm gì ở trường?

- Điều thú vị về trường em là gì?

- Một ngày ở trường em như thế nào?

- Em làm gì vào buổi sáng?

- Em mặc gì?

- Môn học em thích là gì?

- Em ăn gì cho bữa trưa?

- Các hoạt động nào em thích làm?

- Em làm gì sau khi tan học?

   Bài viết mẫu :

      Ngo Si Lien primary school is in Hanoi city . It’s a big school.It has 25 classes and about 500 students . The school is very clean and has many green trees . In every morning, I always do clean together with my friends around my school. My favorite subject is English , because it’s very interesting . In the lunch time, I eat a little hot dogs and bread and drink soft drink. I like going to the libray at school and like other outdoor activities as : planting green trees, playing sports,..... After school , I always come back to home with my family.

Tổng hợp các bài tập và lý thuyết ở phần Skills 2 - trang 13 Unit 1 SGK tiếng anh 6 mới

1. Susie is a student at PLC Sydney. Listen and choose the correct answers. 

[Susie là học sinh ở trường PLC Sydney. Nghe và chọn câu trả lời đúng ]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

1. A

2. A

3. B

4. B

5. A

Tạm dịch:

1. Susie thích là học sinh ở trường nữ.

2. Giáo viên yêu thích của Susie là giáo viên môn Toán.

3. Hôm nay, Susie không mặc đồng phục.

4. Susie học tiếng Việt 3 giờ một tuần.

5. Susie làm bài tập về nhà vào giờ giải lao.

Tape script:

Hi My name’s Susie Brewer. I’m eleven years old. I’m now in grade 6 at PLC Sydney. I like it here, as I like to study in a girls’ school. The teachers in my school are nice and very helpful, and my favourite teacher is Mrs Xsan McKeith. She teaches us maths. I have three hours to study Vietnamese in the afternoon. Usually I do my homework at break time. We wear our uniform every day, but today we aren’t, as we’re going to have an to Taronga Zoo. 

Dịch Script:

Xin chào, tôi tên là Susie Brewer. Tôi mười một tuổi. Bây giờ tôi đang học lớp 6 tại PLC Sydney. Tôi thích học ở đây, vì tôi thích học ở trường nữ sinh. Các giáo viên trong trường tôi rất đẹp và rất tuyệt vời, và giáo viên yêu thích của tôi là Cô Xsan McKeith. Cô dạy chúng tôi môn toán. Tôi có ba giờ để học tiếng Việt vào buổi chiều. Thông thường tôi làm bài tập ở nhà vào giờ nghỉ. Chúng tôi mặc đồng phục hàng ngày, nhưng hôm nay chúng tôi không mặc, vì chúng tôi sẽ đến sở thú Taronga.

2. Can you correct the punctuation in these sentences? 

[Em có thể sửa dấu chấm câu trong những câu này không?]


Hướng dẫn giải:

1. School starts on the 5th September.

2. Does he live in Ha Noi?

3. I'm excited about the first day of school.

4. Are you doing your homework?

5. We’re having an English lesson in class? 

Tạm dịch:

1. Trường bắt đầu vào ngày 5 tháng 9.

2. Anh ấy có sống ở Hà Nội không?

3. Tôi hàng hứng về ngày đầu tiên đi học.

4. Bạn đang làm bài tập ở nhà của bạn?

5. Chúng tôi có một bài học tiếng Anh trong lớp học?

3. Can you correct the passage? Write the correct version. 

[Em có thể sửa đoạn văn này không? Viết lại cho đúng]

Hướng dẫn giải:

Hi. I'm Phong and I’m from Ho Chi Minh City. I wear my uniform to school every day. My favorite teacher is Mr. Trung. He teaches me science. 

Tạm dịch:

Xin chào. Tôi là Phong và tôi đến từ Thành phố Hồ Chí Minh. Tôi mặc đồng mục đến trường hàng ngày. Giáo viên yêu thích của tôi là thầy Trung. Thầy ấy dạy tôi môn khoa học.

4. Create a webpage for your school. 

[Tạo một trang web cho trường em.]

Tạm dịch:

Nghĩ một tiêu đề.

Viết phần giới thiệu - sử dụng phần giới thiệu ở trang 12.

+ Tên trường em là gì?

+ Trường em ở đâu?

+ Trường em có bao nhiêu học sinh?

+ Học sinh trường em làm gì?

+ Điều thú vị về trường em là gì?

+ Một ngày ở trường em như thế nào? Em làm gì vào buổi sáng?

+ Em mặc gì?

+ Em thích môn gì?

+ Em làm gì vào giờ giải lao/ giờ ăn trưa?

+ Em có hoạt động gì?

+ Em làm gì sau khi tan trường?

LISTENING

1. Listen and tick the correct channel for each programme. [Nghe và chọn kênh đúng cho mỗi chương trình]

bài nghe

Programmes

Channel 1

Channel 2

Channel 3

Green Summer

My Childhood

Harry Potter

English and Fun

Nội dung bài nghe:

Here are some interesting TV programmes for you. Green Summer, a music programme, is on channel 1. It starts at eight o’clock. My Childhood is on channel 2. It’s the story of a country boy and his dog Billy. On channel 3, you will catch Harry Potter at 8.30. Children all over the world love this film. If you like to learn English, you can go to English and Fun on channel 1. It’s at nine o’clock. We hope you can choose a programme for yourself. Enjoy and have a great time.

Hướng dẫn dịch:

Đây là vài chương trình truyền hình thú vị dành cho bạn. Mùa hè xanh, một chương trình ca nhạc được chiếu trên kênh 1. Nó chiếu lúc 8 giờ. Tuổi thơ tôi thì gắn liền với kênh 2. Nó là câu chuyện về một cậu bé nông thôn và chú chó của cậu ấy Billy. Ở kênh 3, bạn có thể xem Harry Potter vào lúc 8.30. Trẻ em trên thế giới đều thích phim này. Nếu bạn muốn học tiếng Anh, bạn có thể mở kênh Tiếng Anh và những điều thú vị. Nó chiếu vào lúc 9 giờ. Chúng tôi mong là bạn có thể chọn được chương trình cho bạn. Hãy xem chương trình và tận hưởng thời gian tuyệt vời nhé.

2. Listen again and tick T or F [Nghe và chọn câu đúng, sai]

Đáp án:

Hướng dẫn dịch:

1. Mùa hè xanh là chương trình âm nhạc.

2. Tuổi thơ của tôi là câu chuyện về một cô gái và con chó của cô ấy.

3. Trẻ em thích Harry Potter.

4. Tiếng Anh thú vị chiếu lúc năm giờ.

WRITING

3. Read the questions and circle the right answers for yourself. [Đọc câu hỏi và khoanh vào đáp án đúng]

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn xem ti vi có nhiều không?

A. nhiều

B. bình thường

C. không nhiều

2. Bạn dành bao nhiêu giờ một ngày để xe, ti vi?

A. một giờ

B. 2-3 giờ

C. ít hơn một giờ

3. Khi nào bạn xem ti vi nhiều nhất

A. vào buổi sáng

B. vào buổi chiều

C. vào buổi tối

4. Bạn có xem ti vi khi đang ăn không?

A. luôn luôn

B. thỉnh thoảng

C. không bao giờ

5. Chương trình truyền hình nào bạn xem nhiều nhất?

A. hoạt hình

B. thể thao

C. khoa học

4. Write a paragraph of about 50 words about your TV-viewing habits. Use your answers in 3. [Viết một đoạn văn khoảng 50 từ về thói quen xem truyền hình của em. Hãy dùng những câu trả lời ở bài 3]

Gợi ý:

I like watching TV, about one hour a day. I only watch TV in the evening. During the day, I go to school. On Saturday and Sunday, I watch more. Sometimes I watch TV when I’m eating, but I never watch TV when I’m studying. I like watching Science programme the most. It has interesting educational programmes.

Hướng dẫn dịch:

Tôi thích xem truyền hình, khoảng một giờ mỗi ngày. Tôi chỉ xem ti vi vào buổi tối. Trong ngày thì tôi đi học. Vào thứ bảy và chủ nhật, tôi xem nhiều hơn. Thỉnh thoảng, tôi xem ti vi khi tôi đang ăn nhưng tôi không bao giờ xem ti vi khi đang học. Tôi thích xem chương trình khoa học nhất. Nó có có những chương trình giáo dục thú vị.

Video liên quan

Chủ Đề