Tiếng anh lớp 6 unit 12 robots getting started

Xuất bản ngày 17/08/2021 - Tác giả: Hoài Anh

Giải bài tập Unit 12 Getting Started trang 58-59 tập 2 SGK Tiếng Anh lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống bao gồm: dịch và trả lời các câu hỏi tiếng Anh 6 bài 12.

Giải bài tập Unit 12 Getting started tiếng Anh 6 sách Kết nối tri thức giúp các em học tốt Tiếng Anh 6.

Giải bài tập Tiếng Anh 6 Unit 12 Getting Started

Hướng dẫn học Unit 12: Robots nằm trong bộ tài liệu giải bài tập Tiếng Anh 6 Kết nối tri thức sẽ dịch nội dung bài nghe cùng gợi ý cách để hoàn thành các yêu cầu trong bài.

I. Listen and read

Nick: Dr Adams! Can you tell us about the robots in the show, please?

Dr Adams: Sure. This is H8, a home robot. It can do the dishes, iron clothes, put toys away...

Nick: It looks very useful!

Dr Adams: Yes, it can even make meals.

Phong: Look! That's biggest robot in the show.

Dr Adams: Right, it's WB2, a worker robot, it's the strongest and faster robot here.

Nick: What can it do?

Dr Adams: It can move heavy things or repair broken machines.

Nick: And what is this?

Dr Adams: It's Shifa, a doctor robot. It's the smartest robot. It can help sich people and do many things like humans.

Dịch

Nick: Tiến sĩ Adams! Chú có thể cho chúng cháu biết về các robot trong buổi trình diễn được không?

Tiến sĩ Adams: Chắc chắn rồi. Đây là H8, một robot gia đình. Nó có thể rửa bát, ủi quần áo, cất đồ chơi ...

Nick: Nó trông rất hữu ích!

Tiến sĩ Adams: Đúng vậy, nó thậm chí có thể nấu ăn.

Phong: Nhìn kìa! Đó là robot lớn nhất trong buổi trình diễn.

Tiến sĩ Adams: Đúng rồi, đó là WB2, một robot công nhân, nó là robot mạnh nhất và nhanh hơn ở đây.

Nick: Nó có thể làm gì?

Tiến sĩ Adams: Nó có thể di chuyển những thứ nặng hoặc sửa chữa máy móc bị hỏng.

Nick: Và đây là gì?

Tiến sĩ Adams: Đó là Shifa, một robot bác sĩ. Đó là robot thông minh nhất. Nó có thể giúp đỡ mọi người và làm nhiều việc giống như con người.

II. Read the conversation again and tick [“] T [True] or F [False]

T

F

1. H8 is a very useful robot.           2. WB2 can't repair broken machines. 3. Shifa is a doctor robot. 4. H8 is the fastest in the robot show.

5. Shifa is very smart.

Answer

1. T

2. F

3. T

4. F

5. T

III. Complete the following sentences, using the adjectives in the box.

fast      smart       useful    heavy      strong

1. My dad bought me a very........... home robot last week. It helps me to do many household chores.

2. This is a very ........... car. It can travel at a speed of 300 km per hour.

3. He's very ................... He can move a big car!

4. They're making a very ............  robot. It can understand 30 languages.

5. The table is too ............ for me to move on my own.

Answer

1. useful

=> My dad bought me a very useful home robot last week. It helps me to do many household chores.

2. fast

=> This is a very fast car. It can travel at a speed of 300 km per hour.

3. strong

=> He's very strong. He can move a big car!

4. smart

=> They're making a very smart.  robot. It can understand 30 languages.

5. heavy

=> The table is too heavy for me to move on my own.

IV. Match the following activities with the pictures

a. iron clothes

b. make meals

c. move heavy things

d. do the dishes

e. repair a broken machine

f. put toys away

Answer

1. b

2. c

3. e

4. d

5. f

6. a

V. GAME: Miming

Work in groups. a student mimes one of the activities in 4 and the others try to guess. Then swap

Answer

Học sinh tham gia trò chơi trên lớp.

-/-

Giải bài tập Tiếng Anh 6 Unit 12 sách Kết nối tri thức do Đọc tài liệu tổng hợp, hi vọng sẽ giúp các em học tốt môn Tiếng Anh 6 thật thú vị và dễ dàng.

At an International Robot Show

1. Listen and read [Nghe và đọc]

Bài nghe:

Hướng dẫn dịch:

Nick: Tiến sĩ Adams! Chú có thể nói cho chúng cháu nghe về rô bốt trong buổi triển lãm được không ạ?

Tiến sĩ Adams: Chắc chắn rồi. Đây là H8, một rô bốt làm việc nhà. Nó có thể rửa bát, là quần áo, sắp xếp đồ chơi…

Nick: Trông nó thật hữu dụng!

Tiến sĩ Adams: Ừ, nó còn có thể nấu ăn nữa cơ.

Bạn đang xem: Tiếng anh lớp 6 unit 12: robots getting started

Phong: Nhìn kìa, đó là con rô bốt lớn nhất trong buổi triển lãm.

Tiến sĩ Adams: Đúng vậy, đó là WB2, một con rô bốt công nhân. Nó là rô bốt khỏe và nhanh nhất ở đây.

Nick: Nó có thể làm gì?

Tiếng sĩ Adams: Nó có thể di chuyển những đồ nặng hay sửa chữa máy móc bị hư.

Nick: và đây là gì?

Tiến sĩ Adams: Đây là Shifa, bác sĩ rô bốt. Nó là rô bốt thông minh nhất. Nó có thể chăm sóc người ốm và làm nhiều thứ như con người.

2. Read the conversation again and tick True or False [ đọc lại đoạn hội thoại và chọn câu đúng, sai]

T

F

1. H8 is a very useful robot.

2. WB2 can’t repair broken machines.

3. Shifa is a doctor robot.

4. H8 is the fastest in the robot show.

5. Shifa is very smart.

Hướng dẫn dịch:

1. H8 là một con rô bốt rất hữu ích.

2. WB2 không thể sửa những máy móc bị hỏng.

3. Shifa là rô bốt bác sĩ.

4. H8 thì nhanh nhất trong triển lãm rô bốt.

5. Shifa rất thông minh.

3. Complete the following sentences, using the adjectives in the box. [Hoàn thành câu, dùng những tính từ gợi ý dưới đây]

fast

smart

Useful

Heavy

Strong

Đáp án:

1. My dad bought me a very useful home robot last week. It helps me to do many household chores.

2. This is a very fast car. It can travel at a speed of 300 km per hour.

3. He’s very strong. He can move a big car!

4. They’re making a very smart robot. It can understand 30 languages.

5. The table is too heavy for me to move on my own.

Hướng dẫn dịch:

1. Bố của tôi mua cho tôi một con rô bốt làm việc nhà tuần trước. Nó giúp tôi làm rất nhiều việc nhà.

2. Đây là một chiếc xe hơi rất nhanh. Nó có thể đi với tốc độ 300km một giờ.

3. Anh ấy rất khỏe. Anh ấy có thể di chuyển được chiếc xe hơi lớn.

4. Họ đang chế tạo một con rô bốt rất thông minh. Nó có thể hiểu 30 thứ tiếng.

5. Cái bàn rất nặng cho tôi để có thể tự di chuyển.

4. Match the following activities with the pictures. [Nối các hoạt động dưới đây với các bức tranh]

Đáp án:

1-b: make meals

Nấu ăn

2-c: move heavy things

Di chuyển đồ nặng

3-e: repair a broken machine

Sửa máy móc bị hư

4-d: do the dishes

Rửa bát

5-f: put toys away

Cất đồ chơi

6-a: iron clothes

Là quần áo

5. GAME Miming

Work in groups. A student mimes one of the activities in 4 and the others try to guess. Then swap.

Example:

A: What am I doing?

B: You’re doing the dishes.

Xem thêm: Top 20 C2H5Oh Và C2H6O Là Gì Khác Nhau? Chất Hữu Cơ A Có Công Thức Phân Tử Là C2H6O

A: Yes, that’s right. / No, try again

Hướng dẫn dịch:

Làm việc nhóm. Một học sinh bắt chước một trong các hoạt động trong bài 4 và các học sinh khác cố gắng đoán. Sau đó hoán đổi.

1. Listen and read [Lắng nghe và lặp lại]

Hướng dẫn dịch:

Nick: Tiến sĩ Adams! Chú có thể cho chúng cháu biết về các robot trong buổi trình diễn được không?

Tiến sĩ Adams: Chắc chắn rồi. Đây là H8, một robot gia đình. Nó có thể rửa bát, ủi quần áo, cất đồ chơi ...

Nick: Nó trông rất hữu ích!

Tiến sĩ Adams: Đúng vậy, nó thậm chí có thể nấu ăn.

Phong: Nhìn kìa! Đó là robot lớn nhất trong buổi trình diễn.

Tiến sĩ Adams: Đúng rồi, đó là WB2, một robot công nhân, nó là robot mạnh nhất và nhanh hơn ở đây.

Nick: Nó có thể làm gì?

Tiến sĩ Adams: Nó có thể di chuyển những thứ nặng hoặc sửa chữa máy móc bị hỏng.

Nick: Và đây là gì?

Tiến sĩ Adams: Đó là Sifa, một robot bác sĩ. Đó là robot thông minh nhất. Nó có thể giúp đỡ mọi người và làm nhiều việc giống như con người.

2. Read the conversation again and tick True or False [ đọc lại đoạn hội thoại và chọn câu đúng, sai]

T

F

1. H8 is a very useful robot.

 

2. WB2 can’t repair broken machines.

 

3. Shifa is a doctor robot.

 

4. H8 is the fastest in the robot show.

 

5. Shifa is very smart.

 

Hướng dẫn dịch:

1. H8 là một con rô bốt rất hữu ích.

2. WB2 không thể sửa những máy móc bị hỏng.

3. Shifa là rô bốt bác sĩ.

4. H8 thì nhanh nhất trong triển lãm rô bốt.

5. Shifa rất thông minh.

Bài giải:

1. T

2. F

3. T

4. F

5. T

3. Complete the following sentences, using the adjectives in the box.

[Hoàn thành các câu sau, sử dụng các tính từ trong hộp.]

fast      smart       useful    heavy      strong

1. My dad bought me a very........... home robot last week. It helps me to do many household chores.

2. This is a very ........... car. It can travel at a speed of 300 km per hour.

3. He's very ................... He can move a big car!

4. They're making a very ............  robot. It can understand 30 languages.

5. The table is too ............ for me to move on my own.

Bài giải:

1. My dad bought me a very useful home robot last week. It helps me to do many household chores.

Bố tôi đã mua cho tôi một con rô bốt rất hữu ích vào tuần trước. Nó giúp tôi làm nhiều việc nhà.

2. This is a very fast car. It can travel at a speed of 300 km per hour.

Đây là một chiếc xe rất nhanh. Nó có thể di chuyển với tốc độ 300 km một giờ.

3. He's very strong. He can move a big car!

Đây là một chiếc xe rất nhanh. Nó có thể di chuyển với tốc độ 300 km một giờ.

4. They're making a very smart  robot. It can understand 30 languages.

Họ đang làm một người máy rất thông minh. Nó có thể hiểu 30 ngôn ngữ.

5. The table is too heavy for me to move on my own.

Bàn quá nặng để tôi có thể tự di chuyển.

4. Match the following activities with the pictures [Nối các hoạt động sau với các hình ảnh]

Hướng dẫn dịch:

- iron clothes: ủi đồ

- make meals: làm bữa sáng

- move heavy things: di chuyển những thứ nặng

- do the dishes: làm các món ăn

- repair a broken machine: sửa chữa một món đồ bị hư

- put toys away: cất đồ chơi

Bài giải:

1. b

2. c

3. e

4. d

5. f

6. a

5. GAME: Miming

Work in groups. a student mimes one of the activities in 4 and the others try to guess. Then swap

[Làm việc nhóm. một học sinh bắt chước một trong các hoạt động trong 4 hoạt động và những học sinh khác cố gắng đoán. Sau đó hoán đổi]

Example:

A: What am I doing?

B: You're doing the dishes.

A: Yes, that's right. / No, try again.

Bài giải:

A: What am I doing?

B: You’re moving heavy things.

A: Yes, that’s right.

Giaibaitap.me

Page 2

Vocabulary - Unit 12 - Tiếng Anh 6 Global Success 

1. Match the verbs in column A to the words or phrases in column B. Then listen, check and repeat them

[Nối các động từ trong cột A với các từ hoặc cụm từ trong cột B. Sau đó, nghe, kiểm tra và lặp lại chúng]

Bài giải:

1-c: understand our feelings

Hiểu cảm giác

2-a: Pick fruit

Hái quả

3-b: Do the washing

Giặt giũ

4-e: Water plants

Tưới cây

5-d: Work as a guard

Làm bảo vệ

2. Work in pairs. Tell your partner the activities in 1 you can or can't do now

[Làm việc theo cặp. Nói với đối tác của bạn những hoạt động trong 1 bạn có thể hoặc không thể làm bây giờ]

Example:

I can pick fruit but I can't understand your feeling

Tôi có thể hái trái cây nhưng tôi không thể hiểu được cảm giác của bạn

Bài giải:

- I can do the washing and water plants but I can’t work as a guard.

Tôi có thể giặt giũ và tưới cây nhưng tôi không thể làm bảo vệ.

3. Work in pairs. Read the information about what V10, a robot, can or can't do. Ask and answer the question.

[Làm việc theo cặp. Đọc thông tin về V10, một robot, có thể hoặc không thể làm. Hỏi và trả lời câu hỏi.]

Example:

A: Can V10 do the washing?

B: Yes, it can

A: V10 có giặt được không?

B: Có, nó có thể

Bài giải:

1. A: Can V10 repair a broken machine?

B: No, it can't

2. A: Can V10 work as a guard?

B: Yes, it can

3. A: Can V10 read our mood?

B: No: It can't

4. A: Can V10 water plant?

B: Yes, it can

5. A: Can V10 understand what we say?

B: No, it can't

Tạm dịch:

A: V10 có sửa được máy bị hỏng không?

B: Không, không thể.

A: V10 có thể hoạt động như một người bảo vệ?

B: Có, nó có thể.

A: V10 có thể đọc được tâm trạng của chúng tôi không?

B: Không, không thể.

A: V10 tưới cây được không?

B: Có, nó có thể.

A: V10 có thể hiểu những gì chúng tôi nói không?

B: Không, không thể.

4. Listen and repeat the following sentences.

[Nghe và kiểm tra lại các câu sau.]

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi thường tưới cây sau khi tan học.

2. Shifa có thể làm nhiều thứ như con người.

3. Bố của tôi nấu những bữa cơm ngon vào cuối tuần.

4. WB2 khỏe nhất trong tất cả rô bốt.

5. H8 là rô bốt trong nhà. 

5. Practise saying the statements in the following paragraph. Then listen and repeat.

[Thực hành nói các câu trong đoạn văn sau. Sau đó nghe và lặp lại.]

Bài nghe:

My robot is Jimba. It's a home robot. It's very helpful. It can do the housework, it can also water plants and pick fruit. It can work as a guard. I love my robot very much.

Hướng dẫn dịch:

Rô bốt của tôi tên là Jimba. Nó là một con rô bốt trong nhà. Nó rất hữu ích. Nó có thể làm việc nhà. Nó còn có thể tưới cây và hái quả. Nó có thể làm việc như một người bảo vệ. Tôi yêu rô bốt của tôi rất nhiều.

Giaibaitap.me

Page 3

Grammar - Unit 12 - Tiếng Anh 6 Global Success 

Superlative adjectives: short adjectives

1. Write the superlative form of the adjectives in the table below.

[Viết dạng so sánh nhất của các tính từ trong bảng dưới đây.Superlative form]

Adjectives

Superlative form

fast

tall

noisy

nice

hot

light

quite

heavy

large

Lời giải:

Adjectives

Superlative form

fast

fastest

tall

tallest

noisy

noisiest

nice

nicest

hot

hottest

light

lightest

quite

quietest

heavy

heaviest

large

largest

2. Complete the following sentences with the superlative form of the adjectives in brackets.1 is an example.

[Hoàn thành các câu sau với dạng so sánh nhất của các tính từ trong ngoặc.1 is example]

1. Bonbon can move 10 tons; it’s the strongest of all. [strong]

2. This robot can understand all of what we say. It’s the ........... In the robot show. [smart]

3. He is the...........  in our class; he is about 1.8 m tall. [tall]

4. This is the ............. of all home robots; we can put it in our bag. [small]

5. This robot is only 200 dollars. It's the ........... in our shop. [cheap]

Lời giải:

1. strongest 

2. smartest

3. tallest

4. smallest

5. cheapest

1. Bonbon can move 10 tons; it’s the strongest of all.

2. This robot can understand all of what we say. It’s the smartest in the robot show.

3. He is the tallest in our class; he is about 1.8m tall.

4. This is the smallest of all home robots; we can put it in our bag.

5. This robot is only 200 dollars. It’s the cheapest in our shop.

Hướng dẫn dịch:

1. Bonbon có thể di chuyển được 10 tấn. Nó khỏe nhất trong tấn cả.

2. Đây là rô bốt có thể hiểu được những gì chúng ta nói. 

3. Bạn ấy cao nhất trong lớp. Bạn ấy cao 1.8m.

4. Đây là rô bốt trong nhà nhỏ nhất; chúng ta có thể cho nó vào túi.

5. Rô bốt này chỉ 200 đô la. Nó thì rẻ nhất trong cửa hàng của chúng ta.

3. Complete the following sentences with comparative or superlative form of the adjectives in brackets.

[Hoàn thành các câu sau với dạng so sánh hoặc so sánh nhất của các tính từ trong ngoặc.]

1. My brother has a ............  room than me. [tidy]

2. The ........... desert of all is Sahara and it’s in Afnca. [hot]

3. Travelling by plane is ......... than going by car. [fast]

4. Who is the .................. in your family? [tall]

5. I think dogs are ........... than cats. [smart]

Lời giải:

 1. tidier

2. hottest

3. faster

4. tallest

5. smarter

1. My brother’s room is tidier than mine.

2. The hottest desert of all is the Sahara and it’s in Africa.

3. Travelling by plane is faster than going by car. 

4. Who is the tallest in your family?

5. I think dogs are smarter than cats.

Hướng dẫn dịch:

1. Phòng của anh trai tôi thì sạch hơn phòng của tôi.

2. Sa mạc nóng nhất là Sahara và nó ở châu Phi.

3. Đi máy bay thì nhanh hơn đi bằng ô tô.

4. Ai là người cao nhất trong gia đình bạn?

5. Tôi nghĩ chó thông minh hơn mèo.

4. Work in pairs. Look at the information of the three robots: M10, H9, and A3 and talk about each of them, using superlative adjectives.

[Làm việc theo cặp. Nhìn vào thông tin của ba robot: M10, H9 và A3 và nói về từng robot, sử dụng các tính từ so sánh nhất.]

Example:

A: A3 is the tallest of the three robots.

B: M10 is the youngest of the three robots.

A: A3 cao nhất trong ba rô bốt.

B: M10 là robot nhỏ tuổi nhất trong ba robot.

Lời giải:

- M10 is the most expensive of the three robots

M10 là loại robot đắt nhất trong ba robot

- M10 is the shortest of the three robots

M10 là robot ngắn nhất trong số ba robot

- M10 is the lightest of the three robots

M10 là robot nhẹ nhất trong ba robot

- H9 is the cheapest of the three robots

H9 là robot rẻ nhất trong ba robot

- A3 is the heaviest of the three robots

A3 là robot nặng nhất trong ba robot

- A3 is the oldest of the three robots

A3 là robot cũ nhất trong ba robot

5. GAME: Find someone who...

Work in pairs, Ask your partner to find in your class someone who is...

[Làm việc theo cặp, Yêu cầu đối tác của bạn tìm trong lớp của bạn ai đó là ...]

- the tallest

- the oldest

- the smartest

- the shortest

- the biggest

- the smallest

Lời giải:

A: Who is the tallest in our class?

B: Minh is the tallest in our class.

A: Who is the oldest in our class?

B: Our teacher is the oldest in our class.

A: Who is the smartest in our class?

B: I’m the smartest in our class.

A: Who is the shortest in our class?

B: Nam is the shortest in our class.

A: Who is the biggest in our class?

B: Huy is the biggest in our class.

A: Who is the smallest in our class?

B: You are the smallest in our class.

Tạm dịch:

A: Ai cao nhất lớp chúng ta?

B: Minh cao nhất lớp chúng ta.

A: Ai lớn tuổi nhất trong lớp của chúng ta?

B: Giáo viên của chúng tôi là người lớn tuổi nhất trong lớp của chúng tôi.

A: Ai thông minh nhất trong lớp của chúng ta?

B: Tôi là người thông minh nhất trong lớp.

A: Ai thấp nhất trong lớp của chúng ta?

B: Nam thấp nhất trong lớp.

A: Ai là người lớn nhất trong lớp của chúng ta?

B: Huy to nhất lớp.

A: Ai là người nhỏ trong lớp của chúng ta?

B: Bạn là người nhỏ nhất trong lớp của chúng tôi.

Giaibaitap.me

Page 4

EVERYDAY ENGLISH

Expressing agreement and disagreement

1. Listen and read the dialogues. Pay attention to the highlighted sentences.

[Nghe và đọc các đoạn hội thoại. Chú ý đến những câu được làm nổi bật.]

A: I think robots can help us a lot in our daily life.

[Tôi nghĩ rằng robot có thể giúp chúng ta rất nhiều trong cuộc sống hàng ngày.]

B: I agree with you.

[Tôi đồng ý với bạn.]

A: Peter says robots can do everything like humans.

[Peter nói rằng robot có thể làm mọi thứ như con người.]

B: I don't agree with him.

[Tôi không đồng ý với anh ấy.]

2. Work in pairs. Express your opinions about the following statements.

[Làm việc theo cặp. Hãy bày tỏ ý kiến của bạn về những câu sau.]

Use the highlighted phrases in the dialogues above.

[Sử dụng các cụm từ được đánh dấu trong các đoạn hội thoại ở trên.]

- Home robots are the most useful of all types of robots.

[Robot gia đình là loại robot hữu ích nhất trong số các loại robot.]

- Some people can use robots to do bad things.

[Một số người có thể sử dụng robot để làm những điều xấu.]

- Robots will use too much electricity in the future.

[Robot sẽ sử dụng quá nhiều điện trong tương lai.]

Lời giải:

A. - Home robots are the most useful of all types of robots.

     - I don’t agree with you

B. - Some people can use robots to do bad things.

     - I agree with you

C. - Robots will use too much electricity in the future.

     - I don’t agree with you

Hướng dẫn dịch:

A. – Rô bốt làm việc nhà là loại rô bốt hữu dụng nhất.

     - Mình không đồng ý với bạn.

B. – Một số người có thể sử dụng rô bốt để làm việc xấu.

     - Mình đồng ý với bạn.

C. – Rô bốt sẽ dùng nhiều điện trong tương lai.

     - Mình không đồng ý với bạn.

3. Listen to the radio programme from 4Teen News. Then fill the blanks with the words you hear.

[Nghe chương trình radio từ 4Teen News. Sau đó điền những từ bạn nghe được vào chỗ trống.]

Speaker: Today we asked our friends: Tom from Australia, Linh from Viet Nam and Nobita from Japan to tell us about their robots. Tom, would you like to start?

Tom: Well my robot can [1] __________ what i say. It can also understand my feelings. It's the [2] __________ robot

Speaker: Linh?

Linh: My robot is my best friend. It does a lot for me: clean the floor, [3] __________ my toys away, and

Speaker: And Nobita?

Nobita: My robot is very useful. It helps me a lot. It can [4] __________  my plants and even work as a [5] __________

1. understand 2. smartest 3. put 4. water 5. guard

Speaker: Today we asked our friends: Tom from Australia, Linh from Viet Nam and Nobita from Japan to tell us about their robots. Tom, would you like to start?

Tom: Well my robot can [1] understand what i say. It can also understand my feelings. It's the [2] smartest robot

Speaker: Linh?

Linh: My robot is my best friend. It does a lot for me: clean the floor, [3] put my toys away, and

Speaker: And Nobita?

Nobita: My robot is very useful. It helps me a lot. It can [4] water my plants and even work as a [5] guard.

Tạm dịch:

Diễn giả: Hôm nay chúng ta nhờ các bạn của mình: Tom đến từ Úc, Linh đến từ Việt Nam và Nobita đến từ Nhật Bản kể cho chúng ta nghe về robot của họ. Tom, bạn có muốn bắt đầu không?

Tom: Ồ, robot của tôi có thể hiểu những gì tôi nói. Nó cũng có thể hiểu được cảm xúc của tôi. Đó là robot thông minh nhất

Diễn giả: Linh?

Linh: Robot là bạn thân nhất của tôi. Nó làm được rất nhiều điều đối với tôi: lau sàn nhà, cất đồ chơi của tôi đi, và ...

Diễn giả: Còn Nobita?

Nobita: Robot của tôi rất hữu ích. Nó giúp tôi rất nhiều. Nó có thể tưới cây của tôi và thậm chí hoạt động như một người bảo vệ.

4. Interview three friends about what abilities they want their robot to have. Note their answers in the table below

[Phỏng vấn ba người bạn về khả năng mà họ muốn robot của họ có. Lưu ý câu trả lời của họ trong bảng dưới đây.]

Friends

Abilities he/she wants his/her robot to have

1

2

3

Lời giải:

Friends

Abilities he / she wants his / her robot to have

Nam

Clean house and cook meals

Linh

Sing songs with her, draw pictures

Mai

Do homework and play badminton

Hướng dẫn dịch:

Bạn

Khả năng mà họ muốn rô bốt sở hữu

Nam

Dọn nhà và nấu ăn

Linh

Hát với cô ấy và vẽ tranh

Mai

Làm bài tập về nhà và chơi cầu lông

Giaibaitap.me

Page 5

1. Work in pairs. Discuss the following question

[Làm việc theo cặp. Thảo luận câu hỏi sau]

1. What types of robots are there?

2. What robots are children interested in?

1. Có những loại rô bốt nào?

2. Trẻ em thích thú với những con robot nào?

Lời giải:

1. There are home robots, teacher robots and worker robots

2. Teacher robots

Tạm dịch:

1. Có rô bốt gia đình, rô bốt giáo viên và rô bốt công nhân

2. Robot giáo viên

2. Read the text and choose the best answer to each of the questions

[Đọc văn bản và chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi]

1. What show is on Ha Noi now?

A fashion show        B. A robot show       C. A pet show

2. Which type of robots can help children in their study?

A. Home robots       B. Worker robots      C. Teacher robots

3. Doctor robots can ....................

A. help children to study       B. build houses        C. take care of sick people

4. Which of the following sentences is NOT true according to the passage?

A. Worker robots can build houses and move heavy things.

B. Space robots can build space Stations on the Moon.

C. Home robots can't do much of the housework.

Lời giải:

Hướng dẫn dịch:

Hôm nay có một triển lãm robot quốc tế tại Hà Nội. Mọi người có thể thấy nhiều loại robot ở đó.

Robot gia đình rất hữu ích cho công việc nội trợ. Họ có thể làm hầu hết các công việc nhà: nấu ăn, dọn dẹp nhà cửa, giặt giũ, ủi quần áo.

Robot giáo viên là sự lựa chọn tốt nhất cho trẻ em. Họ có thể giúp họ học tập. Họ có thể dạy chúng tiếng Anh, văn học, toán học và các môn học khác. Họ cũng có thể giúp trẻ em cải thiện khả năng phát âm tiếng Anh của mình.

Mọi người cũng quan tâm đến các loại robot khác tại triển lãm. Robot công nhân có thể xây nhà và di chuyển những thứ nặng nhọc: robot bác sĩ có thể chăm sóc người bệnh và robot vũ trụ có thể xây dựng các trạm vũ trụ trên Mặt trăng và trên các hành tinh.

3. Read the text again and fill the table below

[Đọc văn bản một lần nữa và điền vào bảng dưới đây]

Types of robots

What they can do

Home robots

Teacher Robots

Worker robots

Doctor robots

Space robots

Lời giải:

Type of robots 

What they can do

Home robots

Cool meals, clean the house, do the washing and iron clothes

Teacher robots 

Help children study, teach English, literature, maths and other subjects, help children improve English pronunciation

Worker robots 

Build houses, move heavy things

Doctor robots 

Look after sick people

Space robots

Build space stations on the Moon and on planets

Hướng dẫn dịch:

Loại rô bốt

Những điều rô bốt có thể làm

Rô bốt làm việc nhà

Nấu ăn, dọn nhà, giặt giũ và là quần áo

Rô bốt giáo viên

Giúp học sinh học, dạy tiếng Anh, văn học, toán và các môn khác, giúp trẻ em nâng cao khả năng phát âm tiếng Anh.

Rô bốt công nhân

Xây nhà, di chuyển đồ nặng

Rô bốt bác sĩ

Chăm sóc người ốm

Rô bốt không gian

Xây các trạm không gian trên mặt trăng và các hành tinh khác.

SPEAKING

4. Work in pairs. Discuss what you think robots can do in the following places.

[Làm việc theo cặp. Thảo luận xem các em nghĩ rô bốt có thể làm gì ở những nơi dưới đây].

Places

What robots can do

Home

School

Factory

Hospital

Garden

 Lời giải:

Places

What robots can do

Home

do housework, take care of children

School

teach students, help students to do exercises

Factory

move heavy things, repair broken things

Hospital

take care of patients, diagnose

Garden

plant trees, water plants

5. Work in groups. Take turns to talk about robots and what you think they can do. Can you think of other types of robots?

[Làm việc nhóm. Lần lượt nói về robot và những gì bạn nghĩ chúng có thể làm được. Bạn có thể nghĩ về các loại robot khác không?]

Lời giải:

A: What can robots do at home?

B: They can cook meals and clean rooms.

A: What can robots do in the hospital?

B: They can take care of patients.

Hướng dẫn dịch:

A: Rô bốt có thể làm gì ở nhà?

B: Chúng có thể nấu ăn và dọn phòng.

A: Rô bốt có thể làm gì bệnh viện?

B: Chúng có thể chăm sóc bệnh nhân.

Giaibaitap.me

Page 6

Listening

1. Listen to the conversation between Khang and Dr Adams and tick the phrases you hear.

[Hãy nghe đoạn hội thoại giữa Khang và Dr Adams và đánh dấu vào những cụm từ bạn nghe được.]

Tạm dịch:

Khang: Tiến sĩ Adams, vui lòng cho tôi biết vài điều về robot.

Tiến sĩ Adams: Chắc chắn. Ngày nay robot có thể làm được khá nhiều việc. Robot nhà có thể làm việc nhà. Robot bác sĩ có thể chăm sóc người bệnh. Và...

Khang: Robot có thể xây nhà không?

Tiến sĩ Adams: Vâng. Robot công nhân thậm chí có thể xây dựng các tòa nhà rất cao.

Khang: Họ có thể dạy không?

Tiến sĩ Adams: Vâng. Robot giáo viên có thể dạy nhiều môn học trong một lớp học hoặc trực tuyến.

Khang: Họ có thể hiểu những gì chúng ta nói không?

Tiến sĩ Adams: Đúng vậy. Họ thậm chí có thể nói chuyện với chúng tôi.

Khang: Robot có thể làm mọi thứ như con người?

Tiến sĩ Adams: Không, không phải tất cả. Họ không thể hiểu cảm giác của chúng tôi hoặc chơi bóng.

Lời giải:

- look after sick people

- understand what we say

- build the very high buildings

- teach many subjects

- move heavy things

2. Listen to the conversation again and tick True or False.

[Nghe lại đoạn hội thoại và chọn câu đúng/ sai]

T

F

1. Robots can’t do many things today.

 

2. Worker robots can build the very high buildings.

 

3. Teacher robots can teach on the internet.

 

4. Robots can talk to humans.

 

5. Robots can do everything like humans. 

 

Lời giải:

1. F

2. T

3. T

4. T

5. F

Hướng dẫn dịch:

- Robots can't do many things today: Ngày nay rô bốt không thể làm được nhiều việc.

- Worker robots can build the very high buildings: Robot công nhân có thể xây dựng các tòa nhà rất cao.

- Teacher robots can teach on the internet: Robot giáo viên có thể dạy trên internet.

- Robots can talk to humans: Robot có thể nói chuyện với con người

- Robots can do everything like humans: Robot có thể làm mọi thứ như con người.

WRITING 

3. Imagine a robot you would like to have. Make notes about it.

[Tưởng tượng một con rô bốt mà em muốn có. Mô tả nó]

1. Name of your robot

2. Type of Robot

3. Where it can work

4. What it can do for you

Lời giải:

1. Name of your robot

Funny

2. Type of Robot

Entertainment robot

3. Where it can work

At home and at school

4. What it can do for you

Sing, dance, tell stories to make me happy and help me do homework

4. Now write a paragraph of 50-60 words about the robots you would like to have. Use the information 3 to help you

[Bây giờ, hãy viết một đoạn văn gồm 50-60 từ về các robot mà bạn muốn có. Sử dụng thông tin 3 để giúp bạn]

Lời giải:

My robot’s name is Thor. It’s a home robot. It’s tall and hard-working. It can clean house, water plants, cook meals, do the washing and do many other things. I like it very much. My robot cleans my room every day and waters flowers with me in the afternoon. It cooks well and my family like the meals it cooks very much.

Hướng dẫn dịch:

Rô bốt của tôi tên là Thor. Nó là rô bốt giúp việc. Nó cao và chăm chỉ. Nó có thể dọn nhà, tưới cây, nấu ăn, giặt giũ và làm nhiều thứ khác nữa. Tôi thích nó lắm. Rô bốt của tôi dọn phòng cho tôi mỗi ngày và tưới hoa cùng tôi vào buổi chiều. Nó nấu ăn ngon và gia đình tôi rất thích những bữa ăn mà nó nấu.

Giaibaitap.me

Page 7

VOCABULARY

1. Write the correct words to complete the phrases.

[Viết từ đúng để hoàn thành cụm từ]

Lời giải:

1. iron the clothes [là quần áo]

2. move heavy things [di chuyển đồ nặng]

3. pick fruit [hái quả]

4. do the washing [giặt giũ]

5. do the dishes [rửa bát]

2. Fill the blanks with the verbs from the box.

[Điền vào chỗ trống với các động từ trong hộp.]

water      make       repair        work       understand

1. Robots can ......... as guards when we're away.

2. We rarely go to restaurants because my father can ......... delicious meals at home.

3. Can you ..........  my broken clock?

4. Can robots ...............  our feelings?

5. My father and I ................. the plants in our garden every morning.

Lời giải:

1. work 

2. make 

3. repair 

4. understand

5. water 

Hướng dẫn dịch:

1. Rô bốt có thể làm bảo vệ khi chúng ta đi xa.

2. Chúng tôi hiếm khi đi đến nhà hàng vì bố tôi có thể nấu những món ăn ngon ở nhà.

3. Bạn có thể sửa chiếc đồng hồ bị hỏng của mình không?

4. Rô bốt có hiểu được cảm giác của chúng ta không?

5. Bố tôi và tôi tưới cây trong vườn mỗi buổi sáng.

GRAMMAR

3. Use the correct form of the adjectives in brackets to complete the paragraph.

[Dùng dạng đúng của tính từ để điền vào đoạn văn]

Lời giải:

1. smartest

2. smallest

3. lightest

4. strongest

5. cheapest

Tạm dịch:

Chào mừng đến với công ty của chúng tôi. Chúng tôi đã tạo ra robot thông minh nhất trên thế giới. nó nhỏ nhất và nhẹ nhất mà chúng tôi đã làm nhưng nó có thể làm được nhiều thứ trong ngôi nhà của bạn. tt thậm chí có thể bay để làm sạch trần nhà Nó có thể dạy children tất cả các môn học ở trường. Nó cũng là loại mạnh nhất trong phòng thí nghiệm của chúng tôi vì nó có thể di chuyển hơn 200 kg. Không khó để sở hữu một con robot như thế này vì nó là một trong những con robot rẻ nhất thế giới.

4. Complete the following sentences with the superlative form of the adjectives in brackets.

[Hoàn thành các câu sau với dạng so sánh nhất của các tính từ trong ngoặc.]

1. What is the [high] mountain in the world?

2. What is the [large] lake in Viet Nam?

3. What is the [long] beach in Viet Nam?

4. What is the [wide] river in the world?

5. What is the [hot] desert in the world?

Lời giải:

1. highest

2. largest

3. longest

4. widest

5. hottest

Tạm dịch:

1. Ngọn núi cao nhất trên thế giới là gì?

2. Hồ nào lớn nhất ở Việt Nam?

3. Biển nào dài nhất ở Việt Nam?

4. Con sông nào rộng nhất trên thế giới?

5. Sa mạc nóng nhất trên thế giới là gì?

Giaibaitap.me

Page 8

1. You are taking part in a robot design competition. Work in groups, decide what your robot is like and complete this table.

[Bạn đang tham gia một cuộc thi thiết kế robot. Làm việc theo nhóm, quyết định robot của bạn trông như thế nào và hoàn thành bảng này.]

Robot name

Appearance [weight, height, etc...]

Where it can work

What it can do

Lời giải:

Robot name [Tên người máy]

Funny

Appearance

[Ngoại hình]

40 centimetres, 1 kilo, colors: red, yellow, green, blue

[40cm, 1kg, màu sắc: đỏ, vàng, xanh lá, xanh lam]

Where it can work

[Nơi nó có thể làm việc]

At home, at school

[Ở nhà, ở trường]

What it can do

[Nó có thể làm gì]

Sing, dance, tell stories, do homework, communicate

[Hát, múa, kể chuyện, làm bài tập về nhà, giao tiếp]

2. Present your designs to other groups. Vote on the best robot.

[Trình bày thiết kế của bạn cho các nhóm khác. Bình chọn robot tốt nhất.]

Hello everyone, this is the drawing of my favourite robot. Its name is Funny. It is an entertainment robot. It’s 40 centimetres high and 1 kilo heavy. It has colors of grey, pink, red, yellow, green and blue. It’s lovely with big eyes and a smiling face. It can work both at home and at school. It can sing, dance and tell stories. It can also help me do my homework and talk with me.

Tạm dịch:

Xin chào các bạn, đây là bức vẽ về chú rô bốt mà mình yêu thích nhất. Tên của nó là Funny. Nó là một robot giải trí. Nó cao 40 cm và nặng 1 kg. Nó có các màu xám, hồng, đỏ, vàng, xanh lá và xanh dương. Nó thật đáng yêu với đôi mắt to và khuôn mặt tươi cười. Nó có thể hoạt động cả ở nhà và ở trường. Nó có thể hát, nhảy và kể chuyện. Nó cũng có thể giúp tôi làm bài tập và nói chuyện với tôi.

Giaibaitap.me

Page 9

1. a. Circle the word with a different stress pattern. Listen, check and repeat the words.

[Khoanh tròn từ có mẫu trọng âm khác nhau. Nghe, kiểm tra và lặp lại các từ.]

1. A. picture            B. village                  C. reuse

2. A. Robot              B. exam                       C. rubbish

3 A. control             B. water                       C. paper

4. A. mountain         B. housework               C.reduce

5. A. repair              B. bottle                       C.doctor

b. Listen and repeat the sentences, paying attention to the bold syllables and the tone in each sentence.

[Nghe và lặp lại các câu, chú ý đến các âm tiết in đậm và âm điệu trong mỗi câu.]

1. My robot helped me repair the broken cooker.

2. It's better to reuse these shopping bags.

3. My future house will have solar energy.

Tạm dịch:

1. Robot của tôi đã giúp tôi sửa chữa chiếc bếp từ bị hỏng.

2. Tốt hơn là bạn nên tái sử dụng những chiếc túi mua sắm này.

3. Ngôi nhà tương lai của tôi sẽ có năng lượng mặt trời.

Lời giải:

Vocabulary

2. Complete each sentence with the correct form of the verbs from the box.

[Hoàn thành mỗi câu với dạng đúng của các động từ trong hộp.]

surf          reduce           reuse      recycle        receive

1. How much household waste do we .............  every day?

2. My robot sends and .............. emails for me.

3. I'm ..............  internet to look for  information on Vietnamese music.

4. We need to ............  the amount of salt in our diet.

5. I think we should ............. these envelopes.

Lời giải:

1. Recycle

How much household waste do we recycle every day?

Chúng ta tái chế bao nhiêu rác thải sinh hoạt mỗi ngày?

2. Receive

My robot sends and receives emails for me.

Robot của tôi gửi và nhận email cho tôi.

3. Surfing

I'm surfing the internet to look for  information on Vietnamese music.

Tôi đang lướt mạng để tìm kiếm thông tin về âm nhạc Việt Nam.

4. Reduce

We need to reduce the amount of salt in our diet.

Chúng ta cần giảm lượng muối trong khẩu phần ăn.

5. Reuse

I think we should reuse these envelopes.

Tôi nghĩ chúng ta nên sử dụng lại những chiếc phong bì này.

3. Choose the correct words.

[Chọn các từ chính xác.]

1. He didn’t understand her feels / feelings

2. Arobot works as a watch/ guard to keep their house safe.

3. Home robots can  do / make Meals for us.

4. It's your  turn to  make/ do the dishes, Nick!

Lời giải:

1. feelings

2. guard 

3. make 

4. do

1. He didn’t understand her feelings.

2. A robot works as a guard to keep their house safe.

3. Home robots can make meals for us.

4. It’s your turn to do the dishes, Nick!

Hướng dẫn dịch:

1. Anh ta không hiểu cảm giác của cô ấy.

2. Một con rô bốt làm việc như một bảo vệ để giữ cho nhà chúng ta an toàn.

3. Rô bốt gia đình có thể nấu ăn cho chúng ta.

4. Đến lượt bạn rửa bát rồi Nick!

Grammar

4. Complete sentences using the comparative or superlative form of the adjectives in brackets.

[Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng dạng so sánh hoặc so sánh nhất của các tính từ trong ngoặc.]

1. The Moon is the .................  natural object to Earth in the solar system. [close]

2. I'm a bit ......... than my older brother. [tall]

3. Egyptis one of the ............. countries in the world. [old]

4. V10 is a very fast robot. However, O35 is even ............. than V10. [fast]

5. Nguyen Du is one of the ............ Vietnamese poets. [great]

Lời giải:

1. closest 

2. taller

3. oldest

4. faster

5. greatest

1. The Moon is the closest natural object to the Earth in the solar system.

2. I’m a bit taller than my older brother.

3. Egypt is one of the oldest countries in the world.

4. V10 is a very fast robot. However, Q5 is even faster than V10.

5. Nguyen Du is one of the greatest Vietnamese poets.

Hướng dẫn dịch:

1. Mặt trăng là vật thể tự nhiên gần trái đất nhất trong hệ mặt trời.

2. Tôi cao hơn anh trai tôi một chút.

3. Ai Cập là một trong những quốc gia lâu đời nhất trên thế giới.

4. V10 là một con rô bốt nhanh nhẹn. Tuy nhiên, Q5 còn nhanh hơn V10.

5. Nguyễn Du là một trong những nhà thơ Việt Nam vĩ đại nhất.

5. Write a/an or the.

[Điền a/an hoặc the]

1. He is ............. robot designer.

2. In the future, we will live on ..........  Moon.

3. I have .......... old toy robots.

4 ........... car over there is mine.

5. ............ Earth goes around ......... Sun

Lời giải:

1. a

2. the 

3. an 

4. the 

5. the - the

1. He is a robot designer.

2. In the future, we will live on the Moon.

3. I have an old toy robot.

4. The car can over there is mine.

5. The Earth goes around The Sun.

Hướng dẫn dịch:

1. Nó là một con rô bốt thiết kế.

2. Trong tương lai, chúng ta sẽ sống trên mặt trăng.

3. Tôi có một chú rô bốt đồ chơi cũ.

4. Chiếc xe hơi ở đằng kia là của tôi.

5. Trái đất xoay quanh mặt trời.

6. Choose the correct option in braciets to complete each sentence.

[Chọn phương án đúng trong bracelets để hoàn thành mỗi câu.]

1. If we [protect/ protected] our forests, we will help our planet.

2. I'm not sure what to do next weekend. l [might/ have to] go to the cinema.

3. I [will/ might] fly to Ho Chi Minh City next Saturday, but I'm not sure yet.

4. If we continue to pollute the air, we will [have/ having] breathing problems.

5. It's very likely that they [will/ might] be here by 10.30 p.m. tomorrow.

Lời giải:

1. protect

=> If we protect our forests, we will help our planet.

Nếu chúng ta bảo vệ rừng của mình, chúng ta sẽ giúp ích cho hành tinh của chúng ta.

2. might

=> I'm not sure what to do next weekend. l might go to the cinema.

Tôi không chắc phải làm gì vào cuối tuần tới. Tôi có thể đi xem phim.

3. might

=> I might fly to Ho Chi Minh City next Saturday, but I'm not sure yet.

Tôi có thể sẽ bay đến Thành phố Hồ Chí Minh vào thứ Bảy tới, nhưng tôi chưa chắc lắm.

4. have

=> If we continue to pollute the air, we will have breathing problems.

Nếu chúng ta tiếp tục làm ô nhiễm không khí, chúng ta sẽ gặp vấn đề về hô hấp.

5. will

=> It's very likely that they will be here by 10.30 p.m. tomorrow.

Rất có thể họ sẽ đến đây trước 10h30 tối. ngày mai.

Giaibaitap.me

Page 10

Reading

1. Read the text and choose the correct answer A, B or C for each of the questions.

[Đọc văn bản và chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C cho mỗi câu hỏi.]

What will our houses in the future be like?

In the future, the places we live in and the ways we live will change a lot. Our houses will be more eco-friendly. We won't use electricity. We will use wind energy or solar energy instead. We will use our voices to control our houses. It'll make our lives more comfortable. There will be underground cities. There will be cities in the air and on other planets, too. We'll have to build cities there because there will be too many people and not enough land for houses or buildings.

1. Scientists predict where and how we live in the future .........

A. will change a lot

B. will not change much

C. will change only a intthe

2. According to the text, which of the following is NOT true about future houses?

A. They'll be more eco-friendly.

B. They'll use electricity,

c. They'll use wind energy.

3. We will control our future houses ...........

A. with our voices

B. by clapping our hands

C. with mobile phones

4. There will be cities in the air, on other planets, and underground because

A. we wont have enough land to build houses on

B. living there will be more comfortable

C. life on the Earth will become boring

Lời giải:

Hướng dẫn dịch:

Những ngôi nhà trong tương lai của chúng ta sẽ như thế nào?

Trong tương lai, nơi mà chúng ta sống hay cách sống sẽ thay đổi rất nhiều. Nhà của chúng ta sẽ thân hiện với môi trường hơn. Chúng ta sẽ dùng năng lượng gió và mặt trời. Chúng ta sẽ dùng giọng nói để quản lý ngôi nhà. Nó sẽ khiến cho cuộc sống thoải mái hơn. Sẽ có những thành phố dưới lòng đất. Sẽ có những thành phố trên không và trên các hành tinh khác nữa. Họ sẽ xây những thành phố ở đó vì sẽ có quá nhiều người và không đủ đất để xây nhà.

Speaking

2. Work In groups. Take tumms to describe your future house and try to persuade your group members to live in It. Who has the best future house in your group?

[Làm việc nhóm. Hãy mô tả ngôi nhà tương lai của bạn và cố gắng thuyết phục các thành viên trong nhóm của bạn sống trong đó. Ai có ngôi nhà tương lai tốt nhất trong nhóm của bạn?]

- My future house will be in / on / at

- It'll be a villa / a country house / an apartment ..

- It'll be big / small ...

- There will be ..

Lời giải:

My future house will be on Mars. The Earth has too many people and the life is so busy, so I will build a house in Mars to enjoy the peace. It’s a country house and it has a big garden. I can plant flowers and raise some chickens. There will be flying car and robots to support my life. I will invite friends come to my house to enjoy themselves.

Hướng dẫn dịch:

Ngôi nhà tương lai của tôi sẽ ở trên sao Hỏa. Trái đất có quá nhiều người và cuộc sống thì quá tấp nập, vì vậy tôi sẽ xây một ngôi nhà trên sao Hỏa để tận hưởng sự thanh bình. Nó là một căn nhà kiểu đồng quê và nó có một khu vườn lớn. Tôi có thể trồng hoa và nuôi gà. Sẽ có xe hơi bay và rô bốt để phụ vụ cho cuộc sống của tôi. Tôi sẽ mời bạn bè đến nhà vui chơi.

Listening

3. Listen and tick [✓] what people from the Youth Eco-Parliament advise us to do for our environment.

[Lắng nghe và đánh dấu [✓] những gì mọi người từ Nhóm sinh thái thanh niên khuyên chúng ta nên làm gì cho môi trường của chúng ta.]

1. Recycle more rubbish [for example, glass, paper and plastic, etc].

2. Pick up rubbish in parks or  in the streets.

3. Grow your own vegetables.

4. Save energy - turn off lights and TVs when you're not using them.

5. Use reusable bags instead of plastic bags.

Bài nghe:

In 2004, 120 young people from ten European countries met in Berlin at the first Youth Eco-Parliament. They gave ideas for improving the environment. Here are some of the things they advised us to do:

- Recycle more rubbish  [for example, glass, paper and plastic, etc.].

- Pick up rubbish in parks or in the streets.

- Save energy - turn off lights and TVs when you're not using them.

- Use reusable bags instead of plastic bags.

Lời giải:

1, 2, 4, 5

Tạm dịch:

Năm 2004, 120 thanh niên từ mười quốc gia Châu Âu đã gặp nhau tại Berlin tại Nghị viện Sinh thái Thanh niên đầu tiên. Họ đã đưa ra những ý tưởng để cải thiện môi trường. Dưới đây là một số điều họ khuyên chúng ta nên làm:

- Tái chế nhiều rác hơn [ví dụ, thủy tinh, giấy và nhựa, v.v.].

- Nhặt rác trong công viên hoặc trên đường phố.

- Tiết kiệm năng lượng - tắt đèn và TV khi bạn không sử dụng.

- Sử dụng túi tái sử dụng thay vì túi nhựa.

Writing

4. Write a paragraph of 50-60 words about what you think we should do to improve the environment. Use the ideas from 3 or your own ideas.

[Viết một đoạn văn từ 50-60 từ về những gì bạn nghĩ chúng ta nên làm để cải thiện môi trường. Sử dụng các ý tưởng từ 3 hoặc ý tưởng của riêng bạn.]

Lời giải:

I think we can do many things to improve the environment around us. Firstly, we should use reusable bags instead of plastic bags. Secondly, we can use public transportation to go to school or ride bikes. It will help to reduce air pollution. Last but not least, we should turn off lights and TVs when you’re not using them to save energy.

Hướng dẫn dịch:

Tôi nghĩ chúng ta có thể làm nhiều điều để cải thiện môi trường xung quanh chúng ta. Thứ nhất, chúng ta nên sử dụng túi tái sử dụng thay vì túi ni lông. Thứ hai, chúng ta có thể sử dụng phương tiện công cộng để đi học hoặc đi xe đạp. Nó sẽ giúp giảm thiểu ô nhiễm không khí. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, chúng ta nên tắt đèn và TV khi không sử dụng để tiết kiệm năng lượng.

Giaibaitap.me

Video liên quan

Chủ Đề