Tính từ bất quy tắc trong so sánh nhất
Trong tiếng Anh, tính từ bất quy tắc thường được dùng trong các tình huống so sánh giữa nhiều sự vật, đối tượng khác nhau. Vậy tính từ bất quy tắc là những tính từ như thế nào? Có những tính từ nào? Sau đây, bài viết sẽ tổng hợp bảng tính từ bất quy tắc tiếng Anh kèm ví dụ và cách dùng chi tiết nhất. Show 1. Bảng tính từ bất quy tắc tiếng AnhTrong cấu trúc so sánh, tính từ tuân theo quy tắc là những tính từ có kết thúc bằng đuôi “er” / “est” hoặc có tiền tố “more” ở phía trước tính từ chính. Ngược lại, tính từ bất quy tắc trong so sánh là những tính từ không đi theo bất kỳ quy tắc nào, buộc người học phải ghi nhớ nếu muốn áp dụng đúng ngữ cảnh, đúng đối tượng. Bảng tính từ bất quy tắc tiếng Anh Các tính từ bất quy tắc trong so sánh thường gặp nhất:
Ngoài ra, cũng có một số tính từ vừa được dùng ở dạng có quy tắc vừa có thể chia theo dạng tính từ bất quy tắc:
2. Một vài ví dụ về sử dụng tính từ bất quy tắc trong tiếng AnhBảng tính từ bất quy tắc tiếng Anh Nếu như chỉ ghi nhớ bảng tính từ bất quy tắc bằng cách học thuộc lòng, bạn sẽ rất khó nắm bắt được cách sử dụng mà thay vào đó, người học nên tham khảo phương pháp học thông qua ví dụ thực tế. Sau đây sẽ là một số ví dụ về tính từ so sánh hơn – so sánh nhất của bảng tính từ bất quy tắc tiếng Anh: So sánh hơn (Comparative): She is better at Maths than her best friend. (Cô ấy giỏi môn Toán hơn là bạn thân của cô ấy). So sánh nhất (Superlative): She is the best student in this class. (Cô ấy là học sinh giỏi nhất lớp này). So sánh hơn (Comparative): His voice is worse than hers. (Giọng nói của anh ấy tệ hơn của cô ấy) So sánh nhất (Superlative): This is the worst dish I have ever tried. (Đây là món ăn tệ nhất mà tôi từng thử). So sánh hơn (Comparative): She drinks less milk than her brother. (Cô ấy uống ít sữa hơn em trai cô ấy) So sánh nhất (Superlative): Mai was served the least amount of food of anyone there. (Cô ấy được phục vụ ít thức ăn nhất trong số những người ở đó). So sánh hơn (Comparative): Your Maths teacher is older than your English teacher. (Giáo viên Toán của bạn lớn tuổi hơn giáo viên Tiếng Anh của bạn) So sánh nhất (Superlative): The Principal is the oldest person in our school. (Thầy hiệu trưởng là người lớn tuổi nhất trong trường chúng tôi) So sánh hơn (Comparative): Lan arrives later than Mai. (Lan đến muộn hơn Mai) So sánh nhất (Superlative): She is the last student to enter the testing room. (Cô ấy là thí sinh cuối cùng bước vào phòng thi)
3. Lời kếtVậy là Bác sĩ IELTS đã cung cấp đến bạn bảng tính từ bất quy tắc tiếng Anh đầy đủ nhất kèm ví dụ và những ghi chú cần thiết cho bạn trong suốt quá trình ôn luyện. Đừng ngần ngại liên hệ ngay bác sĩ IELTS nếu bạn có những thắc mắc cần được giải đáp nhé!
Trong so sánh hơn và so sánh hơn nhất, có một số lượng nhỏ các tính từ không tuân theo quy tắc, gây khó khăn cho người học tiếng Anh trong việc ghi nhớ. Dưới đây là 3 dạng trường hợp tính từ bất quy tắc trong so sánh đầy đủ nhất cho bạn. Trong so sánh hơn, một cách phổ cập để quy đổi dạng tính từ là thêm đuôi “ – er ” với tính từ ngắn và “ more ” lên trước với tính từ dài . VD: Khanh is taller than Mai. ( Khanh cao hơn Mai) Điều này tương tự với so sánh hơn nhất. Nam is the tallest boy in class. (Nam là cậu bé cao nhất trong lớp) Có một vài tính từ/trạng từ không tuân theo quy tắc này. Những tính từ đó được liệt kê trong Bảng tính từ bất quy tắc dưới đây. Cách duy nhất là bạn phải ghi nhớ nó.
Bảng 1: Tính từ bất quy tắc Đôi lúc, bạn hoàn toàn có thể phát hiện một số ít tính từ được người bản ngữ sử dụng được ở cả 2 dạng ‘ er / est ’ và ‘ more / most ’. Tuy nhiên, nếu tính từ có 2 âm tiết trở lên, cách dùng ‘ more / most ’ vẫn thông dụng hơn .
Bảng 2: Tính từ theo được cả hai dạng Bên cạnh đó, có 1 số ít tính từ mang nghĩa tuyệt đối. Những tính từ này đơn thuần là không hề so sánh được, nên ta sẽ không dùng dạng so sánh .
Ghi nhớ các tính từ bất quy tắc trong so sánh là điều cần thiết. Xem thêm các chủ điểm Ngữ pháp tiếng Anh quan trọng TẠI ĐÂY.
Xem thêm: Nơi nào củi gạo không vương khói bếp
Xem thêm: Review: Nơi nào đông ấm, nơi nào hạ mát
Source: https://laodongdongnai.vn |