Trong công thức hóa học Fe(OH)3 số nguyên tử Fe là
Cho công thức hóa học của hợp chất sắt (III) hidroxit là Fe(OH)3. Số nguyên tử oxi có trong
ba phân tử sắt (III) hidroxit là:
A. 3
B. 6
C. 9
D. 12
Sắt(III) hydroxide hoặc ferric hydroxide là hợp chất hóa học của sắt, oxy và hydro với công thức Fe(OH)3. Sắt(III) hydroxide còn được gọi là sắt oxit vàng, hoặc Pigment Yellow 42. Sắt(III) hydroxide cũng là dạng trihydrat của hợp chất sắt(III) oxit, Fe2O3.3H2O.
đầy đủ O=[Fe]O
đầy đủ
0 1 0
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
Tham khảo hộp thông tin Ferrihydrit là khoáng chất ngậm nước vô định hình hoặc tinh thể nano, tên gọi chuẩn là FeOOH•1.8 H Màu của sắt(III) hydroxide dao động từ màu vàng qua màu nâu sẫm đến màu đen, tùy thuộc vào mức độ hydrat hóa, kích thước hạt và hình dạng, và cấu trúc tinh thể. Hóa họcKhi đun nóng, Fe(OH)3 phân hủy và kết tinh lại thành α-Fe2O3 (hematit). Oxit sắt màu vàng, hay Pigment Yellow 42, được Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) phê chuẩn cho sử dụng trong mỹ phẩm và được sử dụng trong một số loại mực xăm. Sắt(III) hydroxide kết tủa trong dung dịch muối sắt(III) ở pH trong khoảng từ 6,5 đến 8.[2] Do đó, sắt(III) oxy-hydroxide có thể thu được trong phòng thí nghiệm bằng cách phản ứng với muối sắt(III), chẳng hạn như sắt(III) nitrat hoặc sắt(III) chloride, với natri hydroxide:[3] FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓+ 3NaCl Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓+ 3NaNO3Trong thực tế, khi hòa tan trong nước, FeCl (Quá trình tương tự áp dụng cho sắt(III) perchlorat Fe(ClO4)3.Thay vào đó, ta thu được các hạt của α-Fe2O3.[4]) Hydroxide cũng có thể được tạo ra bởi sự chuyển đổi trạng thái rắn từ sắt(II) chloride tetrahydrat FeCl2·4H2O.[5] Hợp chất cũng dễ dàng hình thành khi sắt(II) hydroxide tiếp xúc với không khí: 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3Sắt(II) hydroxide cũng có thể bị oxy hóa bởi hydro peroxide khi có mặt axit: 2Fe(OH)2 + H2O2 → 2Fe(OH)3Các cụm từ rủi ro và an toàn cho các oxit sắt là R36, R37, R38, S26 và S36.
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Sắt(III)_hydroxide&oldid=68617066”
Tag: fe oh 3 là chất gì Bạn đang xem: Fe[OH]3 Màu Gì? Cách Điều Chế Sắt[III] Hidroxit Fe[OH]3 màu gì? Là câu hỏi mà được các bạn học sinh thường đặt ra. Để giải đáp Fe[OH]3 có màu gì xin mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé. Đang xem: fe oh 3 là chất gì Tìm hiểu chi tiết Fe OH 3 màu gì?– Fe[OH]3 là một hidroxit tạo bởi Fe3+ và có nhóm OH. Hợp chất này tồn tại ở trạng thái rắn và có màu nâu đỏ. – Fe[OH]3 có tên gọi là Sắt[III] Hidroxit và Ferric Hydroxit . Ngoài ra Sắt[III] Hidroxit còn được gọi với tên gọi khác là Sắt oxit vàng hoặc Pigment Yellow 42. Sắt[III] hidroxit cũng là một dạng trihydrat của hợp chất sắt[III] oxit, Fe2O3.3H2O. Fe[OH]3 màu gì? Tính chất của Fe[OH]3Fe[OH]3 màu gì? Màu của Ferric Hydroxit dao động từ màu vàng qua màu nâu sẫm đến màu đen, phụ thuộc vào mức độ hydrat hóa, kích thước hạt, hình dạng, và cấu trúc của tinh thể. Tính chất vật lý:Là chất rắn, có màu nâu đỏ, không tan được trong nước. Fe[oh]3 có màu gì?Fe[OH] mang đầy đủ tính chất hóa học của một bazơ không tan. – Bị nhiệt phân: PTHH: 2Fe[OH]3 → Fe[OH]3 Fe2O3 + 3H2O – Tác dụng với axit PTHH: Fe[OH]3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O PTHH: Fe[OH]3 + 3HNO3 → Fe[NO3]3 + 3H2O Điều chế Ferric HydroxitCho dung dịch bazơ vào trong dung dịch muối sắt [III] PTHH: Fe3+ + 3OH- → Fe[OH]3 FeCl3 + 3NaOH → Fe[OH]3 ↓ +3NaCl 2FeCl3 + 3Ba[OH]2 → 2Fe[OH]3 ↓ +3BaCl2 Fe[OH]3 màu gì? Cách đọc hợp chất Fe[OH]3Bên cạnh tìm hiểu Fe[OH]3 màu gì? Nắm rõ một số hợp chất khác của Fe[OH]3 gồm những hợp chất nào? Tính chất ra sao là yêu tố cần: Hợp chất sắt[II]Tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất sắt[II] đó là tính khử Fe2+ thành Fe3+. – Sắt[II] oxit [FeO]FeO là chất rắn màu đen, không có ở trong tự nhiên; FeO tác dụng với dung dịch HNO3 thu được muối sắt[III]: PTHH: 3Fe+2O+ 10HN+503[loãng] −→to 3Fe+3[N03]3+ N+2O↑ +5H20 Sắt[II] oxit có thể điều chế bằng cách dùng H2 hay CO khử sắt[III] oxit ở nhiệt độ 500°C. – Sắt[II] hidroxit [Fe[OH]2]Fe[OH]2 nguyên chất là một loại chất rắn, màu trắng hơi có màu xanh, không tan được trong nước. Trong không khí, Fe[OH]2 sẽ dễ bị oxi hóa thành Fe[OH]3 màu nâu đỏ. Vì vậy, muốn có Fe[OH]2 tinh khiết buộc phải điều chế trong điều kiện không có không khí. – Muối sắt[II]Đa số muối sắt[II] tan được trong nước, khi kết tinh thường ở dạng ngậm nước. Ví dụ: FeSO4.7H2O; FeCl2.4H2O. Kết tủa FE[OH]3 có màu gì?Muối sắt[II] rất dễ bị oxi hóa thành muối sắt[III] bởi các chất oxi hóa. Muối sắt[II] thường được điều chế bằng cách cho Fe [hoặc FeO; Fe[OH]2] tác dụng với axit HCl hoặc H2SO4 loãng. Hợp chất của sắt[III]Tính chất hóa học và đặc trưng của hợp chất sắt[III] là tính oxi hóa. – Sắt[III] oxit [Fe2O3]Fe2O3 là chất rắn màu đỏ nâu, không tan được ở trong nước. Fe2O3 là oxit bazơ nên rất dễ tan trong các dung dịch có tính axit mạnh. Ở nhiệt độ cao, Fe2O3 sẽ bị CO hoặc H khử thành Fe. Fe2O3 có thể điều chế bằng phản ứng phân hủy Fe[OH]3 khi ở nhiệt độ cao. Fe2O3 có trong tự nhiên dưới dạng quặng hematit sử dụng để luyện gang. Fe[oh]3 làm quỳ tím chuyển màu gì?– Fe2O3 đóng vai trò rất quan trọng trong việc tạo màu cho các loại men hay gốm sứ và giúp làm giảm rạn men. – Các hợp chất của sắt là các chất tạo màu phổ biến nhất trong ngành gốm. Sắt có thể biểu hiện khác biệt phụ thuộc môi trường lò, nhiệt độ nung, thời gian nung và phụ theo thành phần hoá học của men. Vì vậy, có thể nói nó là một trong những nguyên liệu lý thú nhất. – Ngoài giữ chức năng tạo màu, thêm Fe2O3 vào men giúp giảm rạn men [nếu hàm lượng sử dụng dưới 2%]. Muối sắt[III]Đa số các muối sắt[III] tan trong nước, khi kết tinh thường ở dưới dạng ngậm nước. Ví dụ: FeCl3.6H2O; Fe2[SO4]3.9H2O Các muối sắt[III] có tính oxi hóa, dễ bị khử thành loại muối sắt[II]. Fe[OH]3 kết tủa màu gì?Hy vọng qua bài viết trên hy vọng sẽ giúp các bạn học sinh biết được Fe[OH]3 màu gì và cách để điều chế Fe[OH]3. Chúc các bạn luôn đạt kết quả học tập cao và gặt hái được nhiều thành tích hơn nữa trong học tập cũng như trong cuộc sống. Tag: fe oh 3 là chất gì Bạn đang đọc bài viết từ chuyên mục Hóa học tại website //edu.dinhthienbao.com. Nội dung bộ 26 Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 8 Bài 10: Hóa Trị được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp kèm đáp án và lời giải được trình bày rõ ràng và chi tiết. Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo dưới đây. Bộ 26 bài tập trắc nghiệm: Hóa Trị có đáp án và lời giải chi tiếtCâu 1: Hoá trị của Al trong các hợp chất AlCl3 [biết Cl có hoá trị I] là A. I B. II C. III D. IV Lời giải - Gọi hoá trị của nhôm là a: Theo quy tắc hóa trị => 1 . a = 3 . I => a = III Đáp án cần chọn là: C Câu 2: Xđ hóa trị của mỗi nguyên tố có trong các hợp chất sau đây, biết trong các hợp chất H có hóa trị I còn O có hóa trị II. a/ KH, H2S, CH4 b/ FeO, Ag2O, SiO2 A. a/ KI, SII, CIV b] FeII, AgII, SiIV B. a/ KI, SII, CIV b] FeIII, AgII, SiIV C. a/ KI, SII ,CIV b] FeII, AgI, SiIV D. a/ KI, SII, CIV b] FeIII, AgI, SiIV Lời giải ⇒ a.1 =I.1 ⇒a=I ⇒I×2=b×1 ⇒b=II ⇒a×1=I×4 ⇒a=IV Vậy hóa trị của các nguyên tố có trong hợp chất lần lượt là:,, b/ Làm tương tự câu a FeII, AgI, SiIV Đáp án cần chọn là: C Câu 3: Hóa trị của nguyên tố Fe trong hợp chất FeCl2 là: [Biết Cl có hóa trị I] A. a/ KI, SII, CIV b] FeII, AgII, SiIV B. a/ KI, SII, CIV b] FeIII, AgII, SiIV C. a/ KI, SII ,CIV b] FeII, AgI, SiIV D. a/ KI, SII, CIV b] FeIII, AgI, SiIV Lời giải Đặt hóa trị của Fe trong hợp chất là x: Theo quy tắc hóa trị có: x×1= I×2 ⇒ => chọn x = II thỏa mãn Vậy hóa trị của Fe trong FeCl2 là 2 Đáp án cần chọn là: B Câu 4 : Biết Ba có hóa trị II và gốc PO4 có hóa trị III. Vậy công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố Ba và gốc PO4 là A. BaPO4 B. Ba2PO4 C. Ba3PO4 D. Ba3[PO4] Lời giải Công thức dạng: Bax[PO4]y Ta có: Áp dụng quy tắc hóa trị: II . x = III . y => rút ra tỉ lệ: => lấy x = 3 và y = 2 Đáp án cần chọn là: D Câu 5: Một oxit có công thức Al2Ox có phân tử khối là 102. Hóa trị của Al trong hợp chất oxit này là A. I B. III C. II D. IV Lời giải +] Phân tử khối của Al2Ox là: 2 . 27 + 16 . x = 102 => x = 3 => công thức hóa học của hợp chất Al2O3 +] Gọi hóa trị của Al trong hợp chất là a => Theo quy tắc hóa trị: a . 2 = II . 3 => a = III Vậy hóa trị của Al trong hợp chất này là III Đáp án cần chọn là: B Câu 6: Hợp chất Ba[NO3]y có PTK là 261. bari có NTK là 137, hóa trị II. Hãy xác định hóa trị của nhóm NO3 A. Hóa trị II B. Hóa trị I C. Hóa III D. Hóa trị IV Lời giải Phân tử khối của Ba[NO3]y = 261 => 137 + 62y = 261 => y = 2 Công thức hóa học được lập là Ba[NO3]2 Gọi hóa trị của cả nhóm NO3 là a ta có: ⇒II×1 =b×2 ⇒b=1 Vậy nhóm NO3 có hóa trị I Đáp án cần chọn là: B Câu 7: Nguyên tố X có hóa trị III, công thức hợp chất của X với nhóm SO4 [II] là A. XSO4 B. X[SO4]3 C. X2[SO4]3 D. X3SO4 Lời giải Công thức dạng: Xx[SO4]y Ta có: Áp dụng quy tắc hóa trị: III . x = II . y => rút ra tỉ lệ: => lấy x = 2 và y = 3 Công thức hợp chất là: X2[SO4]3 Đáp án cần chọn là: C Câu 8: Lập CTHH và tính PTK của các hợp chất gồm: a/ Fe [III] và nhóm OH b/ Zn [II] và nhóm PO4 [III] A. a/ Fe[OH]3 = 107 đvC ; b/ Zn3[PO4]2 = 385 đvC B. a/ Fe[OH]2 = 90 đvC ; b/ Zn3[PO4]2 = 365 đvC C. a/ Fe[OH]3 = 107 đvC ; b/ Zn3[PO4]2 = 375 đvC D. a/ Fe[OH]2 = 90 đvC ; b/ Zn3[PO4]2 = 385 đvC Lời giải => chọn x = 1 và y = 3 => CTHH : Fe[OH]3 Tra SGK hóa 8 bảng 1- trang 42 có : PTK Fe[OH]3 = 56 + [16+1].3 = 107 đvC b/ Gọi công thức có dạng : => chọn x = 3 và y = 2 => CTHH : Zn3[PO4]2 Tra SGK hóa 8 bảng 1- trang 42 có : PTK Zn3[PO4]2 = 65 + [31+16.4].3 = 385 đvC Đáp án cần chọn là: A Câu 9: Biết S có hóa trị IV, hãy chọn công thức hóa học phù hợp với quy tắc hóa trị trong các công thức sau: A. S2O2 B. S2O3 C. SO2 D. SO3 Lời giải Xét đáp án A: Theo quy tắc hóa trị ta có: a . 2 = II . 2 => a = II [loại vì đầu bài cho S hóa trị IV] Xét đáp án B: Theo quy tắc hóa trị ta có: a . 2 = II . 3 => a = III [loại] Xét đáp án C: Theo quy tắc hóa trị: a . 1 = II . 2 => a = IV [thỏa mãn] Xét đáp án D: Theo quy tắc hóa trị: a . 1 = II . 3 => a = VI [loại] Đáp án cần chọn là: C Câu 10: CTHH một số hợp chất của nhôm viết như sau: AlCl4, AlNO3, Al2O3, AlS, Al3[SO4]2, Al[OH]2, Al2[PO4]3. CTHH nào viết sai, hãy sửa lại cho đúng. A. Các công thức viết sai: AlCl4, AlNO3, AlS Sửa lại: AlCl3, Al[NO3]3, Al2S3. B. Các công thức viết sai: AlCl4, AlNO3, AlS, Al3[SO4]2, Sửa lại: AlCl3, Al[NO3]3, Al2S3, Al2[SO4]3, C.Các công thức viết sai: AlCl4, AlNO3, AlS, Al3[SO4]2, Al[OH]2, Sửa lại: AlCl3, Al[NO3]3, Al2S3, Al2[SO4]3, Al[OH]3. D. Các công thức viết sai: AlCl4, AlNO3, AlS, Al3[SO4]2, Al[OH]2, Al2[PO4]3 Sửa lại: AlCl3, Al[NO3]3, Al2S3, Al2[SO4]3, Al[OH]3, AlPO4 Lời giải Các công thức sai là: AlCl4, AlNO3, AlS, Al3[SO4]2, Al[OH]2, Al2[PO4]3 Sửa lại: AlCl3, Al[NO3]3, Al2S3, Al2[SO4]3, Al[OH]3, AlPO4 Đáp án cần chọn là: D Câu 11: Nguyên tử P có hóa trị V trong hợp chất nào sau đây? A. P2O3 B. P2O5 C. P4O4 D. P4O10 Lời giải Xét các đáp án ta thấy P tạo hợp chất với O Gọi công thức cần tìm là PxOy P có hóa trị V trong hợp chất, còn O luôn có hóa trị II: Theo quy tắc hóa trị: V . x = II . y => tỉ lệ => chọn x = 2 và y = 5 => công thức hợp chất là: P2O5 Đáp án cần chọn là: B Câu 12: Dựa theo hóa trị của Fe trong hợp chất có CTHH là FeO CTHH phù hợp với hóa trị của Fe : A. FeSO4 B. Fe2SO4 C. Fe2[SO4 ]2 D. Fe2[SO4]3 Lời giải Trong FeO, Fe có hóa trị II Gọi công thức của Fe và SO4 là Ta có: ⇒x.II=y.II⇒ Chọn x = 1, y = 1 => FeSO4 Đáp án cần chọn là: A Câu 13: Nguyên tử N có hoá trị III trong phân tử chất nào sau đây? A. N2O5 B. NO2 C. NO D. N2O3 Lời giải Xét các đáp án ta thấy N tạo hợp chất với O Gọi công thức cần tìm là NxOy N có hóa trị III trong hợp chất, còn O luôn có hóa trị II: Theo quy tắc hóa trị: III . x = II . y => tỉ lệ => chọn x = 2 và y = 3 => công thức hợp chất là: N2O3 Đáp án cần chọn là: D Câu 14: Công thức hoá học phù hợp Si[IV] là: A. Si4O2 B. SiO2 C. Si2O2 D. Si2O4 Lời giải Ta có: ⇒x.IV=y.II ⇒ = = => SiO2 Đáp án cần chọn là: B Câu 15: Biết Cr hoá trị III và O hoá trị II. Công thức hoá học nào sau đây viết đúng? A. Cr2O3 B. CrO C. CrO2 D. CrO3 Lời giải Gọi công thức cần tìm là CrxOy Theo đầu bài: Cr hoá trị III và O hoá trị II, ta có: Theo quy tắc hóa trị: III . x = II . y => tỉ lệ => chọn x = 2 và y = 3 => công thức hợp chất là: Cr2O3 Đáp án cần chọn là: A Câu 16: Hợp chất được cấu tạo từ nitơ [N] hoá trị II và oxi [O] hoá trị II là: A. N2O. B. NO. C. NO2. D. N2O5. Lời giải Gọi công thức là: Theo quy tắc hóa trị ta có: II× x = II× y => => chọn x = 1 và y = 1 => công thức cấu tạo là NO Đáp án cần chọn là: B Câu 17: Công thức hóa học của nguyên tố nhôm Al [III] và gốc sunfat SO4 [II] là A. Al3[SO4]2 B. Al2[SO4]3 C. AlSO4 D. Al2SO4 Lời giải Gọi công thức hóa học của hợp chất là: Alx[SO4]y Theo quy tắc hóa trị ta có: III.x=II.y⇒ Chọn x = 2 ; y = 3 Vậy công thức của hợp chất là: Al2[SO4]3 Đáp án cần chọn là: B Câu 18: Một oxit của crom là Cr2O3. Trong các hợp chất sau, crom có hóa trị tương ứng với oxit đã cho là [biết gốc SO4 có hóa trị II] A. CrSO4 B. Cr2[SO4]3 C. Cr2[SO4]2 D. Cr3[SO4]2 Lời giải Ta có: [O trong mọi hợp chất có hóa trị II] +] Theo quy tắc hóa trị: a . 2 = II . 3 => a +] Gọi công thức cần tìm là: Theo quy tắc hóa trị: III . x = II . y => tỉ lệ => chọn x và y Câu 19: a/Tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau, biết Cl hóa trị I: ZnCl2, CuCl, AlCl3 b/ Tính hóa trị của Fe trong hợp chất Fe[OH]2 A. a/ ZnII, CuII, AlIII ; b/ FeII B. a/ ZnII, CuI, AlIII ; b/ FeIII C. a/ ZnII, CuI, AlIII ; b/ FeII D. a/ ZnII, CuII, AlIII ; b/ FeII Lời giải a] ⇒a.1=I.2 ⇒a=II ⇒b×1=I×1 ⇒b=I ⇒c×1=I×3 ⇒c=III Vậy hóa trị của các nguyên tố có trong hợp chất lần lượt là: ZnII, CuI, AlIII b/ ⇒a.1=I.2 ⇒a=II Vậy hóa trị của Fe trong hợp chất là : FeII Đáp án cần chọn là: C Câu 20: Hoá trị của S, nhóm PO4 trong các công thức hóa học sau: H2S & H3PO4 lần lượt là: A. III,II B. I,III C. III,I D. II,III Lời giải I.2=a.1 ⇒a=II : I.3=a.1 ⇒a=III Đáp án cần chọn là: D Câu 21: Hợp chất của nguyên tố X với nhóm PO4 hoá trị III là XPO4. Hợp chất của nguyên tố Y với H là H3Y. Vậy hợp chất của X với Y có công thức là A. XY B. X2Y C. XY2 D. X2Y3 Lời giải Gọi hóa trị của nguyên tố X là a Ta có: Theo quy tắc hóa trị: a . 1 = III . 1 => a = III Gọi hóa trị của nguyên tố Y là b Ta có: Theo quy tắc hóa trị: I . 3 = b . 1 => b = III Gọi công thức hợp chất của X và Y là: XxYy Ta có: Theo quy tắc hóa trị: III . x = III . y => => chọn x = 1 và y = 1 => công thức hợp chất cần tìm là XY Đáp án cần chọn là: A Câu 22: Cho biết CTHH của X với H là H3X, của Y với O là YO. Chọn CTHH nào đúng cho hợp chất X và Y: A. XY3 B. X3Y C. X2Y3 D. X2Y2 Lời giải Gọi hóa trị của X, Y lần lượt là a, b Ta có: ⇒I.3=a.1 ⇒a=III ⇒b.1=II.1 ⇒b=II Gọi công thức của X và Y là XxYy Ta có: ⇒x.III=y.II ⇒ ⇒ Đáp án cần chọn là: C Câu 23: Hợp chất của nguyên tố X với O là X2O3 và hợp chất của nguyên tố Y với H là YH2. Công thức hoá học hợp chất của X với Y là: A. XY B. X2Y C. XY2 D. X2Y3 Lời giải Gọi hóa trị của nguyên tố X là a Ta có: Theo quy tắc hóa trị: a . 2 = II . 3 => a = III Gọi hóa trị của nguyên tố Y là b Ta có: Theo quy tắc hóa trị: b . 1 = I . 2 => b = II Gọi công thức hợp chất của X và Y là: XxYy Ta có: Theo quy tắc hóa trị: III . x = II . y => => chọn x = 2 và y = 3 => công thức hợp chất cần tìm là X2Y3 Đáp án cần chọn là: D Câu 24: Lập CTHH và tính PTK của hợp chất có phân tử gồm K, Ba, Al lần lượt liên kết với : a/ Cl b/ nhóm [SO4]. A. a/ KCl = 74,5; BaCl2 = 208 ; AlCl3= 133,5 b/ K2SO4 = 174 ; BaSO4 = 233; Al2[SO4]3 = 342. B. a/ KCl = 74,5; BaCl2 = 208 ; AlCl3= 123,5 b/ K2SO4 = 174 ; BaSO4 = 233; Al2[SO4]3 = 342. C. a/ KCl = 74,5; BaCl2 = 208 ; AlCl3= 123,5 b/ K2SO4 = 174 ; BaSO4 = 233; Al2[SO4]3 = 332. D. a/ KCl = 75,5; BaCl2 = 208 ; AlCl3= 123,5 b/ K2SO4 = 174 ; BaSO4 = 233; Al2[SO4]3 = 342. Lời giải a/ KCl = 74,5 [đvC]; BaCl2 = 208 [đvC]; AlCl3 = 133,5 [đvC] b/ K2SO4 = 174 [đvC]; BaSO4 = 233 [đvC]; Al2[SO4]3 = 342 [đvC] Đáp án cần chọn là: A Câu 25: Hợp chất của nguyên tố X với S là X2S3 và hợp chất của nguyên tố Y với H là YH3. Công thức hoá học hợp chất của X với Y là A. XY B. X2Y C. XY2 D. X2Y3 Lời giải +] Ta có: Theo quy tắc hóa trị: a . 2 = II . 3 => a = III+] Ta có: Theo quy tắc hóa trị: b . 1 = I . 3 => b = III+] Ta có: Theo quy tắc hóa trị: III . x = III . y => tỉ lệ => chọn x = 1 và y = 1 => công thức hợp chất cần tìm là XY Đáp án cần chọn là: A Câu 26: Từ hóa trị của Cl trong hợp chất HCl hãy lập CTHH của 2 hợp chất do kim loại K, Ca liên kết với Cl. A. KCl; CaCl2 B. KCl; CaCl; C. KCl2; CaCl2. D. KCl; CaCl Lời giải Hóa trị của Cl trong hợp chất HCl là I ; Hóa trị của K là I Gọi công thức của Cl với K có dạng: ⇒I×x=I×y ⇒ Chọn x = 1 và y = 1 => CTHH là KCl Hóa trị của Cl trong hợp chất HCl là I ; Hóa trị của Ca là II Gọi công thức của Cl với K có dạng : ⇒II×x=I×y ⇒ => Chọn x = 1 và y =2 => CTHH là : CaCl2 Đáp án cần chọn là: A ►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Bộ 26 Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 8 Bài 10: Hóa Trị có đáp án và lời giải chi tiết file PDF hoàn toàn miễn phí. Video liên quan |