Vở bài tập Toán trang 76 77 lớp 4

Giải vở bài tập Toán lớp 4 bài 77

  • Giải vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 88 - Câu 1
  • Giải vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 88 - Câu 2
  • Giải vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 88 - Câu 3
  • Bài tập Thương có chữ số 0
  • Video Thương có chữ số 0

Giải vở bài tập Toán 4 bài 77: Thương có chữ số 0 là lời giải trang 88 Vở bài tập Toán 4 với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết giúp các em nắm chắc được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương, vận dụng làm các bài tập. Sau đây mời các em tham khảo lời giải.

  • Giải vở bài tập Toán 4 bài 76: Luyện tập

Hướng dẫn giải câu 1, 2, 3 trang 88 Vở bài tập [SBT] Toán lớp 4 tập 1

Giải vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 88 - Câu 1

Đặt tính rồi tính:

5974 : 58

31902 : 78

28350: 47

Phương pháp giải:

Đặt tính theo cột dọc và chia theo thứ tự từ trái sang phải.

Xem đáp án

Giải vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 88 - Câu 2

Mua 26 bút bi hết 78 000 đồng. Hỏi nếu mỗi bút bi đó giảm giá 200 đồng thì với số 98 000 đồng sẽ mua được bao nhiêu bút bi?

Phương pháp giải:

- Tìm giá tiền ban đầu của mỗi bút bi = số tiền phải trả khi mua 26 bút bi : 26.

- Tìm giá tiền của mỗi bút bi sau khi giảm giá = giá tiền ban đầu của mỗi bút bi – 200 đồng.

- Tìm số bút mua được = số tiền 98 000 đồng : giá tiền của mỗi bút bi sau khi giảm giá.

Tóm tắt:

Xem đáp án

Bài giải

Số tiền mà phải trả cho mỗi cái bút bi là:

78000 : 26 = 3000 [đồng]

Nếu mỗi bút bi giảm giá 200 đồng thì số tiền phải trả cho một cái bút bi là:

3000 – 200 = 2800 [đồng]

Vậy với số tiền là 98000 thì sẽ mua được số bút bi là:

98 000 : 2800 = 35 [cái]

Đáp số: 35 cái

Giải vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 88 - Câu 3

Nối phép tính với kết quả của phép tính đó [theo mẫu]

Phương pháp giải:

Đặt tính rồi tính giá trị các phép tính, sau đó nối phép tính với kết quả của phép tính đó.

Xem đáp án

Bài tập Thương có chữ số 0

  • Giải bài tập Toán 4: Thương có chữ số 0
  • Giải bài tập trang 85 SGK Toán 4: Thương có chữ số 0
  • Giải Toán lớp 4 VNEN bài 50: Thương có chữ số 0
  • >> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 4 bài 78: Chia cho số có ba chữ số

Video Thương có chữ số 0

Giải vở bài tập Toán 4 bài 77: Thương có chữ số 0 có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, luyện tập cách giải các dạng toán chia cho số có hai chữ số, đặt tính rồi tính, nối kết quả phép tính, toán có lời văn, hệ thống lại các kiến thức Toán 4 chương 2: Bốn phép tính với các số tự nhiên. Hình học. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 4 hơn mà không cần sách giải.

Ngoài ra, các em học sinh lớp 4 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 4 hay đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn kiến thức kỹ năng của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 4, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 4 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 4. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Toán lớp 4 trang 76

  • Lý thuyết Chia một tổng cho một số
  • Giải Toán lớp 4 trang 76 Bài 1
  • Giải Toán lớp 4 trang 76 Bài 2
  • Giải Toán lớp 4 trang 76 Bài 3
  • Bài tập Chia một tổng cho một số

Giải bài tập trang 76 SGK Toán 4: Phép chia - Chia một tổng cho một số với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết. Lời giải bài tập Toán 4 này giúp học sinh biết tính chất một tổng chia cho một số, cách vận dụng bài tập về tính chất chia một tổng cho một số.

>> Bài trước:Giải bài tập trang 75 SGK Toán 4: Luyện tập chung

Lý thuyết Chia một tổng cho một số

Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:

[35 + 21] : 7 và 35 : 7 + 21 : 7

Ta có: [35 +21] : 7 = 56 : 7 = 8

35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8

Vậy: [35 +21] : 7 = 35 : 7 + 21 : 7

Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.

>> Chi tiết: Lý thuyết Phép chia - Chia một tổng cho một số

Hướng dẫn giải bài Luyện tập [bài 1, 2, 3 SGK Toán lớp 4 trang 76] đầy đủ các phần và. Các đáp án chi tiết để các em học sinh củng cố các bài luyện tập về phép chia: chia một tổng cho một số. Các em học sinh cùng so sánh đối chiếu kết quả sau đây.

Giải Toán lớp 4 trang 76 Bài 1

a] Tính bằng hai cách

[15 + 35] : 5; [80 + 4] : 4

b] Tính bằng hai cách theo mẫu:

Mẫu: 12 : 4 + 20 : 4 = ?

Cách 1: 12 : 4 + 20 : 4 = 3 + 5 = 8

Cách 2: 12 : 4 + 20 : 4 = [12 + 20] : 4

= 32 : 4 = 8

+] 18 : 6 + 24 : 6;

+] 60 : 3 + 9 : 3.

Phương pháp giải:

Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.

Đáp án:

a] [15 + 35] : 5 = ?

Cách 1: [15 + 35] : 5 = 50 : 5 = 10

Cách 2: [15 + 35] : 5 = 15 : 5 + 35 : 5

= 3 + 7 = 10

[80 + 4] : 4 = ?

Cách 1: [80 + 4] : 4 = 84 : 4 = 21

Cách 2: 80 : 4 + 4 : 4 = 20 + 1 = 21

b]

+] 18 : 6 + 24 : 6 = ?

Cách 1 : 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7

Cách 2 : 18 : 6 + 24 : 6 = [18 + 24] : 6 = 42 : 6 = 7

+] 60 : 3 + 9 : 3 = ?

Cách 1: 60 : 3 + 9 : 3 = 20 + 3 = 23

Cách 2: 60 : 3 + 9 : 3 = [60 + 9] : 3

= 69 : 3 = 23

Giải Toán lớp 4 trang 76 Bài 2

Tính bằng hai cách theo mẫu:

Mẫu: [35 – 21] : 7 – ?

Cách 1: [35 – 21] : 7 = 14 : 7 = 2

Cách 2: [35 – 21] : 7 = 35 : 7 – 21 : 7 = 5 – 3 = 2

a] [27 – 18] : 3

b] [64 – 32] : 8.

Phương pháp giải:

Tính tương tự như ví dụ mẫu:

Cách 1: Tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Cách 2: Áp dụng công thức [a – b] : c = a : c – b : c.

Đáp án: Các em có thể tính như sau:

a] [27 – 18] : 3 = ?

Cách 1: [27 – 18] : 3 = 9 : 3 = 3

Cách 2: [27 – 18] : 3 = 27 : 3 – 18 : 3 = 9 – 6 = 3

b] [64 – 32] : 8 = ?

Cách 1: [64 -32] : 8 = 32 : 8 = 4

Cách 2: [64 – 32] : 8 = 64 : 8 – 32 : 8 = 8 – 4 = 4

Giải Toán lớp 4 trang 76 Bài 3

Lớp 4A có 32 học sinh chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 học sinh. Lớp 4B có 28 học sinh cũng chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 học sinh. Hỏi tất cả có bao nhiêu nhóm?

Tóm tắt

32 học sinh chia mỗi nhóm: 4 học sinh

28 học sinh chia mỗi nhóm: 4 học sinh

Có tất cả: ? nhóm

Phương pháp giải:

Cách 1:

- Tính số nhóm của lớp 4A ta lấy số học sinh của lớp 4A chia cho số học sinh trong 1 nhóm.

- Tính số nhóm của lớp 4B ta lấy số học sinh của lớp 4B chia cho số học sinh trong 1 nhóm.

- Tính tổng số nhóm = số nhóm của lớp 4A + số nhóm của lớp 4B.

Cách 2:

- Tính tổng số học sinh của 2 lớp.

- Tính tổng số nhóm ta lấy tổng số học sinh của 2 lớp chia cho số học sinh trong 1 nhóm.

Đáp án:

Cách 1

Số nhóm học sinh của lớp 4A là:

32 : 4 = 8 [nhóm]

Số nhóm học sinh của lớp 4B là:

28 : 4 = 7 [nhóm]

Số nhóm học sinh của cả hai lớp 4A và 4B là:

8 + 7 = 15 [nhóm]

Đáp số: 15 nhóm.

Cách 2

Hai lớp có tất cả số học sinh là:

32 + 28 = 60 [học sinh]

Số nhóm học sinh của cả hai lớp 4A và 4B là:

60 : 4 = 15 [nhóm]

Đáp số: 15 nhóm.

>> Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 77, 78 SGK Toán 4: Chia cho số có một chữ số - Luyện tập

Chuyên mục Toán lớp 4 VBT Toán lớp 4 có lời giải đầy đủ các phần SGK cũng như VBT của từng bài học để các em có thể tự so sánh đáp án, làm bài tập tại nhà đạt hiệu quả cao.

Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của VnDoc
Hỏi - ĐápTruy cập ngay: Hỏi - Đáp học tập

Các đáp án và câu trả lời nhanh chóng, chính xác!

Bài tập Chia một tổng cho một số

  • Bài tập Toán lớp 4 - Chia một tổng cho một số
  • Giải Toán lớp 4 VNEN bài 43: Chia một tổng cho một số
  • Giải vở bài tập Toán 4 bài 66: Chia một tổng cho một số

Giải bài tập trang 76 SGK Toán 4: Chia một tổng cho một số bao gồm lời giải chi tiết các phần và các bài luyện tập cho các em học sinh tham khảo, luyện tập giải dạng Toán về cách chia một tổng cho một số, tính giá trị biểu thức, tính bằng hai cách, các dạng Toán có lời văn, chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì 1 lớp 4.

Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 4 và đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Video liên quan

Chủ Đề