Vợ sinh con chồng được nghỉ bao lâu

Khoản 1 Điều 31 Luật BHXH năm 2014 đã liệt kê các trường hợp người lao động được hưởng chế độ thai sản gồm:

a] Lao động nữ mang thai;

b] Lao động nữ sinh con;

c] Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;

d] Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;

đ] Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;

e] Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.

Theo đó, lao động nam sẽ được hưởng chế độ thai sản nếu thuộc một trong 2 trường hợp:

1 - Lao động nam thực hiện biện pháp triệt sản.

2 - Lao động nam đóng BHXH có vợ sinh con.

Trường hợp lao động nam đóng BHXH có vợ sinh con, để được hưởng trợ cấp 1 lần khi vợ sinh con phải đáp ứng thêm một trong các điều kiện tại khoản 3 Điều 9 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH, được sửa bởi Thông tư 06/2021/TT-BLĐTBXH:

- Chỉ có cha tham gia BHXH: Cha phải đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở lên trong 12 tháng trước khi sinh con.

- Người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ phải đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở lên trong 12 tháng tính đến thời điểm nhận con.

- Trường hợp người mẹ tham BHXH nhưng không đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản khi sinh con: Người cha phải đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở lên trong 12 tháng trước khi sinh con.
 

Chế độ thai sản cho chồng khi vợ sinh con [Ảnh minh họa]


2/ Thời gian lao động nam được hưởng chế độ thai sản

* Trường hợp thực hiện biện pháp triệt sản:

Căn cứ Điều 37 Luật BHXH năm 2014, lao động nam thực hiện biện pháp triệt sản được nghỉ hưởng chế độ theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền với thời gian tối đa là 15 ngày.

Thời gian này tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

* Trường hợp khi vợ sinh con:

Khoản 2 Điều 34 Luật BHXH đã nêu rõ, lao động nam đang đóng BHXH khi vợ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản như sau:

a] 05 ngày làm việc;

b] 07 ngày làm việc khi vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi;

c] Trường hợp vợ sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc, từ sinh ba trở lên thì cứ thêm mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày làm việc;

d] Trường hợp vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày làm việc.

Lưu ý: Thời gian nghỉ việc này được tính trong khoảng 30 ngày đầu kể từ ngày vợ sinh con và KHÔNG tính ngày nghỉ lễ, nghỉ tết, ngày nghỉ hàng tuần.

Đặc biệt, nếu có nhu cầu, lao động nam có thể nghỉ thành nhiều lần những phải đảm đảm tổng thời gian nghỉ nói trên [theo Thông tư 06/2021/TT-BLĐTBXH].

Ngoài ra, trong một số trường hợp đặc biệt, người chồng còn được nghỉ chế độ thai sản dài hơn nếu:

  • Cả chồng và vợ đều tham gia BHXH mà vợ chết sau khi sinh con thì chồng được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản với thời gian còn lại của người vợ.
  • Nếu vợ tham gia BHXH nhưng không đủ điều kiện về thời gian đóng mà chết thì chồng được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi.
  • Chồng tham gia BHXH mà không nghỉ việc khi vợ chết sau sinh thì ngoài tiền lương còn được hưởng chế độ thai sản với thời gian còn lại của người vợ.
  • Chồng tham gia BHXH mà vợ chết hoặc gặp rủi ro sau khi sinh, không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con theo xác nhận của cơ sở khám, chữa bệnh thì chồng được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi.


3/ Mức hưởng chế độ thai sản cho chồng

Tiền chế độ thai sản của nam

Theo quy định tại Điều 39 Luật Bảo hiểm xã hội hiện hành, tiền thai sản của chồng được tính theo công thức:

Mức hưởng

=

Mbq6t

:

24

x

Số ngày nghỉ

Trong đó: Mbq6t là mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. Trường hợp chưa đủ 06 tháng thì Mbq6t là mức bình quân tiền lương của các tháng đã đóng BHXH.

Ví dụ: Lương bình quân tháng đóng BHXH của lao động nam là 6.000.000 đồng/tháng. Lao động này có vợ sinh con phải phẫu thuật nên theo quy định sẽ được nghỉ 07 ngày làm việc.

Số tiền thai sản mà lao động này nhận được là 6.000.000 đồng : 24 x 7 = 1.750.000 đồng.

Tiền trợ cấp 1 lần khi vợ sinh con

Nếu đủ điều kiện, lao động nam sẽ được nhận:

Trợ cấp 1 lần/con = 2 x Mức lương cơ sở = 2 x 1,49 triệu đồng = 2,98 triệu đồng. 

Căn cứ: Điều 38 Luật BHXH năm 2014. 

Lao động nam nghỉ thai sản được nhận bao nhiêu tiền? [Ảnh minh họa]


4/ Hồ sơ hưởng chế độ thai sản cho nam

Căn cứ Quyết định 166/QĐ-BHXH và Quyết định 222/QĐ-BHXH, tùy trường hợp mà hồ sơ hưởng chế độ thai sản sẽ bao gồm:

* Lao động nam thực hiện biện pháp triệt sản:

Hồ sơ gồm:

- Trường hợp điều trị nội trú: Bản sao Giấy ra viện; trường hợp chuyển tuyến khám chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm Bản sao Giấy chuyển tuyến hoặc Giấy chuyển viện.

- Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH; hoặc bản sao Giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.

* Lao động nam nghỉ việc khi vợ sinh con:

Hồ sơ cần chuẩn bị gồm:

- Bản sao Giấy chứng sinh hoặc Bản sao giấy khai sinh hoặc Trích lục khai sinh của con.

- Trường hợp sinh con phải phẫu thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi mà Giấy chứng sinh không thể hiện: Có thêm giấy tờ của cơ sở khám chữa bệnh thể hiện việc sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi.

- Trường hợp con chết ngay sau khi sinh mà chưa được cấp Giấy chứng sinh thì thay bằng trích sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.

* Lao động nam hoặc người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con:

- Bản sao Giấy chứng sinh hoặc bản sao Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh của con.

- Trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp Giấy chứng sinh thì thay bằng trích sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc bản sao Giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.


5/ Thủ tục hưởng chế độ thai sản của chồng

Điều 102 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định thủ tục làm chế độ thai sản cho chồng như sau:

Bước 1. Người lao động nộp hồ sơ

Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc, người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ cho người sử dụng lao động.

Bước 2. Người sử dụng tổng hợp hồ sơ

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội. Do đó, trong vòng 55 ngày kể từ ngày lao động nam đi làm trở lại thì người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ hưởng chế độ lên cơ quan bảo hiểm xã hội, quá thời hạn trên sẽ không được giải quyết. 

Bước 3. Cơ quan bảo hiểm xã hội giải quyết hồ sơ

Sau khi tiếp nhận hồ sơ từ người lao động hoặc người sử dụng lao động, cơ quan bảo hiểm giải quyết và chi trả chế độ trong thời hạn:

  • Tối đa 06 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp do người sử dụng lao động đề nghị.
  • Tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp người lao động, thân nhân người lao động nộp hồ sơ trực tiếp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

Trên đây là tất cả những thông tin quan trọng về chế độ thai sản cho nam. Người lao động nên lưu ý để đảm bảo quyền lợi cho mình. Nếu có thắc mắc, bạn đọc có thể liên hệ: 1900.6192 để được hỗ trợ. 

>> Vợ tham gia bảo hiểm tự nguyện, chồng có được tiền thai sản? 

>> Chế độ thai sản: Quyền lợi cần biết khi sinh con 

>> Chế độ thai sản thay đổi như thế nào từ ngày 01/9/2021?

Trong trường hợp vợ sinh mổ chồng được nghỉ mấy ngày theo Luật Bảo hiểm xã hội mới nhất? Đây có thể là nỗi lo lắng của những người chồng có vợ chuẩn bị sinh mổ. Trong bài viết dưới đây, Công ty Tư vấn luật Inslaw xin giúp bạn giải đáp nỗi băn khoăn này.

  • Thời gian nghỉ thai sản có hưởng lương của lao động nam là bao nhiêu?
  • Tuổi nghỉ hưu, chế độ hưu trí đối với sĩ quan quân đội mới nhất
  • Mức tiền lương tháng tối thiểu và tối đa đóng BHXH năm 2021

Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định các trường hợp người lao động được hưởng chế độ thai sản:

  • Người lao động là nữ mang thai;
  • Người lao động là nữ sinh con;
  • Người lao động là nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;
  • Người lao động nhận nuôi con nuôi [với điều kiện con nuôi dưới 06 tháng tuổi];
  • Người lao động là nữ đặt vòng tránh thai, hoặc người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;

Do đó, vợ sinh mổ, chồng có thể nghỉ thai sản với điều kiện người chồng đang đóng bảo hiểm xã hội.

Điều 34 Luật bảo hiểm xã hội 2014, chồng [lao động nam] đáp ứng điều kiện như đã nêu ở phần trên được nghỉ việc như sau:

  • 05 ngày làm việc khi có vợ sinh con;
  • 07 ngày làm việc khi có vợ sinh phẫu thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi;
  • 10 ngày làm việc khi vợ sinh đôi, từ sinh ba trở lên thì cứ thêm một con thì được nghỉ thêm 03 ngày làm việc;
  • 14 ngày làm việc khi có vợ sinh đôi trở lên mà phải sinh phẫu thuật.
  • Nếu chỉ có người chồng tham gia BHXH, có người vợ chết sau khi sinh con hoặc sau khi sinh mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con do gặp rủi ro trong quá trình sinh sản và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì cha được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi.

Bài viết liên quan  Luật lao động việt nam 2022 mới nhất

Như vậy, vợ sinh mổ chồng được nghỉ 07 ngày hoặc 14 ngày [trường hợp sinh đôi trở lên]. Thời gian hưởng chế độ thai sản tính cả ngày nghỉ lễ, Tết và nghỉ hàng tuần.

Mức hưởng chế độ thai sản của người chồng trong trường hợp này được tính bằng mức hưởng chế độ thai sản theo tháng chia cho 24 ngày nhân với  số ngày nghỉ theo quy định.

Để tính mức hưởng chế độ thai sản theo tháng, thì mức hưởng một tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương 06 tháng đóng bảo hiểm xã hội trước khi nghỉ việc để hưởng chế độ thai sản. 

Như vậy , mức hưởng = BQ lương 6 tháng : 24 x số ngày được nghỉ

Nếu người lao động tham gia bảo hiểm xã hội đóng chưa đủ 06 tháng thì mức hưởng chế độ thai sản là mức bình quân của tiền lương các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội.

Ví dụ: Lương bình quân tháng đóng BHXH của lao động nam [chồng] là 6  triệu đồng/tháng. Lao động nam này có vợ sinh con nên theo quy định sẽ được nghỉ 05 ngày làm việc.

Số tiền thai sản mà lao động này nhận được là 6.000.000 đồng : 24 x 5 = 1.250.000 đồng

Theo khoản 2, điều 9 thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH, nếu vợ sinh con nhưng chỉ có chồng tham gia bảo hiểm xã hội thì chồng phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong 12 tháng trước khi vợ sinh con. Trong trường hợp này, chồng được trợ cấp một lần bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh con cho mỗi con. 

  • Trợ cấp một lần = mức lương cơ sở x 2 x số con

Bài viết liên quan  Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân không

Theo điểm c, mục 2 Công văn 3432/LĐTBBXH-BHXH, trợ cấp một lần trong trường hợp cha tham gia bảo hiểm xã hội cũng được áp dụng người mẹ không đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản nhưng người cha đủ điều kiện. 

Tài liệu mà người sử dụng lao động cần nộp là Bản sao giấy chứng sinh/ Bản sao giấy khai sinh/ Trích lục khai sinh. 

Nếu như việc sinh mổ không được thể hiện trên giấy chứng sinh thì cần cả giấy tờ của cơ sở khám, chữa bệnh.

Dựa vào giấy tờ do người lao động cung cấp, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội trong 10 ngày kể từ ngày nhận tài liệu người lao động.

Sau khi lao động nam đi làm trở lại, trong 55 ngày thì người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ hưởng chế độ lên cơ quan bảo hiểm xã hội, quá thời hạn trên sẽ không được giải quyết. 

Thời gian giải quyết và chi trả chế độ thai sản của cơ quan bảo hiểm:

  • Nếu người sử dụng lao động đề nghị thì trong tối đa 06 ngày làm việc;
  • Nếu người lao động, thân nhân người đó nộp thì trong tối đa 03 ngày làm việc;

Bài viết liên quan  Đăng ký thành lập doanh nghiệp

Trên đây là những nội dung cơ bản nhất về chế độ thai sản cho lao động nam khi có vợ sinh con mà Inslaw muốn gửi tới, trả lời cho câu hỏi “Vợ sinh mổ chồng được nghỉ mấy ngày”. Hi vọng những thông tin trên đây sẽ giúp ích được cho bạn khi tham gia lao động. 

Để được đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý của Inslaw tư vấn cụ thể, đầy đủ và chuẩn xác nhất về quy định mới nhất của luật bảo hiểm xã hội, vui lòng liên hệ theo số hotline của công ty:

CÔNG TY TƯ VẤN LUẬT INSLAW

  • Điện thoại: 0931060668 [Mr.Lâu].
  • Email:
  • Website: //inslaw.vn/

Bạn đang xem bài viết “Vợ sinh mổ chồng được nghỉ mấy ngày? Có tính ngày chủ nhật không?” tại chuyên mục “Kiến thức chung”

Video liên quan

Chủ Đề