Bài tập toán lớp 1 trong phạm vi 100 năm 2024
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn Show
Câu 1 Số? Phương pháp giải: Quan sát hình, đếm số quả trong mỗi hình và điền số tương ứng: Lời giải chi tiết: Quảng cáo Câu 2
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
- 25: Số hai mươi lăm - 31: Số ba mươi mốt - 64: Số sáu mươi tư - 75:Số bảy mươi lăm - 80: Số tám mươi - 99: Số chín mươi chín - 100: Số một trăm. b) Câu 3 \>; <; =? Phương pháp giải: So sánh các số rồi điền dấu tương ứng. Lời giải chi tiết: Câu 4 Sắp xếp các số sau:
Phương pháp giải: So sánh các số rồi sắp xếp theo yêu cầu đề bài. Lời giải chi tiết: Ta có: 39 < 49 < 67 < 85.
Câu 5
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết: Trong hình có tất cả 56 chiếc cốc. - Nhận biết được mỗi số 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19 gồm một chục và một số đơn vị 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. - Số 20 gồm 2 chục. - Phân biệt được số chục với số đơn vị. - Đọc và viết các số trong phạm vi 20 và điền được các số trên tia số. Các số tròn chục - Đọc, viết được các số tròn chục là 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 - Nhận biết cấu tạo số tròn chục gồm bao nhiêu chục và 0 đơn vị. Các số đến 99 - Biết đọc, viết, đếm, so sánh các số có hai chữ số - Nhận biết thứ tự các trong phạm vi các số có hai chữ số - Vận dụng thứ tự các trong phạm vi các số có hai chữ số, dự đoán quy luật, hoàn thành dãy số.
- Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh hai hoặc nhiều số. + Hai số có cùng chữ số hàng chục thì số nào có hàng đơn vị lớn hơn sẽ lớn hơn. + Hai số khác chữ số hàng chục thì số nào có hàng chục lớn hơn sẽ lớn hơn. - Xác định số lớn hơn, số bé hơn trong một dãy số có hai chữ số. - So sánh các số rồi chọn số có giá trị lớn nhất hoặc bé nhất trong dãy số đó.
- Nhận biết được 100 là số liền sau của số 99. - Đọc, viết, lập được bảng các số từ 0 đến 100. - Nắm được một số đặc điểm của các số trong bảng. + Các số có một chữ số là các số trong phạm vi từ 0 đến 9. + Các số tròn chục là: 10;20;30;40;50;60;70;80;90 và 100 + Số bé nhất có hai chữ số là 10, số lớn nhất có hai chữ số là số 99. + Các số có hai chữ số giống nhau là số 11;22;33;44;55;66;77;88;99... 1.2. Phép tính trong phạm vi 100
- Biết cách tìm kết quả các phép cộng, phép trừ số có hai chữ số với số có một chữ số - Biết làm tính cộng, trừ (không nhớ) dạng phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số trong phạm vi 100
- Biết cách tìm kết quả các phép cộng, trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số - Biết làm tính cộng, trừ (không nhớ) dạng phép cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số trong phạm vi 100 - Thực hiện phép trừ hàng dọc hoặc hàng ngang. - Với phép tính hàng dọc, em đặt tính thẳng hàng rồi trừ các số từ hàng đơn vị đến hàng chục. 2. Bài tập minh họaCâu 1: Số? Hướng dẫn giải Câu 2: Chị Mai bẻ được 32 bắp ngô, anh Tuấn bẻ được 47 bắp. Hỏi cả hai anh chị bẻ được bao nhiêu bắp ngô? Hướng dẫn giải Tóm tắt: Chị Mai: 32 bắp ngô Anh Tuấn: 47 bắp ngô Tất cả: ? bắp ngô Muốn tính cả hai anh chị bẻ được bao nhiêu bắp ngô ta thực hiện phép cộng 3. Bài tập SGK3.1. Giải Luyện tập câu 1 trang 94 SGK Toán 1 tập 2 KNTTHướng dẫn giải: 3.2. Giải Luyện tập câu 1 trang 95 SGK Toán 1 tập 2 KNTTHướng dẫn giải: 3.3. Giải Luyện tập câu 1 trang 95 SGK Toán 1 tập 2 KNTTĐộ dài một bước chân của Mai, Việt, Nam lần lượt là 32 cm, 30 cm, 34 cm.
Hướng dẫn giải: Độ dài một bước chân của Mai là 32cm. Độ dài một bước chân của Việt là 30cm. Độ dài một bước chân của Nam là 34cm. So sánh: 30cm < 32cm < 34cm
3.4. Giải Luyện tập câu 1 trang 95 SGK Toán 1 tập 2 KNTTBạn Việt ghép hai trong ba tấm thẻ như hình vẽ để được các số có hai chữ số. Việt có thể ghép được những số nào? Hướng dẫn giải: Từ các tấm thẻ 3, 0, 7 ta có thể ghép được các số có hai chữ số là: 30; 37; 70; 73 3.5. Giải Luyện tập câu 1 trang 96 SGK Toán 1 tập 2 KNTT
80 + 10 90 – 10 30 + 40 70 – 40 60 + 20 80 – 20
32 + 15 71 + 24 40 + 39 76 – 42 36 – 21 47 – 22 Hướng dẫn giải: 80 + 10 = 90 90 – 10 = 80 30 + 40 = 70 70 – 40 = 30 60 + 20 = 80 80 – 20 = 60
3.6. Giải Luyện tập câu 2 trang 96 SGK Toán 1 tập 2 KNTTHai phép tính nào có cùng kết quả? Hướng dẫn giải: Thực hiện phép tính: 35 + 12 = 47 53 + 6 = 59 60 + 20 = 80 40 + 7 = 47 30 + 50 = 80 40 + 19 = 59 3.7. Giải Luyện tập câu 3 trang 97 SGK Toán 1 tập 2 KNTTSố? Hướng dẫn giải: 3.8. Giải Luyện tập câu 4 trang 97 SGK Toán 1 tập 2 KNTTSố? Hướng dẫn giải: 3.9. Giải Luyện tập câu 1 trang 98 SGK Toán 1 tập 2 KNTTSố? Hướng dẫn giải: 3.10. Giải Luyện tập câu 2 trang 98 SGK Toán 1 tập 2 KNTT
Hướng dẫn giải:
67 – 41 = 26 76 – 50 = 26 23 + 3 = 26 47 – 7 = 40 50 + 5 = 55 30 + 10 = 40
3.9. Giải Luyện tập câu 3 trang 99 SGK Toán 1 tập 2 KNTTLớp em chăm sóc 75 cây hoa hồng trong vườn của trường. Sau một thời gian, sáng nay đã có 53 cây nở hoa. Hỏi còn bao nhiêu cây hoa hồng chưa nở hoa? Em hãy nêu câu trả lời? Hướng dẫn giải: Phép tính: 74 – 53 = 21 Số cây hoa hồng chưa nở hoa là: 74 – 53 = 21 (cây) Đáp số: 21 cây hoa hồng 3.9. Giải Luyện tập câu 4 trang 99 SGK Toán 1 tập 2 KNTTTrong một buổi cắm trại, Lớp 1A có 32 bạn, lớp 1B có 35 bạn cùng tham gia. Hỏi cả lớp có bao nhiêu bạn cùng tham gia buổi cắm trại? |