1 thước của trung quốc bằng bao nhiêu mét năm 2024

Thời xưa Trung Quốc dùng đơn vị đo chiều cao con người là [Thước]. Vậy ngày nay thì sao, cùng SOFL tìm hiểu các đơn vị đo lường trong tiếng Trung nhé. Chúc bạn học tốt.

Đơn vị đo độ dài

毫米 háomǐ: Mm 厘米 límǐ: Cm 分米 fēn mǐ: Dm 米 mǐ: M 千米/公里 qiānmǐ/gōnglǐ: Km 厘 lí: li (1% của đơn vị đo lường) 分 fēn: phân (một phần mười của đơn vị đo lường) 寸 cùn: tấc (10 phân là một tấc) 尺 chǐ: thước (1 thước bằng 1 phần 3 mét) 丈 zhàng: trượng (1 trường bằng 10 thước)

VD:

1.我女友高1.7米 Wǒ nǚyǒu gāo 1.7 Mǐ Bạn gái tôi cao 1,7m

2.从我家到公司约17公里 Cóng wǒjiā dào gōngsī yuē 17 gōnglǐ Từ nhà tôi tới công ty khoảng 17km

3.我的桌子宽60厘米 Wǒ de zhuōzi kuān 60 límǐ Bàn học của tôi có chiều rộng 60cm

Đơn vị đo diện tích

平方分米 píngfāng fēnmǐ: dm² 平方厘米 píngfāng límǐ: cm² 平方米 píngfāng mǐ: m² 平方千米 píngfāng qiānmǐ: km² 公顷 gōngqīng: héc-ta

VD:

1.我的土地面积约为1000m² Wǒ de tǔdì miànjī yuē wèi 1000m² Diện tích đất nhà tôi khoảng 1000m²

2. 5公顷等于多少平方米 5 Gōngqīng děngyú duōshǎo píngfāng mǐ 5 héc-ta bằng bao nhiêu m²

Đơn vị đo thể tích

立方米 lìfāng mǐ: m³ 立方分米 lìfāng fēnmǐ: dm³ 立方厘米 lìfāng límǐ: cm³

VD: 1. 我家每天消耗5立方米的水 Wǒjiā měitiān xiāohào 5 lìfāng mǐ de shuǐ Mỗi ngày nhà tôi dùng hết 5 m³ nước

Đơn vị đo dung lượng

厘升 líshēng: xentilit 分升 fēnshēng: đecilit 升 shēng: lit 十升 shíshēng: decallit 百升 bǎishēng: hectolit 千升 qiānshēng: kilolit 勺 sháo: muôi (đơn vị đo ngũ cốc thời xưa) 合 hé: đấu (đơn vị đo thời xưa) 升 shēng: thăng (dụng cụ đong lương thực) 斗 dòu: đấu (đơn vị đo thời xưa) 石 shí: thạch (~100L)

VD:

1.在远古时代,人们使用该装置通过战斗来测量稻谷 Zài yuǎngǔ shídài, rénmen shǐyòng gāi zhuāngzhì tōngguò zhàndòu lái cèliáng dàogǔ Thời xưa người ta dùng đơn vị đo thóc bằng đấu

Đơn vị đo trọng lượng

吨 dūn: tấn 斤 jīn: cân 毫克 háokè: milligram 克 kè: gam 公斤/千克 gōngjīn/qiānkè: kilogram

VD:

1.亚洲成年象重约5吨 Yàzhōu chéngnián xiàng zhòng yuē 5 dūn Loài voi Châu Á trưởng thành nặng tới gần 5 tấn

2. 我的体重是55kg Wǒ de tǐzhòng shì 55kg Cân nặng của tôi là 55kg

Đơn vị đo công, năng, nhiệt lượng

摄氏度 shèshìdù: độ C 华氏度 huáshìdù: độ F 焦耳 jiāo'ěr: J 千卡 qiānkǎ: kilocalo

VD:

1.人体平均温度为摄氏37度 Réntǐ píngjūn wēndù wèi shèshì 37 dù Nhiệt độ trung bình cơ thể người là 37 độ C

Đơn vị đo công suất

瓦 wǎ: W 千瓦 qiānwǎ: KW

VD:

1. W是功率测量单位 W shì gōnglǜ cèliáng dānwèi W là đơn bị đo công suất

2. 每天运行的冰箱将消耗约2.88 kWh的电量 Měitiān yùnxíng de bīngxiāng jiāng xiāohào yuē 2.88 KWh de diànliàng Tủ lạnh hoạt động một ngày sẽ tiêu thụ lượng điện khoảng 2,88 KWh

Cùng SOFL bổ sung các từ vựng tiếng Trung theo chủ đề đểnanag cao kỹ năng giao tiếp nhé.

Một số người thường nói rằng 1 thước của Trung Quốc trong các vấn đề nào đó thay vì dùng đơn vị đo lường mét hoặc centimet. Và hẳn có nhiều bạn thắc mắc không biết 1 thước Trung Quốc là bao nhiêu cm, mét Việt Nam. Để giải đáp thắc mắc này mời bạn theo dõi bài viết sau đây của nhaphangali.com nhé.

1 thước của trung quốc bằng bao nhiêu mét năm 2024

Giới thiệu đôi nét về hệ đo lường của Trung Quốc

Được biết hệ thống đo lường của Trung Hoa khá phức tạp, không có sự thống nhất khi so sánh các tài liệu của phương Tây và các sách lịch sử ở Việt Nam. Các đơn vị đo được tiêu chuẩn hóa trong thế kỷ 20 để chuyển sang hệ quốc tế về đơn vị đo. Còn rất nhiều đơn vị đo của Trung Quốc dựa trên cơ sở 16 như cũ. Đầu thế kỷ 20, Hồng Kông không thuộc Trung Quốc và nằm ngoài cải cách này. Các đơn vị truyền thống vẫn được dùng cùng với các đơn vị SI và hệ đo lường Anh tại Hồng Kông. Những đơn vị SI không được đặt tên mới ở Trung Quốc. Và tên gọi Trung Hoa dường như cho hầu hết các đơn vị SI là dựa trên tên gọi đơn vị truyền thống có giá trị gần nhất.

Theo thông tin của một trang mạng, các đơn vị đo không đề chữ Hán gốc mà chúng được ghi lại với các tên gọi Việt phỏng đoán theo tên Lantin. Trong đó có nói đến 1 thước Trung Quốc hay còn gọi là một xích hoặc tchi bằng 10 tấc, tức 1 thước bằng 33 cm và 0,33m. Tuy nhiên, nguồn thông tin khác lại cho biết 1 thước bằng 10 thốn, tức bằng 1/3 m và 33,33 cm. Độ chênh lệch giữa hai nguồn thông tin này không đáng kể nên vẫn có thể chấp nhận được.

Quy đổi một số đơn vị đo lường khác của Trung Quốc

Chiều dài

• 1 lý, 1 dặm = 15 dẫn = 500 m • 1 dẫn = 10 trượng = 33,33 m • 1 trượng = 2 bộ = 3,33 m • 1 bộ = 5 xích = 1,66 m • 1 xích = 10 thốn = 1/3 m = 33,33 cm • 1 thốn = 10 phân = 3,33 cm • 1 phân = 10 li = 3,33 mm • 1 li = 10 hào = 1/3 mm = 333,3 µm • 1 hào = 10 si = 33,3 µm • 1 d = 10 hu = 3,3 µm • 1 hốt = 333,3 nm

Hồng Kông

• 1 xích = 37,147 5 cm • 1 thốn = 1/10 thước = ~3,715 cm • 1 phân = 1/10 thốn = ~3,715 mm

Diện tích

• 1 khoảnh = 100 mẫu = 66 666, 6 m² • 1 mẫu = 10 phân = 60 phương trượng = 666,6 m² • 1 phân = 10 lý = 66,6 m² • 1 li = 6,6 m² • 1 phương trượng = 100 phương xích = 11,11 m² • 1 phương xích = 100 phương thốn = 1/9 m²= 0,11 m² • 1 phương thốn = 1 111,1 mm²

Thể tích

• 1 thạch = 10 đẩu = 100 lít • 1 đẩu = 10 thăng = 10 lít • 1 thăng = 10 hộc = 1 lít • 1 hộc = 10 chước = 0,1 lít • 1 chước = 0,01 lít • 1 toát = 1 ml = 1 cm³

Khối lượng

• 1 đảm = 100 cân = 50 kg • 1 cân = 10 lượng = 500 g (cổ: 1 cân = 16 lượng) • 1 lượng, lạng = 10 tiền = 50 g • 1 tiền = 10 phân = 5 g • 1 phân = 10 li = 500 mg • 1 li = 10 hào = 50 mg • 1 hào = 10 si = 5 mg • 1 ti = 10 hu = 500 µg • 1 hốt = 50 µg

1 thước của trung quốc bằng bao nhiêu mét năm 2024

3 ĐIỀU BẠN PHẢI BIẾT VỀ NHẬP HÀNG TRUNG QUỐC

• 1 đảm, 1 picul = 100 cân = 60,48 kg • 1 cân, 1 catty = 604,789 82 g • 1 lượng, 1 tael = 1/16 cân = 37,8 g • 1 tiền, 1 mace = 1/10 lượng = 3,78 g • 1 phân, 1 candareen = 1/10 tiền = 0,378 g

Khối lượng kim hoàn Hồng Kông

• 1 kim vệ lượng, 1 tael troy = 37,429 g • 1 kim vệ tiền, 1 mace troy = 1/10 kim vệ lượng = 3,743 g • 1 kim vệ phân, 1 candareen troy= 1/10 kim vệ tiền = 0,374 g

Thời gian

• 1 nhật = 12 thời canh = 96 khắc = 1 ngày (24 h) • 1 thời canh = 8 khắc = 2 giờ = 2 h • 1 khắc = 60 phân = 15 phút = 15 min • 1 phân = 15 giây = 15 s Tuy nhiên, theo một nguồn thông tin khác lại quy đổi đơn vị đo lường Trung Quốc có sự chênh lệch với nguồn thông tin trên. Cụ thể như sau:

Chiều dài

• 1 lý, 1 dặm = 18 dẫn = 414 m • 1 dẫn = 10 trượng = 23 m • 1 trượng = 2 bộ = 10 thước = 3,33 m • 1 bộ = 5 thước = 1,65 m • 1 thước = 10 tấc = 0,33 m • 1 tấc, thốn = 10 phân = 3,3 cm • 1 phân = 10 li = 3,3 mm • 1 li = 10 hào = 0,33 mm

Diện tích

• 1 mẫu = 10 phân = 614,4 m² • 1 phân = 10 li = 24 bộ vuông (kung, pou²) = 61,44 m² • 1 li = 10 hào

Khối lượng

• 1 đảm = 120 cân = 30 kg • 1 cân = 16 lượng = 0,250 kg

Thể tích

• 1 thạch = 10 đẩu = 103,544 lít • 1 đẩu = 10 thăng = 10,354 4 lít • 1 thăng = 10 hộc = 1,035 44 lít • 1 hộc = 10 chước

Với những chia sẻ trên đây hẳn các bạn biết được 1 thước Trung Quốc là bao nhiêu cm, mét Việt Nam. Đồng thời chúng tôi cũng cung cấp thêm thông tin về các đơn vị đo lường khác. Mời bạn theo dõi thêm các bài viết khác của nhaphangali.com để cập nhật thêm nhiều thông tin hữu ích khác nữa nhé.

1 thước Trung Quốc là bao nhiêu mét?

Quy đổi dặm sang kilômét.1 dặm (mi) = 1.609344km = 1609,344 m. Chênh lệch trong đo lường dặm và kilômét. 1 dặm Trung Quốc = 0.5 km = 500 m.

1 thước bằng bao nhiêu cm Việt Nam?

– 1 thước theo hệ thống đo lường cổ Việt Nam bằng 40 cm. Tuy nhiên có khá hiều nguồn thông tin từ các trang mạng khác nhau cho kết quả khác.

Một thước cao bao nhiêu?

Tức là 1 thước (xích) = khoảng 1/3m; 1 tấc (thốn) = khoảng 3cm. Do đó vóc dáng Từ Hải có thể tính như sau: “Vai năm tấc rộng” = khoảng 15cm; “Thân mười thước cao” = khoảng 3m.

1 xích bằng bao nhiêu mét?

Theo Từ điển tiếng Việt thì trong hệ đo lường cổ Việt Nam có ít nhất hai loại thước đo chiều dài với các giá trị trước năm 1890 là thước ta (hay thước mộc, bằng 0,425 mét) và thước đo vải (bằng 0,645 m). Theo Nguyễn Đình Đầu thì cả trường xích và điền xích đều bằng 0,4664 mét.