Bài 2.5, 2.6, 2.7, 2.8 phần bài tập bổ sung trang 109 sbt toán 9 tập 1

Ta có:\(\sin \alpha = \cos \beta ;\) \(\sin \beta = \cos \alpha ;\)\(\tan \alpha = \cot \beta ;\)\(\tan \beta = \cot \alpha. \)
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Bài 2.5
  • Bài 2.6
  • Bài 2.7
  • Bài 2.8

Xét hình bs. 4. Tìm đẳng thức đúng trong các bài từ 2.5 đến 2.8.

Bài  2.5, 2.6, 2.7, 2.8 phần bài tập bổ sung trang 109 sbt toán 9 tập 1

Bài 2.5

(A) \(\sin \alpha = \sin \beta \);

(B) \(\sin \alpha = \cos \beta\);

(C) \(\sin \alpha = tg\beta \);

(D) \(\sin \alpha = {\mathop{\rm cotg}\nolimits} \beta \).

Phương pháp giải:

Với hai góc \(\alpha ,\beta \)sao cho\(\alpha + \beta = 90^\circ \)

Ta có:\(\sin \alpha = \cos \beta ;\) \(\sin \beta = \cos \alpha ;\)\(\tan \alpha = \cot \beta ;\)\(\tan \beta = \cot \alpha. \)

Lời giải chi tiết:

Đặt tên hình như hình dưới đây (sử dụng cho các bài 2.5 đến 2.8):

Bài  2.5, 2.6, 2.7, 2.8 phần bài tập bổ sung trang 109 sbt toán 9 tập 1

Xét tam giác ABC vuông tại A, ta có:

\(\alpha + \beta = 90^\circ \)

Vậy\(\alpha, \beta\) là hai góc phụ nhau:

\(\sin \alpha = c{\rm{os}}\beta. \)

Vậy đáp án đúng là (B).

Bài 2.6

(A) \(\cos \alpha = \cos \beta \);

(B) \(\cos \alpha = tg\beta \);

(C) \(\cos \alpha = {\mathop{\rm cotg}\nolimits} \beta \);

(D) \(\cos \alpha = \sin \beta \)

Phương pháp giải:

Với hai góc \(\alpha ,\beta \)sao cho\(\alpha + \beta = 90^\circ \)

Ta có:\(\sin \alpha = \cos \beta ;\) \(\sin \beta = \cos \alpha ;\)\(\tan \alpha = \cot \beta ;\)\(\tan \beta = \cot \alpha. \)

Lời giải chi tiết:

Xét tam giác vuông ABC ta có:

\(\alpha + \beta = 90^\circ \)

Vậy\(\alpha, \beta\) là hai góc phụ nhau:

\(\cos \alpha = s{\rm{in}}\beta. \)

Vậy đáp án đúng là (D).

Bài 2.7

(A) \(tg\alpha = tg\beta \);

(B) \(tg\alpha = cotg\beta \);

(C) \(tg\alpha = \sin \beta \);

(D) \(tg\alpha = \cos \beta \).

Phương pháp giải:

Với hai góc \(\alpha ,\beta \)sao cho\(\alpha + \beta = 90^\circ \)

Ta có:\(\sin \alpha = \cos \beta ;\) \(\sin \beta = \cos \alpha ;\)\(\tan \alpha = \cot \beta ;\)\(\tan \beta = \cot \alpha. \)

Lời giải chi tiết:

Xét tam giác ABC ta có:

\(\alpha + \beta = 90^\circ \)

Vậy\(\alpha, \beta\) là hai góc phụ nhau:

\(\ tg \alpha = c{\rm{otg}}\beta. \)

Vậy đáp án đúng là (B).

Bài 2.8

(A) \(\cot g\alpha = tg\beta \);

(B) \(\cot g\alpha = cotg\beta \);

(C) \(\cot g\alpha = \cos \beta \);

(D) \(\cot g\alpha = \sin \beta \).

Phương pháp giải:

Với hai góc \(\alpha ,\beta \)sao cho\(\alpha + \beta = 90^\circ \)

Ta có:\(\sin \alpha = \cos \beta ;\) \(\sin \beta = \cos \alpha ;\)\(\tan \alpha = \cot \beta ;\)\(\tan \beta = \cot \alpha. \)

Lời giải chi tiết:

Xét tam giác ABC ta có:

\(\alpha + \beta = 90^\circ \)

Vậy\(\alpha, \beta\) là hai góc phụ nhau:

\(\ cotg \alpha = t{\rm{g}}\beta. \)

Vậy đáp án đúng là (A).