Bao nhiêu ngày kể từ ngày 4/3/2002

Giờ Hoàng Đạo

Dần [3:00-4:59] ; Mão [5:00-6:59] ; Tỵ [9:00-10:59] ; Thân [15:00-16:59] ; Tuất [19:00-20:59] ; Hợi [21:00-22:59]

Giờ Hắc Đạo

Tí [23:00-0:59] ; Sửu [1:00-2:59] ; Thìn [7:00-8:59] ; Ngọ [11:00-12:59] ; Mùi [13:00-14:59] ; Dậu [17:00-18:59]

Các Ngày Kỵ

Không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ nhật nào.

Ngũ Hành

Ngày : tân mùi

tức Chi sinh Can [Thổ sinh Kim], ngày này là ngày cát [nghĩa nhật]. Nạp m: Ngày Lộ bàng Thổ kị các tuổi: Ất Sửu và Đinh Sửu. Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, ngoại trừ các tuổi: Đinh Mùi, Quý Hợi thuộc hành Thủy không sợ Thổ. Ngày Mùi lục hợp với Ngọ, tam hợp với Mão và Hợi thành Mộc cục. | Xung Sửu, hình Sửu, hại Tý, phá Tuất, tuyệt Sửu. Tam Sát kị mệnh các tuổi Thân, Tý, Thìn.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Tân : “Bất hợp tương chủ nhân bất thường” - Không nên tiến hành trộn tương, chủ không được nếm qua

- Mùi : “Bất phục dược độc khí nhập tràng” - Không nên uống thuốc để tránh khí độc ngấm vào ruột

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày : Xích khẩu

tức ngày Hung nên đề phòng miệng lưỡi, mâu thuẫn hay tranh cãi. Ngày này là ngày xấu, mưu sự khó thành, dễ dẫn đến nội bộ xảy ra cãi vã, thị phi, mâu thuẫn, làm ơn nên oán hoặc khẩu thiệt.

Xích  khẩu là quả bần cùng

Sinh ra khẩu thiệt bàn cùng thị phi

Chẳng thời mất của nó khi

Không thì chó cắn phân ly vợ chồng

Nhị Thập Bát Tú Sao liễu

Tên ngày : -Liễu thổ Chương Nhậm Quang: Xấu [Hung tú] Tướng tinh con gấu ngựa, chủ trị ngày thứ 7.

Nên làm : Không có bất kỳ việc chi hạp với Sao Liễu.

Kiêng cữ : Khởi công tạo tác việc chi cũng rất bất lợi, hung hại. Hung hại nhất là làm thủy lợi như trổ tháo nước, đào ao lũy, chôn cất, việc sửa cửa dựng cửa, xây đắp. Vì vậy, ngày nay không nên tiến hành bất cứ việc trọng đại gì

Ngoại lệ :

- Sao Liễu thổ chướng tại Ngọ trăm việc đều tốt. Tại Tỵ thì Đăng Viên: thừa kế hay lên quan lãnh chức đều là hai điều tốt nhất. Tại Dần, Tuất rất suy vi nên kỵ xây cất và chôn cất.

- Liễu: thổ chướng [con cheo]: Thổ tinh, sao xấu. Tiền bạc thì hao hụt, gia đình thì không yên, dễ bị tai nạn. Khắc kỵ cưới gả.

Liễu tinh tạo tác chủ tao quan,

Trú dạ thâu nhàn bất tạm an,

Mai táng ôn hoàng đa bệnh tử,

Điền viên thoái tận, thủ cô hàn,

Khai môn phóng thủy chiêu lung hạt,

Yêu đà bối khúc tự cung loan

Cánh hữu bổng hình nghi cẩn thận,

Phụ nhân tùy khách tẩu bất hoàn.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC CHẤP

Lập khế ước, giao dịch, động thổ san nền, cầu thầy chữa bệnh, đi săn thú cá, tìm bắt trộm cướp.

Xây đắp nền-tường

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốtSao xấu

Ngọc đường Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc Thiên Phúc: Tốt cho mọi việc Thiên thành Tốt cho mọi việc Kính Tâm: Tốt đối với việc tang lễ Ngọc đường: Hoàng Đạo - Tốt cho mọi việcSao Nguyệt Đức Hợp: tốt mọi việc, kỵ việc kiện tụng

Thiên ôn: Kỵ việc xây dựng

Hướng xuất hành

Xuất hành hướng Tây Nam để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Tây Nam để đón 'Tài Thần'.

Tránh xuất hành hướng Tây Nam gặp Hạc Thần [xấu]

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h [Ngọ] và từ 23h-01h [Tý] Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Từ 13h-15h [Mùi] và từ 01-03h [Sửu] Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 15h-17h [Thân] và từ 03h-05h [Dần] Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Từ 17h-19h [Dậu] và từ 05h-07h [Mão] Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Từ 19h-21h [Tuất] và từ 07h-09h [Thìn] Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Từ 21h-23h [Hợi] và từ 09h-11h [Tị] Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

[Lichngaytot.com] Sinh năm 2002 mệnh gì: Dương Liễu Mộc, tuổi Can chi Nhâm Ngọ, xương con ngựa, tướng tinh con rắn, con nhà Thanh Đế, trường mạng. Nam mệnh cung Đoài, nữ mệnh cung Cấn.

1. Sinh năm 2002 tuổi con gì?

Xem bói tử vi, người sinh năm 2002 tuổi con Ngựa

Can chi [tuổi Âm lịch]: Nhâm Ngọ

Xương con ngựa, tướng tinh con rắn

2. Sinh năm 2002 mệnh gì?

Xem Lịch vạn niên, mệnh người sinh năm 2002: Dương Liễu Mộc

Tương sinh với mệnh: Thủy và Hỏa

Tương khắc với mệnh: Kim và Thổ

3. Sinh năm 2002 có cung mệnh là gì?

Nam mệnh: Đoài Kim, thuộc Tây tứ mệnh
 

Nữ mệnh: Cấn Thổ, thuộc Tây tứ mệnh

4. Sinh năm 2002 hợp màu gì?

- Người sinh năm 2002 hợp màu gì?

+ Màu bản mệnh: Là màu hành Mộc, gồm xanh lá, xanh lục.

+ Màu tương sinh: Là màu hành Thủy, gồm đen, xanh dương; Màu hành Hỏa là đỏ, tím, cam, hồng.

+ Màu kỵ: Là màu hành Kim, gồm trắng, xám, ghi; Màu hành Thổ gồm vàng, nâu đậm.

Bạn có biết: >> Mệnh Mộc hợp màu gì? 

- Người sinh năm 2002 hợp xe màu gì?

Theo đó, màu xe hợp mệnh tuổi 2002 gồm: Đen, xanh dương, xanh lá, xanh lục, đỏ, cam…

5. Sinh năm 2002 hợp với số nào?

Nam mệnh hợp các số: 6, 8, 9
 

6. Sinh năm 2002 hợp tuổi nào?

- Hợp với tuổi có mệnh thuộc Thủy: Giáp Thân, Ất Dậu, Quý Tị, Nhâm Thìn, Đinh Mùi, Nhâm Tuất, Quý Hợi…

- Hợp với tuổi có mệnh thuộc Hỏa: Kỷ Mùi, Giáp Tuất, Ất Hợi, Kỷ Sửu, Đinh Dậu…

7. Sinh năm 2002 hợp hướng nào?

Nam mệnh Nhâm Ngọ 2002: Nam tuổi Ngọ nên và không nên làm nhà theo hướng nào?

+ Hướng hợp: Tây Bắc [Sinh Khí] - Đông Bắc [Phúc Đức] - Tây Nam [Thiên Y] - Tây [Phục Vị]. Cụ thể như sau:

Hướng Tây Bắc - Sinh khí: Đây là hướng vượng khí, tốt cả tài lộc lẫn nhân đinh nhưng có khuyết điểm là hướng khắc sao Mộc nên về sau kinh tế sẽ suy giảm dần, khó khăn đường tài lộc.

Hướng Đông Bắc - Phúc Đức: Nhà này làm ăn hanh thông, giàu có, đông con cháu, con cháu giỏi giang thành công, người trong nhà khỏe mạnh, gia đình hòa thuận, tuổi thọ cao.

Hướng Tây Nam – Thiên y: Nhà này tài lộc khá tốt, có của tích trữ nhưng nam giới mất sớm, nữ giới làm chủ, khó có con trai nối dõi.

Hướng Tây - Phục Vị: Nhà này âm thịnh dương suy nên nam kém hơn nữ, tuy làm ăn cũng tốt và đông con cháu nhưng về lâu dài sẽ ảnh hưởng tới con trai, đàn ông trong nhà.

+ Hướng kỵ: Đông [Tuyệt Mệnh] - Nam [Ngũ Quỷ] - Bắc [Họa Hại] - Đông Nam [Lục Sát]. Cụ thể như sau:

Hướng Đông – Tuyệt mệnh: Nhà này suy bại, kinh tế nghèo khó, thường gặp những chuyện không may.

Hướng Đông Nam – Lục sát: Nhà này hay có chuyện rủi ro, phụ nữ trong nhà lắm chuyện thị phi, ốm đau, cô quả, chịu nhiều thiệt thòi, nhất là trưởng nữ. Kinh tế khó khăn, làm ăn không thuận.

Hướng Bắc – Họa hại: Nhà này lúc đầu kinh tế khá nhưng sau suy giảm, phụ nữ dễ bị nạn, sinh nở khó khăn.

Hướng Nam – Ngũ quỷ: Nhà này có nhiều bất hòa tranh cãi, kinh tế suy yếu, con gái trong nhà sức khỏe xấu, thường xuyên bệnh tật.

Nữ mệnh Nhâm Ngọ 2002: Nữ tuổi Ngọ nên và không nên làm nhà theo hướng nào?

+ Hướng hợp: Tây Nam [Sinh Khí] - Tây [Phúc Đức] - Tây Bắc [Thiên Y] - Đông Bắc [Phục Vị]. Cụ thể như sau:

Hướng Tây Nam – Sinh khí: Nhà này có nhiều điền sản, con cháu nhiều, gia đình hòa thuận nhưng do sao Mộc thuộc ngũ hành Mộc khắc hướng thuộc ngũ hành Thổ nên càng về sau càng không còn tốt như trước. 

Hướng Tây – Phúc Đức: Nhà này kinh doanh phát đạt, giàu có nhanh chóng, con cháu thành đạt, gia đình hạnh phúc.

Hướng Tây Bắc – Thiên y: Nhà này kinh tế khá giả, con cháu đông đúc, càng tích nhiều phúc đức thì càng phát triển. Do nhà thuần dương nên phụ nữ trong nhà thường xuyên đau ốm. 

Hướng Đông Bắc – Phục vị: Nhà này lúc đầu phát đạt nhưng về sau yếu kém, dương thịnh âm suy khiến phụ nữ và con gái trong nhà gặp nhiều bệnh tật, sự nghiệp và tài lộc thua kém đàn ông. 

+ Hướng không hợp: Đông Nam [Tuyệt Mệnh] - Bắc [Ngũ Quỷ] - Nam [Họa Hại] - Đông [Lục Sát]. Cụ thể như sau:

Hướng Đông Nam – Tuyệt mệnh: Nhà này có nhiều tai nạn rủi ro, người trong nhà sức khỏe yếu kém, gặp họa cướp bóc, thiệt mạng, nhất là người con nhỏ tuổi nhất.

Hướng Đông – Lục sát: Nhà này lúc đầu khá nhưng sau lụi bại, dương thịnh âm suy khiến phụ nữ ốm đau, dễ bị thương tổn tai nạn, sức khỏe kém, con trai út gánh họa, thân thể không tốt. 

Hướng Nam – Họa hại: Nhà này vốn có của ăn của để nhưng càng ngày càng ít lộc, nhân khẩu ít ỏi, vợ lấn át chồng, gia đình bất hòa. 

8. Phật bản mệnh tuổi Nhâm Ngọ 2002

Đeo bản mệnh Phật Đại Thế Chí Bồ Tát giúp cho người tuổi Nhâm Ngọ bớt thị phi, tránh bị tiểu nhân lợi dụng.

Đồng thời vị Bồ Tát này tượng trưng cho quang minh, trí tuệ nên bản mệnh sáng suốt hơn khi nhìn nhận vấn đề, dễ mang tới thành công.

9. Xem tử vi trọn đời tuổi Nhâm Ngọ nam mạng, nữ mạng

- Tử vi trọn đời tuổi Nhâm Ngọ 2002 nam mạng

- Tử vi trọn đời tuổi Nhâm Ngọ 2002 nữ mạng

10. Tử vi 2019 tuổi Nhâm Ngọ nam mạng, nữ mạng

- Tử vi 2019 tuổi Nhâm Ngọ 2002 nam mạng

- Tử vi 2019 tuổi Nhâm Ngọ 2002 nữ mạng

Tử vi tuổi Ngọ năm Canh Tý 2020: Xung Thái Tuế, may mắn hiếm hoi, xui xẻo đeo bám
Theo dõi tổng quan tử vi tuổi Ngọ 2020, năm Canh Tý lại Xung Thái Tuế nên con giáp này khó bề suôn sẻ, thuận lợi. Tình duyên kém sắc mà công danh cũng ảm đạm,

Xem tử vi 2020 của 12 con giáp: Luận giải thông tin chính xác về cát hung trong sự nghiệp, tài lộc, tình duyên
Năm Canh Tý 2020 là năm con Chuột, mệnh ngũ hành nạp âm Bích Thượng Thổ, hãy cùng Lịch ngày tốt luận giải cụ thể từng việc hung cát trong tử vi 2020 của 12 con


Xem thêm mệnh của các năm sinh khác dưới đây:


Video liên quan

Chủ Đề