Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận


Chương 3. Hệ phương trình tuyến tính


Chương 3: HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH

Bài 1: Các khái niệm cơ bản về hệ phương trình tuyến tính

1. Định nghĩa:

Hệ phương trình dạng

Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận

Trong đó

Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
là các ẩn và
Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
là các hằng số, được gọi là hệ phương trình tuyến tính m phương trình, n ẩn.

Ma trận

Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
được gọi là ma trận các hệ số của hệ (1).

Ma trận

Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
là ma trận các hệ số mở rộng của hệ (1).

2. Nhận xét: Một hệ phương trình hoàn toàn xác định nếu ta biết được ma trận hệ số mở rộng của nó.

Cột

Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
được gọi là cột tự do của hệ (1).

Hệ (1) có thể được viết lại dưới dạng

Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
với A là ma trận các hệ số của hệ (1).

Khi ta thực hiện các phép biến đổi sơ cấp trên các dòng của hệ phương trình tuyến tính thì ta được một hệ mới tương đương với hệ đã cho.

Ta nói

Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
là một nghiệm của hệ (1) nếu khi thay
Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
thì tất cả các phương trình trong hệ (1) đều thỏa mãn.

Nếu

Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
thì hệ phương trình có thể viết được dưới dạng: AX = B.



3. Ví dụ:

Hệ phương trình

Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
là một hệ phương trình tuyến tính 3 ẩn trên
Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
.

Hệ phương trình này còn có thể được viết dưới dạng

Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
hoặc

Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận

Trong đó

Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
là một nghiệm của hệ phương trình trên.



4. Một vài hệ phương trình đặc biệt:

4.1 Hệ Cramer:

Hệ phương trình tuyến tính (1) được gọi là hệ Cramer nếu m = n (tức là số phương trình bằng số ẩn) và ma trận các hệ số A không suy biến (hay

Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
.



Ví dụ:

Hệ phương trình

Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
là hệ Cramer.



4.2 Hệ phương trình tuyến tính thuần nhất:

Nếu cột tự do của hệ bằng 0 (tức là

Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
) thì hệ phương trình tuyến tính (1) được gọi là hệ phương trình tuyến tính thuần nhất.

Hệ này được gọi là hệ liên kết với hệ phương trình (1).

4.3 Nhận xét: Hệ phương trình tuyến tính thuần nhất luôn có ít nhất 1 nghiệm là

Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
và nghiệm này được gọi là nghiệm tầm thường của hệ.

5. Định lý: Đối với một hệ phương trình tuyến tính thì chỉ có một trong ba trường hợp nghiệm xảy ra là:


  • Có một nghiệm duy nhất;

  • Vô nghiệm;

  • Có vô số nghiệm.

6. Hệ quả: Hệ phương trình tuyến tính thuần nhất hoặc chỉ có nghiệm tầm thường hoặc có vô số nghiệm.

7. Định nghĩa: Hai hệ phương trình có cùng số ẩn được gọi là tương đương nhau nếu chúng có cùng tập hợp nghiệm.

8. Định lý: Nếu hai hệ phương trình có hai ma trận hệ số mở rộng tương ứng tương đương dòng với nhau thì chúng tương đương nhau. Hoặc có thể phát biểu lại như sau:

Cho hai hệ gồm m phương trình tuyến tính n ẩn trên K có dạng ma trận hóa lần lượt là
Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
. Khi đó nếu
Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
thì hai hệ phương trình tương đương nhau.

9. Nhận xét:

Ta có thể sử dụng các phép biến đổi sơ cấp trên dòng một cách tùy ý đối với ma trận hóa của một hệ phương trình tuyến tính để đưa nó về dạng một hệ phương trình tuyến tính đơn giản hơn.



10. Ví dụ: Để giải hệ phương trình
Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
ta tiến hành ma trận hóa và sử dụng các phép biến đổi sơ cấp trên dòng để đưa ma trận hóa về dạng đơn giản.

Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận

Vậy hệ đã cho tương đương với

Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận



7. Định lý: Giả sử
Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
là một nghiệm cho trước của hệ phương trình (1). Khi đó
Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
là một nghiệm của hệ (1) khi và chỉ khi
Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
, với v là nghiệm của hệ phương trình tuyến tính thuần nhất liên kết với hệ (1).

Nói cách khác nếu
Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
là các nghiệm của hệ phương trình tuyến tính thuần nhất liên kết thì ta có thể viết nghiệm của hệ phương trình tuyến tính (1) là
Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
trong đó
Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận


8. Định nghĩa: Một nghiệm cố định
Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
của hệ phương trình tuyến tính (1) được gọi là nghiệm riêng, còn nghiệm
Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
được gọi là nghiệm tổng quát của hệ.

Ví dụ:


Xét hệ phương trình sau:

Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
(1)

Nhận xét hệ 1 có 1 nghiệm là

Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận

Xét hệ phương trình thuần nhất liên kết với hệ (1).

Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận

Hệ thuần nhất này có các nghiệm là

Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
.

Khi đó nghiệm tổng quát của hệ phương trình ban đầu là

Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận


Bài 2: Các phương pháp giải hệ phương trình tuyến tính

_______________________________________________________

1. Phương pháp Cramer:

Nội dung của phương pháp này cũng chính là định lý sau:



1.1 Định lý: Cho hệ Cramer

Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
trong đó

Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
là ma trận các hệ số. Khi đó,

  • Nếu
    Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
    thì hệ phương trình có nghiệm duy nhất xác định bởi công thức sau:

Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
, trong đó
Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
chính là ma trận thu được ma trận A bằng cách thay cột i bởi cột hệ số tự do
Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận


  • Nếu detA = 0 và tồn tại
    Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
    sao cho
    Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
    thì hệ phương trình vô nghiệm

  • Nếu detA = 0 và
    Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
    thì hệ phương trình không có nghiệm duy nhất (nghĩa là vô nghiệm hoặc vô số nghiệm). Nếu xảy ra trường hợp này thì ta sẽ dùng phương pháp Gauss (được nêu trong phần tiếp theo) để giải hệ phương trình này.

1.2 Hệ quả: Hệ phương trình tuyến tính thuần nhất n phương trình n ẩn có nghiệm không tầm thường khi và chỉ khi định thức của ma trận các hệ số bằng 0.

Nhận xét: Phương pháp này dùng để giải hệ phương trình có số phương trình bằng số ẩn.

1.3 Các ví dụ:

Ví dụ 1: Giải hệ phương trình sau:
Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
với a, b, c là các số khác 0.

Giải:

Ta có

Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
nên đây là hệ Cramer. Hơn nữa



Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận


Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận


Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận

Do đó, hệ có nghiệm duy nhất



Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
;
Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
;
Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận


Ví dụ 2:

Giải hệ phương trình sau:

Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận


Giải:

Ta có |A|=0 và

Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
nên hệ phương trình vô nghiệm. ■



Ví dụ 3:

Giải hệ phương trình sau:



Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận

Ta có


Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận

Hệ phương trình không có nghiệm duy nhất tức là hệ có vô số nghiệm hoặc hệ vô nghiệm.

Đối với trường hợp này thì phải dùng phương pháp Gauss để giải lại hệ phương trình trên.

2. Phương pháp Gauss:

2.1 Định lý Cronecker Capelly: Cho hệ phương trình tuyến tính tổng quát

Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận


A và
Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
lần lượt là các ma trận hệ số và ma trận hệ số mở rộng. Khi đó:

i) Nếu
Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
thì hệ (1) vô nghiệm;

ii) Nếu
Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
thì hệ (1) có nghiệm. Hơn nữa:


  • Nếu r = n thì hệ (1) có nghiệm duy nhất.

  • Nếu r < n thì hệ (1) có vô số nghiệm phụ thuộc n – r tham số.

2.2 Thuật toán sau để giải hệ phương trình tuyến tính (gọi là thuật toán Gauss):

Lập ma trận các hệ số mở rộng

Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
. Bằng các phép biến đổi sơ cấp trên dòng đưa ma trận A về dạng bậc thang. Giả sử ma trận bậc thang cuối cùng có dạng:



Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận

Hệ phương trình tương ứng với ma trận C tương đương với hệ ban đầu. Do đó:



  1. Nếu tồn tại ít nhất
    Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
    với
    Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
    khác 0 thì hệ vô nghiệm.

  2. Nếu
    Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
    thì hệ có nghiệm. Khi đó các cột
    Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
    (là các cột được đánh dấu * ) được giữ lại bên trái và các
    Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
    là các ẩn, còn các cột còn lại thì được chuyển sang bên phải, các ẩn
    Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
    tương ứng với các cột này sẽ trở thành tham số. Vậy ta sẽ có n – r tham số và hệ đã cho tương ứng với hệ

Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận

Trong đó

Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
là các hàm tuyến tính của
Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
với
Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
. Hệ phương trình (3) là hệ phương trình dạng tam giác ta có thể dễ dàng giải được bằng cách thế dần từ dưới lên, tức là tính lần lượt
Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
.



Chú ý: Nếu trong quá trình biến đổi xuất hiện 1 dòng mà bên trái bằng 0 còn bên phải là số khác 0 thì ta có thể kết luận hệ phương trình vô nghiệm và không cần làm gì tiếp.

Nhận xét: Nếu ma trận thu được cuối cùng trong thuật toán Gauss có dạng A’|B’ thì A’ được gọi là ma trận rút gọn theo dòng từng bậc hay đơn giản là ma trận rút gọn, ký hiệu
Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
.

Khi đó hạng của ma trận A bằng hạng của

Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
.



2.3 Các ví dụ:

a) Giải hệ phương trình sau:



Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận


Giải:

Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
nên ta không thể dùng phương pháp Cramer để giải hệ phương trình này.

Ta sẽ áp dụng phương pháp Gauss để giải hệ phương trình trên.

Ta viết hệ dưới dạng ma trận hóa như sau:



Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận

Vậy hệ phương trình (*) có vô số nghiệm phụ thuộc vào tham số

Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
.



Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận


Chú ý:

- Khi hệ phương trình có vô số nghiệm thì dù giải bằng phương pháp nào ta cũng có thể có nhều cách chọn biến tự do.

- Khi giải hệ phương trình tuyến tính thuần nhất, ta có nhiều cách chọn hệ nghiệm cơ bản.

b) Giải hệ phương trình

Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận



Giải:

Ta tiến hành giải bằng thuật toán Gauss như sau:



Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận

Vậy hệ phương trình đầu tương đương với hệ:



Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận

Do đó nghiệm của hệ là

Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
.

Sinh viên có thể tham khảo them thuật toán Gauss Jordan trong các tài liệu viết về đại số tuyến tính.

Thực chất của thuật toán Gauss Jordan thì ta sẽ thực hiện các phép biến đổi trên dòng đối với ma trận hệ số mở rộng trở thành ma trận có các tính chất sau:

- Các dòng khác 0 thì nằm trên các dòng 0;

- Hệ số khác 0 đầu tiên ở các dòng khác 0 đều bằng 1.

- Các phần tử còn lại của cột chứa số 1 chuẩn (gọi là cột chuẩn) đều bằng 0.

Ví dụ: Ta có thể dùng thuật toán Gauss Jordan để giải lại hệ phương trình trên:

Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận

Vậy nghiệm của hệ là

Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
.■



Ví dụ: Giải hệ phương trình với ma trận hệ số mở rộng là

Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận


Giải

Thực hiện các phép biến đổi sơ cấp trên dòng đưa ma trận

Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
về dạng bậc thang.



Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận

Các phần tử trên đường chéo 1; 1; -1; 1 được gọi là phần tử đánh dấu. Ta sẽ khử các phần tử còn lại của các phần tử ở các cột chứa phần tử đánh dấu ngược từ dòng 4 lên dòng 1 để được ma trận bên vế trái là ma trận đơn vị.



Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận

Khi đó nghiệm của hệ phương trình là

Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận



3. Giải và biện luận một hệ phương trình tuyến tính tổng quát:

Các ví dụ:

a) Giải hệ phương trình sau:



Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận


Giải:

Ma trận hệ số mở rộng của hệ phương trình trên là



Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận

Nếu

Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
thì hệ phương trình vô nghiệm.

Nếu m = 5 thì hệ phương trình trở thành

Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận

Vậy hệ phương trình có vô số nghiệm phụ thuộc tham số

Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
với
Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận



Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
. Từ đó suy ra,
Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận


b) Giải hệ phương trình

Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận


Giải:

Ta viết hệ trên dưới dạng ma trận hóa như sau:



Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận

Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
nên:

Nếu m = 1 thì ma trận hệ số mở rộng trên có dạng

Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận

Khi đó hệ có vô số nghiệm phụ thuộc 3 tham số

Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
. Tức là
Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận

Đặt

Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
thì
Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận

Khi m =-3 thì hệ trở thành

Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
. Hệ phương trình vô nghiệm.

Khi

Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
thì hệ pt có nghiệm duy nhất

Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận


Kết luận:

- Nếu m = 1 thì hệ phương trình có vô số nghiệm.

- Nếu m = -3 thì hệ vô nghiệm.

- Nếu

Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
thì hệ có một nghiệm duy nhất
Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
.■



4. Giải hệ phương trình bằng phương pháp thích hợp:

Ví dụ 1:

Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thích hợp:



Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận

Cộng theo vế 4 phương trình ta được:



Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
(*)

Lấy (*) trừ cho phương trình thứ (1) của hệ được:



Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận

Lấy (*) trừ cho phương trình thứ (2) của hệ được:



Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận

Lấy (*) trừ cho phương trình thứ (3) của hệ được:



Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận

Thực hiện tương tự lấy (*) trừ cho phương trình thứ (4) của hệ được:



Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận


Ví dụ 2:

Giải hệ phương trình sau:



Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận

Giải


Cách 1: SV tự giải bằng phương pháp Gauss (hoặc Gauss Jordan).

Cách 2: Cộng tất cả các phương trình ta được:



Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
(*)

Nhận xét:

Khi m = - 3 thì phương trình (*) vô nghiệm, hệ vô nghiệm

Khi m = 1 hệ có vô số nghiệm.



Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
với
Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận

Khi

Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
thì chia biểu thức (*) cho m + 3 ta có



Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận

Lấy kết quả trên trừ đi phương trình thứ 1 của hệ ta được:



Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận

Thực hiện tương tự ta được

Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận



Tóm tắt chương

Ở chương này, thông qua việc vận dụng các kiến thức về định thức và ma trận ta nghiên cứu thêm các phương pháp để giải một hệ phương trình tuyến tính tổng quát.

Sau khi học xong chương này, sinh viên cần trả lời được các câu hỏi sau:

1. Hệ phương trình tuyến tính có những yếu tố gì cần biết để giải? Nghiệm của hệ được xác định ra sao? Khi nào thì hai hệ phương trình tương đương? Đặc điểm của hệ Cramer là gì? Thế nào là hệ phương trình tuyến tính thuần nhất?

2. Phương pháp Gauss để giải hệ phương trình tuyến tính giống với nội dung nào đã học ở chương trước? Trình bày phương pháp Gauss? Sinh viên có thể nghiên cứu thêm phương pháp Gauss Jordan? Sự giống nhau và khác nhau của phương pháp Gauss và phương pháp Gauss Jordan?

3. Điều kiện cần thiết để có thể giải được hệ phương trình bằng phương pháp Cramer? Trình bày phương pháp Cramer?



BÀI TẬP

1) Giải các hệ phương trình sau bằng cách áp dụng thuật toán Cramer và phương pháp Gauss:

a)

Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
b)
Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận

c)

Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
d)
Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận

e)

Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
f)
Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận

g)

Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
h)
Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận

k)

Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
l)
Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
với a, b, c, d là các số thực khác 0.

m)

Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
với a, b, c, d, p, q, r, s là các số thực khác 0.

n)

Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận

2. Giải các hệ phương trình tuyến tính thuần nhất tương ứng với các hệ đã cho ở bài tập 1 (tức là thay cột hệ số tự do bằng cột chứa các số 0) rồi giải lại các hệ phương trình đó.

3. Giải và biện luận các hệ phương trình sau:

a)

Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
b)
Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
c)
Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận

d)

Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
e)
Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
f)
Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận

g)

Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
h)
Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận

k)

Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
l)
Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận

m)

Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
n)
Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận

o)

Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
p)
Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
q)
Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận

4. Cho

Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
là các số nguyên. Giải hệ phương trình sau:



Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận

5. Giải hệ phương trình



Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận

6. Chứng minh rằng hệ phương trình sau



Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
trong đó
Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
và n lẻ, có nghiệm khác 0.

7. Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thích hợp:



a)
Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
b)
Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận




Đại số tuyến tính 1


Каталог: 2016
2016 -> Tây Nguyên miền đất đỏ ba dan với những văn hóa phi vật thể nổi tiếng, có bản anh hùng sử Đăm Săn
2016 -> []
2016 -> Hình thành và phát triển cho học sinh các kĩ năng sử dụng tiếng Việt
2016 -> Soạn bài: TÀo tháo uống rưỢu luận anh hùNG
2016 -> ĐẠi học huế trưỜng đẠi học khoa học nguyễn thành khánh truyện trinh thám việt nam
2016 -> Tìm hiểu nhật bản hoa anh đào biểu tượng của đất nước Nhật Bản
2016 -> Bộ TÀi nguyên và MÔi trưỜng báo cáo tóm tắt tình hình thực hiệN


tải về 0.56 Mb.


Chia sẻ với bạn bè của bạn:

Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận
Biện luận hệ phương trình theo tham số m ma trận