Chỉ số fl thai nhi là gì

Không chỉ cần quan tâm tới chiều cao, cân nặng và các chỉ số thai nhi theo tuần như đường kính lưỡi đỉnh hay chiều dài xương đùi cũng rất quan trọng để đánh giá sự phát triển của bé yêu.

Hầu hết các mẹ lần đầu mang thai đều quan tâm tới chỉ số cân nặng và chiều cao của bé mà bỏ qua một số chỉ số thai nhi theo tuần quan trọng khác. Đó chính là đường kính lưỡng đỉnh [BDP], chiều dài xương đùi thai nhi [FL], chu vi vòng bụng [AC], chu vi vòng đầu [HC].

Các chỉ số này còn góp phần giúp bác sĩ đánh giá về khả năng trẻ có bị dị tật hay không.

Các chỉ số thai nhi mẹ cần biết

Trong suốt 40 tuần thai có nhiều vấn đề mẹ bầu cần quan tâm như sức khỏe thai kỳ, lịch khám thai, đặc biệt là sự phát triển của bé yêu qua từng giai đoạn.

Ba cột mốc quan trọng nhất đó là: 12 tuần đầu tiên hay còn được gọi là 3 tháng đầu thai kỳ, từ tuần 13-26 là tam cá nguyệt thứ 2 và từ tuần 27-40 là chu kỳ 3 tháng cuối.

Mỗi chu kỳ là bước đánh dấu bước chuyển biến của cả mẹ và bé. Đó có thể là dấu hiệu ổn định hoặc một số thay đổi bất thường. Những thay đổi về thể chất là cần thiết để chuẩn bị cho sự cứng cáp, khỏe mạnh của bé trước khi sẵn sàng đối diện với cuộc sống bên ngoài.

Các chỉ số thai nhi nói lên tất cả. Tuy nhiên, hầu hết các chỉ số thai nhi đều là từ tiếng Anh, những gì mẹ nhìn thấy trên phim siêu âm hay các kết quả siêu âm là từ viết tắt của các chỉ số này. Một số thuật ngữ phổ biến nhất bao gồm:

  • GA [Gestational age]: Tuổi thai tính từ ngày đầu của chu kỳ kinh cuối.
  • GSD [Gestational Sac Diameter]: Đường kính túi thai được đo trong những tuần đầu thai kỳ, khi thai nhi chưa hình thành các cơ quan.
  • BPD [Biparietal diameter]: Đường kính lưỡng đỉnh, là đường kính lớn nhất ở mặt cắt vòng đầu bé.
  • FL [Femur length]: Chiều dài xương đùi thai nhi.
  • EFW [estimated fetal weight]: Khối lượng thai ước đoán.
  • CRL [Crown rump length]: Chiều dài đầu mông.

Cũng giống như các chỉ số khác, chiều dài xương đùi theo từng tuần tuổi cho mẹ biết được bé yêu có phát triển bình thường hay không. Đối với thai nhi có chỉ số chiều dài xương đùi bình thường thì mẹ hoàn toàn yên tâm nghỉ dưỡng để chào đón thai nhi.

Tuy nhiên, cũng có một số trường hợp kết quả siêu âm thai cho thấy xương đùi ngắn. Theo một số nghiên cứu, đây được xem là một dấu hiệu làm tăng nguy cơ từ 2-3 lần hội chứng Down. Tuy nhiên, đây chỉ là nguy cơ làm tăng chứ hoàn toàn không có nghĩa bất kỳ em bé nào có chiều dài xương đùi của thai nhi ngắn cũng đều bị Down.

Thông số đánh giá thai nhi có bị hội chứng Down hay không là đo độ mờ da gáy, tiền sử bệnh tật của mẹ hay yếu tố di truyền gia đình…

Ngoài ra, để xác định xương đùi bé có tốt hay không cần phải đo mật độ khoáng xương và nhiều thông số khác để đánh giá. Mẹ có thể yêu cầu thêm một số xét nghiệm cần thiết nếu cảm thấy không yên tâm.

3 yếu tố chính ảnh hưởng đến chiều dài xương đùi thai nhi

Di truyền là một trong những yếu tố mang tính quyết định đến chiều dài xương của thai nhi, thường chiếm khoảng 23%.

2. Chế độ dinh dưỡng:

Theo các chuyên gia dinh dưỡng, những quan niệm sai lầm của mẹ trong chế độ dinh dưỡng cũng gây ra tác động tiêu cực đến chiều cao của con yêu.

Cụ thể nếu mẹ quá chú trọng lượng đạm trong thực đơn hàng ngày nhưng không bổ sung sữa và những thực phẩm giàu canxi hoặc mẹ bầu ăn quá nhiều thực phẩm chứa nhiều chất béo và tinh bột, đường… sẽ còn tác động đến sự phát triển hệ xương của thai nhi.

Để cải thiện số đo chiều dài xương đùi thai nhi theo tuần, mẹ bầu cần bổ sung đầy đủ các dưỡng chất quan trọng như vitamin D, canxi, chất đạm, iốt, sắt, axit folic, các axit béo không no [DHA, ARA]… trong suốt giai đoạn mang thai.

3. Thói quen xấu:

Một số thói quen sinh hoạt hàng ngày như thức khuya, uống nhiều nước ngọt, cà phê, bia rượu hoặc hút thuốc cũng là nguyên nhân ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển của bé.

4. Môi trường sống không tốt

Môi trường sống cũng là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi. Nếu mẹ bầu sống trong môi trường bị ô nhiễm thì cân nặng, chiều cao của em bé khi sinh ra sẽ bị giảm.

Đổi lại, nếu được sống trong bầu không khí trong lành, thì chiều cao và cân nặng của thai nhi không bị ảnh hưởng.

Vậy nên các mẹ bầu hãy chú ý đến việc vệ sinh môi trường, hạn chế tiếp xúc với môi trường ô nhiễm, tránh xa khói thuốc, đóng kín cửa sổ, cửa chính trong giờ cao điểm để hạn chế sự xâm nhập của khói bụi, vệ sinh cá nhân sạch sẽ và sử dụng khẩu trang mỗi khi đi ra ngoài.

Máy quét siêu âm được bác sĩ sử dụng để đọc những thông tin quan trọng và cung cấp hình ảnh thai nhi trên màn hình, bố mẹ cũng có thể nhìn thấy.

Tuy nhiên, rất khó để bố mẹ có thể hiểu được những thông tin, những kết quả siêu âm hiển thị trên phiếu siêu âm mà bác sĩ không đề cập.

Bắt đầu từ tuần thứ 14 của thai kỳ, siêu âm thai mới biết được chỉ số chiều dài xương đùi của thai nhi.

Dưới đây là bảng chiều dài xương đùi mẹ nên tham khảo:

Giá trị trung bình:

  • Tuần 14: 14
  • Tuần 15: 17
  • Tuần 16: 20
  • Tuần 17: 23
  • Tuần 18: 25
  • Tuần 19: 28
  • Tuần 20: 31
  • Tuần 21: 34
  • Tuần 22: 36
  • Tuần 23: 39
  • Tuần 24: 42
  • Tuần 25: 44
  • Tuần 26: 47
  • Tuần 27: 49
  • Tuần 28: 52
  • Tuần 29: 54
  • Tuần 30: 56
  • Tuần 31: 59
  • Tuần 32: 61
  • Tuần 33: 63
  • Tuần 34: 65
  • Tuần 35: 67
  • Tuần 36: 68
  • Tuần 37: 70
  • Tuần 38: 71
  • Tuần 39: 73
  • Tuần 40: 74

Ngưỡng giới hạn

  • Tuần 14: 13-15
  • Tuần 15: 16-19
  • Tuần 16: 18-22
  • Tuần 17: 22-26
  • Tuần 18: 25-29
  • Tuần 19: 27-33
  • Tuần 20: 30-36
  • Tuần 21: 32-28
  • Tuần 22: 35-41
  • Tuần 23: 37-45
  • Tuần 24: 40-48
  • Tuần 25: 42-50
  • Tuần 26: 45-53
  • Tuần 27: 46-56
  • Tuần 28: 49-59
  • Tuần 29: 51-61
  • Tuần 30: 53-63
  • Tuần 31: 55-65
  • Tuần 32: 56-68
  • Tuần 33: 58-70
  • Tuần 34: 60-72
  • Tuần 35: 62-74
  • Tuần 36: 64-76
  • Tuần 37: 66-79
  • Tuần 38: 67-81
  • Tuần 39: 68-72
  • Tuần 40: 70-84

Theo dõi các chỉ số thai nhi theo tuần là điều quan trọng và cần thiết. Trang bị cho bản thân những kiến thức cơ bản về các chỉ số này giúp mẹ nắm bắt được sự phát triển của bé yêu.

Các bài viết của MarryBaby chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.

Các chỉ số thai nhi phản ánh chân thực sự phát triển của bé trong bụng mẹ, từ khi chỉ to bằng một hạt vừng đến khi trở thành một em bé xinh xắn để chuẩn bị chào đời. Với bảng chỉ số phát triển của thai nhi theo từng tuần, mẹ sẽ theo dấu sự phát triển của bé cưng thật dễ dàng.

Khi đọc một phim siêu âm hay bản kết quả siêu âm thai, mẹ sẽ nhìn thấy rất nhiều ký hiệu viết tắt của những chỉ số khác nhau. Những chỉ số thai nhi 8, 9, 16, 22, 35 tuần quen thuộc như chiều dài đầu mông, chiều dài xương đùi, chu vi vòng đầu hay cân nặng thai nhi đều quan trọng vì mỗi chỉ số đều phản ánh nhịp độ phát triển của bé.

Các chỉ số thai nhi trong thai kỳ mẹ cần biết

Bên cạnh đó, mẹ cũng nên tìm hiểu các chỉ số như đường kính lưỡng đỉnh thai nhi, chỉ số nước ối… để có được cái nhìn toàn diện về sự phát triển của thai nhi.

Các chỉ số thai nhi trong thai kỳ mẹ cần biết

Hầu hết các chỉ số đều là từ tiếng Anh, những gì mẹ nhìn thấy trên phim siêu âm hay các kết quả siêu âm là từ viết tắt của các chỉ số này. Một số thuật ngữ phổ biến nhất bao gồm:

  • GA [Gestational age]: Tuổi thai tính từ ngày đầu của chu kỳ kinh cuối.
  • GSD [Gestational Sac Diameter]: Đường kính túi thai được đo trong những tuần đầu thai kỳ, khi thai nhi chưa hình thành các cơ quan.
  • BPD [Biparietal diameter]: Đường kính lưỡng đỉnh, là đường kính lớn nhất ở mặt cắt vòng đầu bé.
  • FL [Femur length]: Chiều dài xương đùi
  • EFW [estimated fetal weight]: Khối lượng thai ước đoán
  • CRL [Crown rump length]: Chiều dài đầu mông. Vì trong tam cá nguyệt thứ nhất, bé thường cuộn người lại nên khó đo chính xác chiều dài.
Các chỉ số thai nhi quan trọng thường được hiển thị ngay trên phim siêu âm

Bảng chỉ số phát triển của thai nhi theo tuần

Máy quét siêu âm được bác sĩ sử dụng để đọc những thông tin quan trọng và cung cấp hình ảnh thai nhi trên màn hình, bố mẹ cũng có thể nhìn thấy. Tuy nhiên, rất khó để bố mẹ có thể hiểu được những thông tin, những kết quả siêu âm hiển thị trên phiếu siêu âm mà bác sĩ không đề cập.

Dưới đây là bảng chi tiết các chỉ số theo tuần để mẹ tiện theo dõi hành trình phát triển của bé cưng trong bụng.

– Các chỉ số từ tuần 4-6

Ở giai đoạn đầu, từ tuần 1 đến tuần 4, phôi thai vẫn còn rất nhỏ và hầu hết các mẹ chưa phát hiện ra mình đã mang thai cho đến khi bị trễ kinh hoặc bắt đầu có triệu chứng ốm nghén. Ngay cả khi thử thai thành công, nếu túi thai chưa vào tử cung thì các thiết bị siêu âm cũng chưa thể nhìn thấy hình ảnh về thai nhi.

Trong giai đoạn tuần 1-7 của thai kỳ, bác sĩ sẽ đo đường kính túi thai. Từ tuần 7 trở đi, mẹ mới có thể bắt đầu có thông tin về chiều dài đầu mông của thai.

Đường kính túi thai – GSD [mm] là:

  • Tuần 4: 3 – 6 mm
  • Tuần 5: 6 -12 mm
  • Tuần 6: 14 – 15 mm [Ở tuần này, thai nhi có chiều dài đầu mông – CRL: 4 – 7 mm].

– Các chỉ số từ tuần 7-20

Từ tuần thứ 7 đến 20, thai tiếp tục trải qua những bước phát triển mới và từ tuần thứ 13 trở đi, các chỉ số đã có thể được đo đầy đủ thông qua siêu âm.

Chiều dài đầu mông – CRL [mm]:

  • Tuần 7: 9 -15 mm
  • Tuần 8: 16 – 22 mm
  • Tuần 9: 23 – 20 mm
  • Tuần 10: 31-40 mm
  • Tuần 11: 41-51 mm
  • Tuần 12: 53 mm
  • Tuần 13: 74 mm
  • Tuần 14: 81mm
  • Tuần 15: 101 mm
  • Tuần 16: 116 mm
  • Tuần 17: 130 mm
  • Tuần 18: 142 mm
  • Tuần 19: 153 mm
  • Tuần 20: 164 mm

Đường kính lưỡng đỉnh – BDP [mm]

  • Tuần 13: 21 mm
  • Tuần 14: 25 mm
  • Tuần 15: 29 mm
  • Tuần 16: 32 mm
  • Tuần 17: 36 mm
  • Tuần 18: 39 mm
  • Tuần 19: 43 mm
  • Tuần 20: 46 mm

Chiều dài xương đùi – FL [mm]:

  • Tuần 14: 14 mm
  • Tuần 15: 17 mm
  • Tuần 16: 20 mm
  • Tuần 17: 23 mm
  • Tuần 18: 25 mm
  • Tuần 19: 28 mm
  • Tuần 20: 31 mm

Cân nặng ước tính – EFW [g]:

  • Tuần 7: 0,5 – 2g
  • Tuần 8: 1-3 g
  • Tuần 9: 3-5 g
  • Tuần 10: 5-7 g
  • Tuần 11: 12-15 g
  • Tuần 12: 18-15g
  • Tuần 13: 35-50 g
  • Tuần 14: 60-80 g
  • Tuần 15: 90-110 g
  • Tuần 16: 121-171 g
  • Tuần 17: 150-212 g
  • Tuần 18: 185-261 g
  • Tuần 19: 227-319 g
  • Tuần 20: 275-387 g

– Các chỉ số theo tuần từ tuần 21-40

Bảng chỉ số phát triển của thai nhi theo tuần

Tuần 21 trở đi, thai nhi phát triển với tốc độ ngoạn mục, đạt được chiều dài, cân nặng và sự trưởng thành của các cơ quan trong cơ thể đủ để sẵn sàng chào đời. Mẹ sẽ thấy các chỉ số hàng tuần thay đổi một cách ấn tượng trong mỗi lần siêu âm hay khám thai.

Chiều dài đầu mông CRL [mm]:

  • Tuần 21: 26,7 mm
  • Tuần 22: 27,8 mm
  • Tuần 23: 28,9 mm
  • Tuần 24: 30 mm
  • Tuần 25: 34,6 mm
  • Tuần 26: 35,6 mm
  • Tuần 27: 36,6 mm
  • Tuần 28: 37,6 mm
  • Tuần 29: 38,6 mm
  • Tuần 30: 39,9 mm
  • Tuần 31: 41,1 mm
  • Tuần 32: 42,4 mm
  • Tuần 33: 43,7 mm
  • Tuần 34: 45,0 mm
  • Tuần 35: 46,2 mm
  • Tuần 36: 47,4 mm
  • Tuần 37: 48,6 mm
  • Tuần 38: 49,8 mm
  • Tuần 39: 50,7 mm
  • Tuần 40: 51,2 mm

Đường kính lưỡng đỉnh – BDP [mm]

  • Tuần 21: 50 mm
  • Tuần 22: 53 mm
  • Tuần 23: 56 mm
  • Tuần 24: 59 mm
  • Tuần 25: 62 mm
  • Tuần 26: 65 mm
  • Tuần 27: 68 mm
  • Tuần 28: 71 mm
  • Tuần 29: 73 mm
  • Tuần 30: 76 mm
  • Tuần 31: 78 mm
  • Tuần 32: 81 mm
  • Tuần 33: 83 mm
  • Tuần 34: 85 mm
  • Tuần 35: 87 mm
  • Tuần 36: 89 mm
  • Tuần 37: 90 mm
  • Tuần 38: 92 mm
  • Tuần 39: 93 mm
  • Tuần 40: 94 mm

Chiều dài xương đùi – FL [mm]

  • Tuần 21: 34 mm
  • Tuần 22: 36 mm
  • Tuần 23: 39 mm
  • Tuần 24: 42 mm
  • Tuần 25: 44 mm
  • Tuần 26: 47 mm
  • Tuần 27: 49 mm
  • Tuần 28: 52 mm
  • Tuần 29: 54 mm
  • Tuần 30: 56 mm
  • Tuần 31: 59 mm
  • Tuần 32: 61 mm
  • Tuần 33: 63 mm
  • Tuần 34: 65 mm
  • Tuần 35: 67 mm
  • Tuần 36: 68 mm
  • Tuần 37: 70 mm
  • Tuần 38: 71 mm
  • Tuần 39: 73 mm
  • Tuần 40: 74 mm

Cân nặng ước tính – EFW [g]:

  • Tuần 21: 399 g
  • Tuần 22: 478 g
  • Tuần 23: 568 g
  • Tuần 24: 679 g
  • Tuần 25: 785 g
  • Tuần 26: 913 g
  • Tuần 27: 1055 g
  • Tuần 28: 1210 g
  • Tuần 29: 1379 g
  • Tuần 30: 1559 g
  • Tuần 31: 1751 g
  • Tuần 32: 1953 g
  • Tuần 33: 2162 g
  • Tuần 34: 2377 g
  • Tuần 35: 2595 g
  • Tuần 36: 2813 g
  • Tuần 37: 3028 g
  • Tuần 38: 3236 g
  • Tuần 39: 3435 g
  • Tuần 40: 3619 g

Trong những lần khám thai định kỳ, bác sĩ sẽ siêu âm và thông báo cho mẹ về kết quả siêu âm. Những chỉ số về đường kính lưỡng đỉnh, chu vi bụng, chu vi đầu và chiều dài xương đùi lớn hay nhỏ hơn so với các chuẩn đã được thống kê. Sự sai lệch này có thể xảy ra do thiết bị siêu âm, do chế độ dinh dưỡng của mẹ bầu hoặc do đặc điểm riêng của thai nhi.

Ngoài những chỉ số quan trọng kể trên, mẹ cũng có thể tham khảo các chỉ số khác như:

  • TTD [Transverse Trunk Diameter]: Đường kính ngang bụng
  • APTD [Anterior-Posterior Thigh Diamete]: Đường kính trước và sau bụng
  • HC [Head circumference]: Chu vi đầu
  • AC [Abdominal circumference]: Chu vi vòng bụng
  • AF [Amniotic fluid]: Nước ối
  • AFI[Amniotic fluid index]: Chỉ số nước ối
  • OFD [Occipital frontal diameter]: Đường kính xương chẩm
  • BD: Khoảng cách hai mắt
  • CER: Đường kính tiểu não
  • THD: Đường kính ngực
  • TAD: Đường kính cơ hoành
  • APAD : Đường kính bụng từ trước tới sau
  • FTA : Thiết diện ngang thân thai
  • HUM : Chiều dài xương cánh tay
  • Ulna : Chiều dài xương khuỷu tay
  • Tibia : Chiều dài xương ống chân
  • Radius: Chiều dài xương quay
  • Fibular: Chiều dài xương mác
  • EDD [Estimated date of delivery]: Ngày dự sinh

Để thai phát triển tốt và duy trì các chỉ số thai nhi bình thường, mẹ nhớ bổ sung dinh dưỡng đầy đủ, uống nhiều nước và không quên vận động nhé. Khi mẹ khỏe mạnh, con sẽ có được điều kiện lý tưởng nhất để phát triển.

Các bài viết của MarryBaby chỉ có tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa.

Video liên quan

Chủ Đề