Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch MgCl2

Những câu hỏi liên quan

Dung dịch A là dung dịch hỗn hợp gồm CuCl2, FeCl2, AlCl3.

Thổi khí NH3 từ từ đến dư vào 250 ml dung dịch A, lọc lấy kết tủa rồi nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 31,3 gam chất rắn B. Cho khí hidro đi qua B đến dư khi đốt nóng, sau phản ứng hoàn toàn, thấy khối lượng chất rắn còn lại là 26,5 gam (chất rắn C).

Mặt khác, cho dung dịch NaOH từ từ đến dư vào 250 ml dung dịch A, lấy kết tủa đem nung (trong điều kiện không có oxi) đến khối lượng không đổi, thu được 22,4 gam chất rắn D.

1) Tính nồng độ mol của dung dịch A.

2) Cho dung dịch AgNO3 dư vào 250ml dung dịch A. Tính số gam kết tủa tạo ra.

Thêm NH3 đến dư vào dung dịch hỗn hợp chứa MgCl 2 ,   AlCl 3 ,   FeCl 3   và   CuCl 2  thu được kết tủa X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, còn lại chất rắn không tan Z. Chất rắn Z là

A. Cu OH 2 ,  Fe OH 3

B. Mg OH 2 ,  Cu OH 2 ,  Fe OH 3

C.  Fe OH 3

D.  Mg OH 2 , Fe OH 3

chỉ dùng thêm quỳ tím hãy phân biệt các dung dịch sau
a,HCl, NaOH, NaCl. MgCl2, FeCl2, FeCl3
b, HCl, NaOH, Na2CO3, KCl, MgSO4, AlCl3, FeCl3
c,KOH, HCl, Cu(NO3)2, KCl, AgNO3, NH4Cl, MgCl2, FeCl2

Đáp án:B

Giải thích các bước giải:

dùng dd NaOH để phân biệt MgCl2 và AlCl3 cụ thể

khi cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào hai chất trên

muối xuất hiện kết tủa trắng, không tan khi cho dư NaOH là MgCl2

MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓+ 2NaCl

muối xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần đến hết khi thêm NaOH dư là AlCl3

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl

NaOH + Al(OH)3↓ → NaAlO2 + 2H2O

Đáp án:

 `↓`

Giải thích các bước giải:

 PTHH:
`MgCl_2+2NaOH->Mg(OH)_2↓+2NaCl`

`FeCl_2+2NaOH->Fe(OH)_2↓+2NaCl`

`X` gồm có `Mg(OH)_2,Fe(OH)_2`

PTHH:

`Mg(OH)_2`$\xrightarrow[]{t^o}$`MgO+H_2O`

`Fe(OH)_2`$\xrightarrow[]{t^o}$`FeO+H_2O`

`Y` là `MgO,FeO`(phản ứng xảy ra hoàn toàn)

PTHH:

`FeO+H_2`$\xrightarrow[]{t^o}$`Fe+H_2O`

`Z` gồm `Fe,MgO` (MgO không bị khử)

Câu 156596: (2,0 điểm)


1. Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng hóa học trong mỗi trường hợp sau:


- Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào cốc đựng dung dịch NaOH loãng có pha vài giọt quì tím.


- Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch đựng nước vôi trong.


- Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Na2CO3


- Nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm đã chứa sẵn một lượng đường kính trắng.


2. Có 6 lọ dung dịch được đánh số ngẫu nhiên từ 1 đến 6. Mỗi dung dịch chứa một chất tan trong số các chất: BaCl2; H2SO4; NaOH; MgCl2; Na2CO3; HCl. Người ta tiến hành các thí nghiệm và thu được kết quả như sau:


- Thí nghiệm 1: Dung dịch 2 cho kết tủa khi tác dụng với các dung dịch 3 và 4.


- Thí nghiệm 2: Dung dịch 6 cho kết tủa khi tác dụng với các dung dịch 1 và 4.


- Thí nghiệm 3: Dung dịch 4 cho khí bay lên khi tác dụng với các dung dịch 3 và 5.


Hãy xác định số thứ tự của các lọ dung dịch trên và viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.


3. Cho BaO vào dung dịch H2SO4 loãng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa M và dung dịch N. Cho Al dư vào dung dịch N thu được khí P và dung dịch Q. Lấy dung dịch Q cho tác dụng với dung dịch Na2CO3 thu được kết tủa T. Xác định M, N, P, Q, T.

Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng ?

Để khử ion trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại nào sau đây ?

Có thể phát hiện ra dấu vết của nước trong ancol etylic bằng cách dùng

Trong không khí ẩm, kim loại đồng bị bao phủ bởi lớp màng

Chọn câu đúng trong các câu sau :

Dung dịch nào dưới đây không hòa tan được Cu kim loại?

CÂU 1: Nhỏ dung dịch NaOH và dung dịch MgCl2 thì: * 1 điểm A. Không có hiện tượng gì B. Có kết tủa nâu đỏ C. Có kết tủa trắng D. Phản ứng không xảy ra Câu 2: Thôi hơi thở và nước vôi trong. Hiện tượng xảy ra là: * 1 điểm A. Xuất hiện kết tủa xanh B. Xuất hiện kết tủa trắng C. Không có hiện tượng gì? D. Xuất hiện kết tủa nâu đỏ Câu 3: Nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch K2CO3 thì có hiện tượng: * 1 điểm A. Có kết tủa trắng B. Có kết tủa nâu đỏ C. Có khí không màu thoát ra D. Không có hiện tượng gì. Câu 4: Cho 400 gam dung dịch H2SO4 4,9 % tác dụng với 16 gam Oxit của một kim loại hóa trị II thì vừa đủ. Oxit đó là: * 1 điểm A. FeO B. CuO C. ZnO D. Oxit khác Câu 5: Cho 5,6 gam CaO tác dụng vừa đủ với 1 lượng dung dịch HCl 18,25% . Khối lượng dung dịch HCl đó là: * 1 điểm A. 10 gam B. 20 gam C. 30 gam D. 40 gam E. Kết quả khác Câu 6. Để phân biệt các dung dich: NaCl, HCl, NaNO3. Có thể dùng các thuốc thử lần lượt là: * 1 điểm A. Dung dịch NaOH, dung dịch AgNO3 B. Quỳ tím, dung dịch AgNO3 C. Phenolphtalein, dung dịch H2SO4 D. Dung dịch H2SO4, dung dịch BaCl2 Câu 7: Để phân biệt các dung dịch NaCl, NaNO3, Na2SO4 có thể dùng các thuốc thử lần lượt là: * 1 điểm A. Dung dịch BaCl2, dung dịch AgNO3 B. Quỳ tím, dung dịch BaCl2 C. Quỳ tím, dung dịch AgNO3 D. Quỳ tím. phenolphtalein Câu 8: Dung dịch HCl có phản ứng với các chất trong dãy nào sau đây? * 1 điểm A. KOH, BaCl2, CaCO3, H2SO4 B. CaCO3, Mg(OH)2, SiO2, MgO C. Fe, NaOH, MgO, CaCO3 D. BaCl2, CaCO3, SO2, H2SO4 Câu 9: Để tách lấy Fe từ hỗn hợp cuả Fe với Al ta cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch dư của chất nào sau đây? * 1 điểm A. H2SO4 đặc nguội B. H2SO4 đặc nóng C. CuSO4 D. NaOH Câu 10: Cho 4,8 gam kim loại M tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2 (ĐKTC). Kim loại M là: * 1 điểm A. Fe B. Zn C.Mg D. Al Câu 11: Cho 16,8 gam kim loại M tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí H2 (ĐKCT) . Kim loại M là: * 1 điểm A. Fe B. Zn C. Mg D. Al Câu 12: Cho 25,6 gam kim loiaj M hóa trị II tác dụng với 8,96 lít khí Cl2 (ĐKTC) thì vừa đủ. Kim loại M là: * 1 điểm A. Mg B. Fe C. Cu D. Kết quả khác Câu 13: Cho 4,6 gam kim loại M tác dụng với nước dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là: * 1 điểm A. Mg B. Fe C. Na D. K Câu 14: Để phân biệt các kim loại Al, Fe, Cu lần lượt dùng các thuốc thử là: * 1 điểm A. Quỳ tím, dung dịch HCl B. Dung dịch HCl, phenolphtalein C. Dùng dịch NaOH, dung dịch HCl D. Dung dịch BaCl2, dung dịch AgNO3 Câu 15: Cho 13,9 gam hỗn hợp Al, Fe tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 7,84 lít khí H2 (đktc). Khối lượng Fe trong hỗn hợp là: 1 điểm A. 5,6 gam B. 11,2 gam C. 16,8 gam D. kết qua khác Câu 16: Cho 4 gam hỗn hợp Mg và MgO tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng. thể tích khí thu được là 2,24 lít ( đktc) . Khối lượng của Mg và MgO trong hỗn hợp lần lượt là: * 1 điểm A. 2,2 gam và 1,8 gam B. 2,4 gam và 1,6 gam C. 1,2 gam và 2,8 gam D. 1,8 gam và 1,2 gam Câu 17: Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp gồm fe, Mg, Zn bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 13,44 lit khí H2 (đktc) và dung dịch chưa m gam muối. Giá trị của m là: * 1 điểm A. 9,52 gam B. 10,27 gam C. 8,98 gam D. 7,25 gam Câu 18: Cho 2,24 lít khí CO2 ở đktc tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch KOH tạo thành muối K2CO3. Nồng độ mol/lit của dung dịch KOH là: * 1 điểm A. 1,5M B. 2M C. 1M D. 3M Câu 19: Cho 2,24 lít Co2 đktc tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch Ca(OH)2 sinh ra chất kết tủa trắng. nồng độ mol/lit của dung dịch Ca(OH)2 đã dùng là: * 1 điểm A. 0,25M B. 0,7M C. 0,45M D. 0,5M Câu 20: Trung hòa 20 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%. khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là: * 1 điểm A. 10 gam B. 8 gam C. 9 gam D. 15 gam
  • Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch MgCl2
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

    MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓ + 2NaCl

Quảng cáo

Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.

Cách thực hiện phản ứng

- Nhỏ NaOH vào ống nghiệm chứa dung dịch MgCl2.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- xuất hiện kết tủa trắng.

Bạn có biết

- các dung dịch muối của magie có thể phản ứng với dung dịch kiềm để thu được kết tủa Mg(OH)2.

Ví dụ 1:

Hiện tượng xảy ra khi cho NaOH vào ống nghiệm chứa MgCl2 là

A. xuất hiện kết tủa trắng.

B. xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan.

C. xuất hiện kết tủa trắng xanh.

D. không có hiện tượng xảy ra.

Hướng dẫn giải:

MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 (↓ trắng) + 2NaCl

Đáp án A.

Quảng cáo

Ví dụ 2:

dung dịch MgCl2 không phản ứng với chất nào sau ở điều kiện thường?

A. NaOH.   B. KOH.   C. Ba(OH)2 .   D. Cu(OH)2.

Hướng dẫn giải:

dung dịch MgCl2 không phản ứng với Cu(OH)2.

Đáp án D .

Ví dụ 3:

Cho dung dịch MgCl2 phản ứng vừa đủ với 100ml NaOH 0,1M thu được kết tủa có khối lượng là?

A. 0,71 gam.   B. 0,29 gam.   C. 0,58 gam.   D. 2,90 gam.

Hướng dẫn giải:

m↓ = 0.005.58 = 0,29 gam.

Đáp án B.

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch MgCl2

Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch MgCl2

Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch MgCl2

phuong-trinh-hoa-hoc-cua-magie-mg.jsp