Cho mạch điện như hình vẽ bộ nguồn gồm 2 nguồn giống nhau
Cho mạch điện như hình vẽ. Bộ nguồn gồm 6 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động e = 2,25 V, điện trở trong r = 0 , 5 Ω . Bình điện phân có điện trở R chứa dung dịch C u S O 4 , anốt làm bằng đồng. Tụ điện có điện dung C = 6 μ F . Đèn Đ loại 4V - 2W, các điện trở có giá trị R 1 = 1 / 2 R 2 = R 3 = 1 Ω . Ampe kế có điện trở không đáng kể, bỏ qua điện trở của dây nối. Biết đèn Đ sáng bình thường. Tính: b. Hiệu điện thế U A B và số chỉ của ampe kế.
A. U A B = 9 V ; I A = 3 , 6 A B. U A B = 6 V ; I A = 2 , 4 A C. U A B = 4 , 5 V ; I A = 1 , 8 A D. U A B = 7 , 5 V ; I A = 3 A Những câu hỏi liên quan
. Điện tích và năng lượng của tụ điện.
. Khối lượng đồng bám vào catốt sau 32 phút 10 giây và điện trở R của bình điện phân.
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn có 7 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động e = 2 V, điện trở trong r = 0,2 Ω mắc như hình vẽ. Đèn Đ loại 6 V-12 W; R1 = 2,2 Ω ; R2 = 4 Ω ; R3 = 2 Ω . Tính U MN và cho biết đèn Đ có sáng bình thường không? Tại sao?
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn có 7 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động 2 V, điện trở trong 0,2Ω mắc như hình vẽ. Coi điện trở bóng đèn không thay đổi. Đèn dây tóc Đ loại 6 V − 12 W; R 1 = 2,2 Ω; R 2 = 4 Ω; R 3 = 2 Ω. Chọn phưong án đúng
B. Đèn D sáng mạnh hơn
Cho mạch điện như hình vẽ. Bộ nguồn gồm 6 nguồn giống nhau, mỗi nguồncó suất điện động 2,25 V. điện trở trong 0 , 5 Ω . Bình điện phân có điện trở R P chứa dung dịch C u S O 4 anot làm bằng đồng. Đương lượng gam của đồng là 32. Tụ điện có điện dung C = 6 μ F . Đèn Đ loại 4V-2W, các điện trở có giá trị R 1 = 0 , 5 R 2 = R 3 = 1 Ω Biết đèn Đ sáng bình thường. Chọn phương án đúng
A. Hiệu điện thế U A B = 5 V B. Khối lượng đồng bám vào catot sau 32 phút 10 giây là 0,838g C. Điện trở của bình điện phân là 2 , 96 Ω D. Điện tích của tụ điện là 8 , 4 μ C
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn gồm 8 nguồn giống nhau , mỗi cái có suất điện động e = 5 V; có điện trở trong r = 0 , 25 Ω mắc nối tiếp; đèn Đ có loại 4V-8W; R 1 = 3 Ω ; R 2 = R 3 = 2 Ω ; R B = 4 Ω và là bình điện phân đụng dung dịch A l 2 S O 4 3 có cực dương bằng Al. Điều chỉnh biến trở R t để đèn Đ sáng bình thường. Tính:
. Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính là A. 0,6 A B. 1, 2A C. 2,4 A D. 3, 6 A
Cho mạch điện như sơ đồ hình bên. Các nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động E = 4 (V), điện trở trong r = 2 (Ω). Mạch ngoài là biến trở R. Công suất cực đại trên biến trở R bằng
A. 2W B. 8W C. 4W D. 12,5W Trang chủ Sách ID Khóa học miễn phí Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023
Chọn đáp án: B
Phương pháp giải:
- Bộ nguồn mắc nối tiếp: Eb = E1 + E2+…; rb = r1 + r2 + …
- Điện trở mắc nối tiếp: R = R1 + R2 + …; I = I1 = I2; U = U1 + U2+ …
a) Suất điện động của bộ nguồn: Eb = E1 + E2 + E3 = 2,5+2,5+3 = 8V
UAB = U12 = U3b = IR = 2.3,6 = 7,2V
\(m=\frac{AIt}{Fn}=\frac{108.0,8.2895}{96500.1}=2,592g\) Phương pháp giải: a) Cấu tạo mạch ngoài: \(\left[ {{R_{CN}}nt({R_{MC}}//{R_1}//{R_2})} \right]\) b) Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch và cho đoạn mạch. Lời giải chi tiết: Tóm tắt: 2 nguồn giống nhau: a) Nêu cấu tạo mạch ngoài khi con chạy C ở một vị trí giữa M và N. b) Xác định vị trí của C để am pe kế A2 chỉ 0,3A? Giải: a) Cấu tạo mạch ngoài: \(\left[ {{R_{CN}}nt({R_{MC}}//{R_1}//{R_2})} \right]\) b) Gọi điện trở phần MC là x, phần CN = 6 -x Ta có: \({R_N} = {R_{CN}} + \frac{{{R_1}{R_2}{R_{MC}}}}{{{R_1}{R_2} + {R_1}{R_{MC}} + {R_2}{R_{MC}}}} = \frac{{12x - 2{x^2} + 18}}{{2x + 3}}\,\,\,\,(1)\) Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là: \(\left\{ \begin{array}{l}{E_b} = 2E = 2.1,5 = 3V\\{r_b} = 2r = 2.0,5 = 1\Omega \end{array} \right.\) Ta lại có: \(I = \frac{{{E_b}}}{{{R_N} + {r_b}}} \Leftrightarrow {E_b} = I({R_N} + {r_b})\,\,\,\,\left( 2 \right)\) Hiệu điện thế mạch ngoài: \({U_N} = {E_b} - I{r_b} = 3 - I\) Ta có: \({U_{NC}} = I(6 - x)\) \({U_{BD}} = {U_N} - {U_{NC}} = (3 - I) - I(6 - x) = 3 - 7I + xI \Rightarrow {I_{BD}} = \frac{{{U_{BD}}}}{{{R_2}}} = \frac{{3 - 7I - xI}}{2}\,\,\,\left( 3 \right)\) Từ giả thiết: \({I_{A2}} = 0,3A;\) tại nút D \({I_{A2}} = I - {I_{BD}} \Leftrightarrow 0,3 = I - \frac{{3 - 7I + xI}}{2} \Rightarrow I = \frac{{18}}{{5(9 - x)}}\,\,\,\,\left( 4 \right)\) Thay (4) vào (2) ta được: \(3 = \frac{{18}}{{5(9 - x)}}\left( {\frac{{12x - 2{x^2} + 18}}{{2x + 3}} + 1} \right) \Leftrightarrow 2{x^2} - 9x + 9 = 0\) Giải phương trình ta được \(\left[ \begin{array}{l}x = 3\Omega \\x = 1,5\Omega \end{array} \right.\) |