Cho từ từ dung dịch AlCl3 đến dư vào dung dịch NaAlO2

Trong các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3. (b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2. (c) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2. (d) Cho dung dịch H2SO4 dư vào dung dịch Ba(AlO2)2. (e) Cho dung dịch AlCl3 dư vào dung dịch NaOH.

Số trường hợp sau khi phản ứng kết thúc xuất hiện kết tủa là

A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.

(1) NaOH + AlCl3 —> Al(OH)3 + NaCl

NaOH + Al(OH)3 —> NaAlO2 + H2O

(2) CO2 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + H2O

CO2 + H2O + CaCO3 —> Ca(HCO3)2

(3) HCl + Ba(HCO3)2 —> BaCl2 + CO2 + H2O

(4) CO2 + H2O + NaAlO2 —> Al(OH)3 + NaHCO3

(5) HCl + H2O + NaAlO2 —> Al(OH)3 + NaCl

HCl + Al(OH)3 —> AlCl3 + H2O

(6) AgNO3 + NH3 + H2O —> AgOH + NH4NO3

AgOH + 2NH3 —> Ag(NH3)2(OH)

(7) NH3 + H2O + AlCl3 —> Al(OH)3 + NH4Cl

(8) NH4Cl + NaAlO2 + H2O —> Al(OH)3 + NaCl + NH3

  • Cho từ từ dung dịch AlCl3 đến dư vào dung dịch NaAlO2
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

    AlCl3 + 6H2O + 3NaAlO2 → 4Al(OH)3↓ + 3NaCl

Quảng cáo

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng

Cách thực hiện phản ứng

- Cho AlCl3 tác dụng với Natri aluminat

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa keo trắng trong dung dịch

Ví dụ 1: Cho các thí nghiệm sau:

1. Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2

2. Sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3.

3. Nhỏ từ từ đến dư dd HCl vào dung dịch NaAlO2.

Những thí nghiệm có hiện tượng giống nhau là:

A. 1 và 2      B. 1 và 3

C. 2 và 3      D. Cả 1, 2 và 3

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2 và sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3 đều cho hiện tượng tạo kết tủa keo trắng và không tan khi khí dư

CO2 + NaAlO2 + H2O → NaHCO3 + Al(OH)3↓

3NH3 + AlCl3 + 3H2O → 3NH4Cl + Al(OH)3↓

Quảng cáo

Ví dụ 2: Một dung dịch chứa a mol AlCl3 tác dụng với một dung dịch chứa b mol NaOH. Điều kiện để thu được kết tủa là

A. b > 4a      B. b < 4a

C. a + b = 1mol      D. a – b = 1mol

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Ban đầu 1 mol AlCl3 tác dụng với 3 mol NaOH, thu được kết tủa Al(OH)3

Nếu kết tủa tiếp tục bị hòa tan mà vẫn thu được được kết tủa thì lượng NaOH còn dư sẽ phải nhỏ hơn lượng Al(OH)3 mới bị sinh ra hay: b - 3a < a

Hay b < 4a

Ví dụ 3: Trong các kim loại sau: Cu, Fe, Pb, Al người ta thường dùng kim loại nào để làm vật liệu dẫn điện hay dẫn nhiệt.

A. Chỉ có Cu      B. Cu và Al

C. Fe và Al      D. Chỉ có Al

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Đồng và nhôm được dùng làm vật liệu dẫn nhiệt

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Cho từ từ dung dịch AlCl3 đến dư vào dung dịch NaAlO2

Cho từ từ dung dịch AlCl3 đến dư vào dung dịch NaAlO2

Cho từ từ dung dịch AlCl3 đến dư vào dung dịch NaAlO2

phuong-trinh-hoa-hoc-cua-nhom-al.jsp

Y là dung dịch AlCl3. Cho từ từ đến dư các dung dịch sau đây vào dung dịch Y: Na2CO3, NaAlO2, NH3, NaOH, HCl, Ba(OH)2, N?

Y là dung dịch AlCl3. Cho từ từ đến dư các dung dịch sau đây vào dung dịch Y: Na2CO3, NaAlO2, NH3, NaOH, HCl, Ba(OH)2, Na2S. Số trường hợp thu được kết tủa sau phản ứng là

A. 2.

B. 5.

C. 3.

D. 4.

Cho dd AlCl3 vào dung dịch NaAlO2 sẽ thấy:

Cho dd AlCl3 vào dung dịch NaAlO2 sẽ thấy:

A. Không có hiện tượng

B. Có kết tủa trắng xuất hiện

C. Có khí thoát ra

D. Có kết tủa và có khí bay ra

Hãy giải thích hiện tượng xảy ra khi cho từ từ dung dịch HCl, khí CO2, dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaAlO2 tới dư

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Hãy giải thích hiện tượng xảy ra khi cho từ từ dung dịch HCl, khí CO2, dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaAlO2 tới dư

Các câu hỏi tương tự

Cho hỗn hợp Al2O3, Cu, Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch X và chất rắn Y. Cho từ từ dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch X thu được dung dịch Z và kết tủa M. Nung M ngoài không khí tới khi khối lượng không đổi thu được N. Cho khí H2 đi qua N nung nóng thu được chất rắn D. Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Z thu được kết tủa Q.

a, Xác định thành phần các chất có trong X,Y,Z,M,N,P,Q. Biết các pư xảy ra hoàn toàn.

b, Viết các ptpư xảy ra

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Tại sao khi cho dung dich AlCl3 vào dd NaAlO2 lại có kết tủa keo trắng

Các câu hỏi tương tự