Công thức giải hệ bất phương trình lớp 10

§2. BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT Ẩn A. KIẾN THỨC CĂN BẢN Bất phương trình một ẩn Bất phương trình ẩn X là mệnh đề chứa biến có dạng f(x)0, Vx B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP Tìm các giá trị X thoả mãn điều kiện của mỗi bất phương trình sau . 1 , 1 a) - < 1 - —— ; X X +1 c) 2|x|-1+^x-1 < 2* 2x 2 . ? ... „ X -4 X -4x + 3 d) 2Ự1 — X > 3x + —— . x + 4 tfuii a) Điều kiện: ] X e R \ {0; -II X * -1 b) Điều kiện: xz - 4 * 0 X2 - 4x + 3 * 0 X * ±2 X * 1 o X e K \ (1; 3; 2; -2} X * 3 Điều kiện: X * -1 X e \ (-1Ị Điều kiện: p X-0JX_1xe (-ao; 1]\{—4| IX + 4 * 0 X * -4 b) ựl + 2(x-3)2 +V5-4X + X2 <1 Chứng minh các bất phương trinh sau vô nghiệm a) X2 + ựx + 8 < -3 ; Vl + X2 - \Ỉ7 + X2 > 1. éjiải Vì X2 > 0 và yJx + 8 > 0, Vx > -8 nên X2 + Vx + 8 > 0, Vx > -8 Vậy bất phương trình đã cho vô nghiệm. Vì ựl + 2(x - 3)2 > 1 và Võ - 4x + X2 = ^1 + (x - 2)2 > 1 với mọi X nên yỊl + 2(x - 3)2 + Võ - 4x + X2 > 2, Vx e K Vậy bất phương trình đã cho vô nghiệm. Vì Vl + X2 < Vĩ + X2 nên Vl + X2 - Vĩ + X2 < 0. Vx e R Bâ't phương trình đã cho vô nghiệm. Giải thích vì sao các cặp bất phương trình sau tương đương? a) -4x + 1 > 0 và 4x - 1 < 0; b) 2x2 + 5 < 2x - 1 và 2x2 - 2x + 6 < 0; c)x+1>0vàx+1+ 1 > —; d) Vx-1 > X và (2x + 1)v/x — 1 > x(2x +1). x2 + 1 X +1 ốỹúii a) Nhân hai vế bất phương trình thứ nhát với -1 và đổi chiều ta được bâ't phương trình thứ hai (tương đương). b) Chuyển vế và đổi dấu các hạng tử ta được bất phương trình tương đương. 1 c) Cộng vào hai vế bất phương trình với biểu thức X2 +1 không làm thay đổi điều kiện của bất phương trình ta được bất phương trình tương đương, d) Hai bâ’t phương trình có điều kiện chung là X > 1. Trên tập các giá trị này của X thì biểu thức 2x + 1 > 0 nên nhân hai vế bất phương trình thứ nhất với biểu thức 2x + 1 ta được bất phương trình thứ hai (tương đương). 4. Giải các bất phương trinh sau 3x + 1 _ x-2 1-2x . 2 3 < 4 ' a) b) (2x - 1 )(x + 3) - 3x + 1 < (X - 1)(x + 3) + X2 - 5. a) 3x +1 X-2 1-2X 3(3x +1) - 2(x - 2) 1 - 2x n —- — -2 ’ ù L _ 2— < 0 2 3 4 6 4 7x + 7 2x - 1 o < 0 <2 14x + 14 + 6x - 3 < 0 o 20x < -11 11 c _ f 11 X < - ^. Vậy s = -o°;-êê 20 V 20 b) (2x - l)(x + 3) - 3x + 1< (x - l)(x + 3) + X2 - 5 2x2 + 5x-3-3x + 1 1 < -5 vô nghiệm, s = 0. 5. Giải các hệ bất phương trình: a) a) 8x + 3 < 2x + 5 6x + < 4x + 7 7 8x + 3 < 2x + 5; tyZd’z 2x < 7 -1 7 8x + 3 < 4x + 10 22 b) „ 44 2x < — 7 4x < 7 2 3 3X-14 15x-2>2x + 2(x -4) < X < ỳ . Vậy s = -oo; b) 15x - 2 > 2x + 3 13x> 2(x - 4) 3x -14 4x - 16 < 3x -14 X > — 39 X < 2 J- < X < 2. Vậy: s = |-J-;2 I. 39 139 1 c. BÀI TẬP LÀM THÊM Giải các bất phương trình sau: a) 2(x - 1) + X > ^7-3 + 2; . x+2x-2x-1_x c) —— + —— >3 + 7 2 3 4 2 Giải và biện luận các phương trình: a) m2x - 1 > X + m; b) (X + Tã )2 > (x - 72 )2 + 2; (m-1)x 1-x x-1 b) — > -—- - ——- 2(m + 2)> 2 m + 2 3x-1 3(x-2) 5-3X 4x-1 x-1 4-5x 18 >_Ĩ2 9— X + 4m 2x-1 Tìm số nguyên lớn nhất thỏa mãn hệ phương trình: ĩvp iể: X = 4. Xác định m để hệ bất phương trình sau có nghiệm: T)áf} iế: m > - 2.

10:56:3530/12/2020

Có thể nói bất phương trình và hệ bất phương trình là dạng toán thường gây "khó chịu" cho chúng ta bởi có khá nhiều bài toán làm ta "bó tay" nếu không nắm vững lý thuyết và có kỹ năng giải nhuần nhuyễn (biến đổi và vận dụng linh hoạt các công thức và định lý).

Ở bài viết này chúng ta cùng ôn lại kiến thức về bất phương trình, hệ bất phương trình một ẩn, khi đã nắm vững nội dung lý thuyết chúng ta sẽ giải các bài tập vận dụng để rèn kỹ năng giải toán của bản thân.

I. Khái niệm phương trình một ẩn

1. Bất phương trình một ẩn

° Bất phương trình một ẩn là một mệnh đề chứa biến có một trong các dạng: f(x)>g(x), f(x)

° Giá trị x0 thỏa mãn điều kiện xác định làm cho f(x0)

2. Điều kiện xác định của bất phương trình

° Điều kiện xác định của bất phương trình là điều kiện biến số x để các biểu thức f(x), g(x) có nghĩa.

* Ví dụ: Bất phương trình: 

Công thức giải hệ bất phương trình lớp 10
 có điều kiện xác định là: 5 - x ≥ 0 và x + 3 ≥ 0.

3. Bất phương trình chứa tham số

° Trong bất phương trình, ngoài ẩn số còn có thể có tham số được xem như hằng số. Giải biện luận phương trình chứa tham số là xét xem với các giá trị nào của tham số để bất phương trình vô nghiệm hoặc có nghiệm, tìm các nghiệm đó.

* Ví dụ: (2m-5)x + 8 > 0; x2 -mx + 2m - 1 ≤ 0. là các bất phương trình ẩn x tham số m.

II. Hệ bất phương trình một ẩn

° Việc tìm tập hợp các nghiệm chung của một tập hợp các bất phương trình một ẩn, ký hiệu:

 

Công thức giải hệ bất phương trình lớp 10
 là xét một hệ bất phương trình một ẩn.

° Giải hệ bất phương trình bằng cách tìm giao các tập hơp nghiệm của bất phương trình của hệ.

III. Bất phương trình tương đương

° Hai bất phương trình f1(x) < g1(x) và f2(x) < g2(x) được gọi là tương đương, ký hiệu:

 f1(x) < g1(x) ⇔ f2(x) < g2(x) nếu chúng có cùng một tập hợp nghiệm.

° Định lý: Gọi D là điều kiện xác định của bất phương trình f(x) < g(x), h(x) là biể thức xác định với mọi x ∈ D thì:

i) f(x) + h(x) < g(x) + h(x) ⇔ f(x) < g(x).

 Hệ quả:

 f(x) < g(x) + p(x) ⇔ f(x) - g(x) < p(x)

ii) f(x).h(x) < g(x).h(x) ⇔ f(x) < g(x) nếu h(x)>0 với mọi x ∈ D.

  f(x).h(x) < g(x).h(x) ⇔ f(x) > g(x) nếu h(x)<0 với mọi x ∈ D. 

IV. Bài tập về bất phương trình, hệ bất phương trình một ẩn

* Bài 1 trang 87 SGK Đại Số 10: Tìm các giá trị x thỏa mãn điều kiện của mỗi bất phương trình sau:

Công thức giải hệ bất phương trình lớp 10
   
Công thức giải hệ bất phương trình lớp 10

Công thức giải hệ bất phương trình lớp 10
     
Công thức giải hệ bất phương trình lớp 10

* Lời giải:

Công thức giải hệ bất phương trình lớp 10

- BPT xác định khi: 

Công thức giải hệ bất phương trình lớp 10

→ Vậy tập giá trị của x thỏa mãn điều kiện xác định là: D = R{0;–1}.

Công thức giải hệ bất phương trình lớp 10

- BPT xác định khi: 

Công thức giải hệ bất phương trình lớp 10
Công thức giải hệ bất phương trình lớp 10

→ Vậy tập giá trị của x thỏa mãn điều kiện xác định là D = R{–2;1;2;3}

Công thức giải hệ bất phương trình lớp 10

- BPT xác định khi: x + 1 ≠ 0 ⇔ x ≠ –1.

→ Vậy tập giá trị của x thỏa mãn điều kiện xác định là D = R{–1}

Công thức giải hệ bất phương trình lớp 10

- BPT xác định khi: 

Công thức giải hệ bất phương trình lớp 10

→ Vậy tập giá trị của x thỏa mãn điều kiện xác định là D = (–∞; 1]{–4}.

* Bài 2 trang 88 SGK Đại Số 10: Chứng minh các bất phương trình sau vô nghiệm:

Công thức giải hệ bất phương trình lớp 10

Công thức giải hệ bất phương trình lớp 10

Công thức giải hệ bất phương trình lớp 10

* Lời giải:

Công thức giải hệ bất phương trình lớp 10

- Điều kiện BPT xác định: x ≥ –8

Ta có: 

Công thức giải hệ bất phương trình lớp 10
 
Công thức giải hệ bất phương trình lớp 10

- Do đó BPT 

Công thức giải hệ bất phương trình lớp 10
 vô nghiệm.

Công thức giải hệ bất phương trình lớp 10

- Điều kiện xác định: D = R.

- Ta có: 

Công thức giải hệ bất phương trình lớp 10
 
Công thức giải hệ bất phương trình lớp 10
 (*)

- Lại có:  

Công thức giải hệ bất phương trình lớp 10
 
Công thức giải hệ bất phương trình lớp 10

 

Công thức giải hệ bất phương trình lớp 10
 (**)

- Từ (*) và (**) có:

 

Công thức giải hệ bất phương trình lớp 10
 với mọi x ∈ R.

- Do đó:

Công thức giải hệ bất phương trình lớp 10
 vô nghiệm.

 

Công thức giải hệ bất phương trình lớp 10

- Điều kiện xác định (tập xác định): D = R.

- Ta có: 

Công thức giải hệ bất phương trình lớp 10
 
Công thức giải hệ bất phương trình lớp 10
 với mọi x∈R.

- Do đó: 

Công thức giải hệ bất phương trình lớp 10
 vô nghiệm

* Bài 3 trang 88 SGK Đại Số 10: Giải thích vì sao các cặp bất phương trình sau tương đương?

a) -4x + 1 > 0 và 4x - 1 < 0

b) 2x2 + 5 ≤ 2x - 1 và 2x2 - 2x + 6 ≤ 0

c) 

Công thức giải hệ bất phương trình lớp 10

d)

Công thức giải hệ bất phương trình lớp 10

* Lời giải:

a) Nhân hai vế của BPT: –4x + 1 > 0 với (–1) < 0 ta được BPT: 4x – 1 < 0 nên hai BPT đó tương đương, viết là:

 –4x + 1 > 0 ⇔ 4x – 1 < 0.

b) Ta có: 2x2 + 5 ≤ 2x – 1

⇔ 2x2 + 5 + 1 – 2x ≤ 2x – 1 + 1 – 2x (Cộng cả hai vế của BPT với 1 – 2x).

⇔ 2x2 – 2x + 6 ≤ 0.

Vậy hai BPT đã cho tương đương: 2x2 + 5 ≤ 2x – 1 ⇔ 2x2 – 2x + 6 ≤ 0.

c) Với mọi x ta có: x2 ≥ 0 nên x2 + 1 > 0 với mọi x.

 Do đó, 1/(x2+1) luôn xác định với mọi x.

- Ta có: x + 1 > 0 nên cộng 2 vế củ BPT với 1/(x2+1) ta được:

 

Công thức giải hệ bất phương trình lớp 10

d)  Điều kiện x ≥ 1, khi đó 2x + 1 > 0.

- Ta có: 

Công thức giải hệ bất phương trình lớp 10
 nên nhân 2 vế BPT với (2x+1)>0 ta được:

Công thức giải hệ bất phương trình lớp 10

* Bài 4 trang 88 SGK Đại Số 10: Giải các bất phương trình sau:

Công thức giải hệ bất phương trình lớp 10

Công thức giải hệ bất phương trình lớp 10

* Lời giải:

Công thức giải hệ bất phương trình lớp 10
 (1)

- Tập xác định: D=R.

 

Công thức giải hệ bất phương trình lớp 10

⇔ 18x + 6 - 4x + 8 < 3 - 6x

⇔ 20x < -11 ⇔ x < -11/20

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = (-∞;-11/20).

b) (2x – 1)(x + 3) – 3x + 1 ≤ (x – 1)(x + 3) + x2 – 5

⇔ 2x2 + 6x - x – 3 – 3x + 1 ≤ x2 + 3x - x – 3 + x2 – 5

⇔ 2x2 + 2x – 2 ≤ 2x2 + 2x – 8

⇔ 6 ≤ 0 (Vô lý).

Vậy BPT vô nghiệm.

* Bài 5 trang 88 SGK Đại Số 10: Giải hệ bất phương trình sau:

Công thức giải hệ bất phương trình lớp 10
     
Công thức giải hệ bất phương trình lớp 10

* Lời giải:

Công thức giải hệ bất phương trình lớp 10

- Tập xác định: D = R. Giải từng bất phương trình ta có:

 

Công thức giải hệ bất phương trình lớp 10
 
Công thức giải hệ bất phương trình lớp 10

Công thức giải hệ bất phương trình lớp 10
 
Công thức giải hệ bất phương trình lớp 10

Vậy tập nghiệm của hệ bất phương trình là: 

Công thức giải hệ bất phương trình lớp 10

Công thức giải hệ bất phương trình lớp 10

- Tập xác định D = R. Giải từng bất phương trình:

Công thức giải hệ bất phương trình lớp 10

Công thức giải hệ bất phương trình lớp 10
 
Công thức giải hệ bất phương trình lớp 10

Vậy tập nghiệm của hệ bất phương trình là:

Công thức giải hệ bất phương trình lớp 10

Tóm lại, với kiến thức về bất phương trình, hệ bất phương trình một ẩn các em cần làm thật nhiều bài tập để vừa dễ ghi nhớ các công thức và rèn kỹ năng giải toán được tốt nhất.