Đặc điểm khi nói về cơ thể đa bào là được

Sinh vật đa bào là những sinh vật mà cơ thể có hơn một tế bào, trái ngược với sinh vật đơn bào.[1]

Đặc điểm khi nói về cơ thể đa bào là được
Sinh vật đa bàoThời điểm hóa thạch: Mesoproterozoic–present

Had'n

Archean

Proterozoic

Pha.

Một cá thể Caenorhabditis elegans

Phân loại khoa học

Tất cả động vật, thực vật có phôi, đa số nấm, cũng như nhiều loài tảo, là sinh vật đa bào. Ngoài ra, còn có những sinh vật bán đa bào, như mốc nhớt và Dictyostelium.

Sinh vật đa bào có thể xuất hiện nhờ sự phân bào hoặc sự tập hợp của nhiều tế bào.[2] Khái niệm tập đoàn được dùng để chỉ những cá thể riêng rẽ nhưng tụ hợp lại với nhau, tạo nên cấu trúc giống một cơ thể. Nhiều khi, khó mà tách biệt những tập đoàn sinh vật đơn bào khỏi một cơ thể đa bào do hai khái niệm này có thể chồng chéo.[3][4]

  1. ^ Becker, Wayne M.; và đồng nghiệp (2008). The world of the cell. Pearson Benjamin Cummings. tr. 480. ISBN 978-0-321-55418-5.
  2. ^ S. M. Miller (2010). “Volvox, Chlamydomonas, and the evolution of multicellularity”. Nature Education. 3 (9): 65.
  3. ^ Brian Keith Hall; Benedikt Hallgrímsson; Monroe W. Strickberger (2008). Strickberger's evolution: the integration of genes, organisms and populations (ấn bản 4). Hall/Hallgrímsson. tr. 149. ISBN 978-0-7637-0066-9.
  4. ^ Adl, Sina; và đồng nghiệp (tháng 10 năm 2005). “The New Higher Level Classification of Eukaryotes with Emphasis on the Taxonomy of Protists”. J. Eukaryot. Microbiol. 52: 399–451. doi:10.1111/j.1550-7408.2005.00053.x. PMID 16248873. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2013.

Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Sinh_vật_đa_bào&oldid=67896045”

Bạn đang xem: KHTN 6 Bài 19: Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào – Chân Trời Sáng Tạo

LuatTreEm xin giới thiệu đến các em nội dung Bài 19: Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào trong chương trình khoa học 6 để giúp các em củng cố kiến thức về cơ thể đơn bào, phân biệt cơ thể đơn bào và đa bào. Mời các em cùng tham khảo.

Quan sát hình ảnh cơ thể đơn bào

Hình 19.1. Cơ thể đơn bào

Cơ thể đơn bào là cơ thể được cấu tạo từ một tế bào. Tế bào đó thực hiện được các chức năng của một cơ thể sống. Ví dụ: trùng roi, trùng giày, trùng biến hình, tảo lục, tảo silic, …) vi khuẩn Escherchia coli (E. coli), vikhuẩn lao, …

Quan sát hình ảnh cơ thể đa bào

Hình 19.2. Cơ thể đa bào

Cơ thể đa bào là cơ thể được cấu tạo từ nhiều tế bào, các tế bào khác nhau thực hiện các chức năng khác nhau trong cơ thể.

Cơ thể thực vật được cấu tạo từ các loại tế bào: tế bào biểu bì, tế bào mạch dẫn, tế bào lông hút

Cơ thể động vật được cấu tạo từ các loại tế bào như: tế bào cơ, tế bào thần kinh, tế bào biểu bì, …

Ví dụ: Một số cơ thể đa bào: cây phượng, cây hoa hồng, con giun đất, con ếch đồng, …

Bài 1: Hoàn thành các câu sau:

Cơ thể sinh vật được tạo thành từ (1)… hay (2)… (3)… như trùng roi trùng biến hình, (4)… có kích thước hiển vì và số lượng cá thế nhiều.

(5)… có cấu tạo nhiều hơn một tế bào, ví dụ: động vật, thực vật, …

Hướng dẫn giải

(1) một tế bào, (2) nhiều tế bào, (3) Cơ thể đơn bào, (4) vi khuẩn, (5) Cơ thể đa bào.

Bài 2: Hãy hoàn thành các yêu cầu sau:

a) Nêu hai đặc điểm khi nói về cơ thể đơn bào.

b) Nêu hai đặc điểm khi nói về cơ thế đa bào.

c) Nêu điểm giống nhau giữa cơ thế đơn bào và cơ thể đa bào.

Hướng dẫn giải

a) Hai đặc điểm khi nói về cơ thể đơn bào:

– Cơ thể được cấu tạo từ một tế bào

– Tế bào có thể là tế bào nhân sơ học tế bào nhân thực.

b) Hai đặc điểm khi nói về cơ thể đa bào:

Cơ thể được cấu tạo từ nhiều tế bào;

Tế bào nhân thực.

c)  Điểm giống nhau giữa cơ thể đơn bào và đa bào:

– Đều là vật sống,

– Đơn vị cấu tạo nên cơ thể đều là tế bào gồm ba thành phần chính: màng tế bào, chất tế bào và vật chất di truyền (nhân tế bào hoặc dụng nhân)

Bài 3: Hãy chọn đáp án đúng.

a) Cơ thể đơn bào là cơ thể được cấu tạo từ

A. hàng trăm tế bào.

B. hàng nghìn tế bào.

C. một tế bào.

D. một số tế bào,

b)… cơ thể đơn bào có thể nhìn thấy được bằng mắt thường.

A. Không có.

B. Tất cả.

C. Đa số.

D. Một số ít.

c) Cơ thể nào sau đây là đơn bào?

A. Con chó 

B. Trùng biến hình. 

C. Con ốc sên.

D. Con cua.

Hướng dẫn giải

a) Chọn đáp án: C

b) Chọn đáp án: D

c) Chọn đáp án: B

Sau bài học này, học sinh sẽ nắm được:

  • Nhận biết được cơ thể đơn bào và lấy được ví dụ minh hoạ.
  • Nhận biết được cơ thể đa bào và lấy được ví dụ minh hoạ.

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo Chủ đề 7 Bài 19 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

  • Câu 1: Đặc điểm chính của cơ thể sinh vật: 

    • A.
      Cảm ứng 
    • B.
      Dinh dưỡng 
    • C.
      Sinh trưởng và sinh sản
    • D.
      Tất cả các đáp án trên đều đúng
  • Câu 2: Quá trình cảm ứng của sinh vật là?

    • A.
      Quá trình cảm ứng của sinh vật là
    • B.
      Quá trình tạo ra con non
    • C.
      Quá trình cảm nhận và phản ứng với sự thay đổi của môi trường
    • D.
      Quá trình cơ thể lớn lên về kích thước
  • Câu 3: Quá trình sinh vật lấy, biến đổi thức ăn và hấp thụ chất dinh dưỡng gọi là:

    • A.
      Tiêu hóa. 
    • B.
      Hô hấp. 
    • C.
      Bài tiết. 
    • D.
      Sinh sản

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo Chủ đề 7 Bài 19 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Trả lời Mở đầu trang 92 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo – CTST.

Trả lời Câu hỏi thảo luận 1 trang 92 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo – CTST

Trả lời Câu hỏi thảo luận 2 trang 92 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo – CTST

Trả lời Luyện tập trang 92 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo – CTST

Trả lời Câu hỏi thảo luận 3 trang 93 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo – CTST

Trả lời Luyện tập trang 93 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo – CTST

Trả lời Vận dụng trang 93 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo – CTST

Giải bài 1 trang 93 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo – CTST

Giải bài 2 trang 93 SGK KHTN 6 Chân trời sáng tạo – CTST

Giải bài 19.1 trang 65 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo – CTST

Giải bài 19.2 trang 65 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo – CTST

Giải bài 19.3 trang 65 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo – CTST

Giải bài 19.4 trang 65 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo – CTST

Giải bài 19.5 trang 66 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo – CTST

Giải bài 19.6 trang 66 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo – CTST

Giải bài 19.7 trang 66 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo – CTST

Giải bài 19.8 trang 66 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo – CTST

Giải bài 19.9 trang 67 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo – CTST

Giải bài 19.10 trang 67 SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo – CTST

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Khoa học tự nhiên LuatTreEm sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

Đăng bởi: Blog LuatTreEm

Chuyên mục: Giáo dục, Lớp 6