Mã ngành: 7510605 Khối thi: A00, A01, D01 1. Tổng quan: Logistics và Quản lý Chuỗi cung ứng [Logistics and Supply Chain Management-LSCM] là lĩnh vực liên ngành gắn kết toàn bộ nền kinh tế với vai trò hướng đến sự tối ưu hóa, khả năng tích hợp dịch vụ, quản trị toàn bộ dòng nguyên vật liệu-hàng hóa-tài chính-thông tin nhằm đảm bảo tính liên tục, chất lượng, sự hiệu quả
và bền vững của hoạt động sản xuất, kinh doanh cùng với sự ứng dụng công nghệ hiện đại và linh hoạt nhằm thích ứng với môi trường kinh doanh đa dạng trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng. Ngành Logistics và Quản lý Chuỗi cung ứng luôn đổi mới, sáng tạo và cập nhật xu hướng hiện đại với các công nghệ tiên tiến như Trí Tuệ Nhân Tạo [AI], IoT [Internet of things], big data, machine learning, blockchain, smart contract, robotics, drones, … Logistics và Quản lý Chuỗi cung ứng
là ngành học hướng đến việc lập kế hoạch, vận hành, quản lý, thiết kế và nâng cao hiệu quả toàn bộ hệ thống kết nối từ dòng cung ứng nguyên vật liệu, kỹ thuật, sản xuất, công nghệ, phân phối và thị trường nhằm đảm bảo 7-right [right customer, right cost, right place, right quantity, right condition, right product, right time], đặc biệt trong bối cảnh môi trường kinh doanh có tính quốc tế và hội nhập hiện nay, các chuỗi cung ứng có phạm vi kết nối toàn cầu, yêu cầu xử lý và phân
tích dữ liệu lớn [big data] trở nên vô cùng cấp thiết, ngành học Logistics và Quản lý Chuỗi cung ứng sẽ cung cấp công cụ để phân tích dữ liệu, và ứng dụng các công cụ để dự báo, phân tích và đưa ra quyết định phù hợp nhằm tạo ra lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp và chuỗi cung ứng. 2. Mục tiêu đào tạo: 3. Thế mạnh của ngành LSCM tại Khoa Kỹ thuật và Quản lý công nghiệp [IEM]: 4. Ngành logistics và quản lý chuỗi cung ứng tại IEM đào tạo người học trở thành: – Kỹ sư có khả năng quản lý hoạt động logistics và các hệ thống chuỗi cung ứng; – Kỹ sư có khả năng thiết kế, tái thiết kế, và cải tiến các hệ thống logistics và chuỗi cung ứng, hệ thống phân phối; – Kỹ sư quản lý kho vận và tồn kho, thiết kế và cải tiến kho hàng,
trung tâm logistics và phân phối, trung tâm chia chọn hàng hóa cho thương mại điện tử [e-fulfillment center], kho trung chuyển [cross-dock center]. – Kỹ sư phân tích dữ liệu và điều phối hệ thống phân phối; – Chuyên viên lập kế hoạch, vận hành, điều phối và quản lý chuỗi cung ứng;
– Chuyên viên quản lý mua hàng; chuyên viên xuất nhập khẩu, chuyên viên quản lý và điều phối vận tải; chuyên viên tư vấn dịch vụ khách hàng;
– Chuyên gia phân tích dữ liệu và tư vấn giải pháp.
Ngoài những mục tiêu và cơ hội nghề nghiệp của từng chuyên ngành thì sinh viên ngành Logistics và Quản lý Chuỗi Cung ứng sẽ được trang bị các kiến thức, kỹ năng và các khả năng sau khi ra trường như sau:
5. Chuẩn đầu ra
5.1. Kiến thức Lý luận Chính trị
Về lý luận chính trị:
- Sinh viên tốt nghiệp có hiểu biết đúng đắn về đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước
- Chấp hành nghiêm túc pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan làm việc sau khi tốt nghiệp.
- Có thế giới quan, nhân sinh quan đúng đắn và có khả năng nhận thức, đánh giá các hiện tượng một cách logic và tích cực.
Về đạo đức, hành vi:
- Có đạo đức cá nhân và đạo đức nghề nghiệp tốt.
- Có tinh thần yêu nước, yêu đồng bào, gắn bó và có tinh thần phục vụ cộng đồng tốt.
- Có tinh thần trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm với cộng đồng.
- Có tính chủ động, tích cực, cầu tiến, sáng tạo trong công việc.
- Có tinh thần và kỹ năng làm việc nhóm hiệu quả cao, tính chuyên nghiệp cao.
5.2. Khả năng ngoại ngữ
- Sinh viên trường Đại học Quốc tế khi hoàn tất chương trình đại học phải đạt độ tiếng Anh tối thiểu là 61 TOEFL iBT, hoặc 5.5 IELTS.
- Ngoài ra sinh viên tốt nghiệp phải viết Luận văn tốt nghiệp bằng tiếng Anh và phải bảo vệ thành công trước một Hội đồng. Sinh viên tốt nghiệp nắm vững tất cả các lĩnh vực ngữ pháp tiếng Anh và có thể trình bày dưới dạng luận văn các vấn đề trong đời sống cũng như trong môi trường học thuật.
5.3. Trình độ chuyên môn
– Ngành Logistics và Quản lý Chuỗi cung ứng cung cấp cho sinh viên những kiến thức toàn diện và kỹ năng về công nghệ cần thiết để đảm bảo có thể thực hiện những công việc trong ngành quản lý chuỗi cung ứng. Chương trình cung cấp các công cụ hữu ích cho việc đánh giá và nhận định sự đa dạng trong kinh doanh và môi trường quản lý chuỗi cung ứng toàn cầu, phân tích và thiết kế hệ thống hậu cần trong nước và quốc tế. Các sinh viên được cung cấp các kiến thức cốt lõi liên quan đến một loạt các hoạt động chuỗi cung ứng, bao gồm lập kế hoạch nhu cầu, mua hàng, kiểm soát hàng tồn kho, xử lý vật liệu, vận chuyển, kho bãi, đóng gói, sản phẩm và hỗ trợ dịch vụ, và chiến lược quản lý chuỗi cung ứng. Các kiến thức chuyên môn trọng tâm được liệt kê như dưới đây:
- Điều hành hệ thống:Cung cấp cho sinh viên những kiến thức toàn diện và kỹ năng về công nghệ cần thiết để đảm bảo có thể thực hiện những công việc trong ngành quản lý chuỗi cung ứng
- Quản Lý và Cải thiện hệ thống:Cung cấp các công cụ hữu ích cho việc đánh giá và nhận định sự đa dạng trong kinh doanh và môi trường quản lý chuỗi cung ứng toàn cầu.
- Thiết kế hệ thống:Cung cấp kiến thức cho việc phân tích và thiết kế hệ thống hậu cần trong nước và quốc tế
- Tái thiết kế hệ thống:Cung cấp các kiến thức cốt lõi liên quan đến hoạt động chuỗi cung ứng: lập kế hoạch nhu cầu, mua hàng, kiểm soát hàng tồn kho, xử lý vật liệu, vận chuyển, kho bãi, đóng gói sản phẩm.
- Trợ giúp ra quyết định: Cung cấp các kiến thức về dịch vụ hỗ trợ trong chuỗi cung ứng, chiến lược quản lý chuỗi cung ứng
5.4. Khả năng công tác
+ Vị trí việc làm linh hoạt [người học với tính cách sôi nổi-thích sự đổi mới sáng tạo hay nhẹ nhàng-chi tiết, tỉ mỉ: đều có thể lựa chọn những vị trí phù hợp]
Sinh viên sau khi hoàn thành khóa học có thể làm việc ở các phòng ban như thu mua, kế hoạch, kho vận, dịch vụ khách hàng..; đảm trách và hoàn thành xuất sắc các công việc như:
- Lập kế hoạch, dự báo nhu cầu
- Vận hành và quản lý dịch vụ logistics và chuỗi cung ứng
- Vận hành và quản lý thu mua
- Vận hành và quản trị xuất nhập khẩu
- Vận hành và quản lý chăm sóc và dịch vụ khách hàng
- Vận hành và quản lý các hệ thống kho vận, vật tư, thu hồi
- Vận hành và quản lý sản xuất và dịch vụ
- Phân tích và đưa ra các giải pháp tối ưu hóa hoạt động logistics và chuỗi cung ứng
- Thiết kế giải pháp tổng thể để cải thiện các hoạt động logistics
- Tư vấn chiến lược logistics và chuỗi cung ứng
+ Phạm vi tuyển dụng đa dạng [người học có cơ hội lựa chọn công ty thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau từ doanh nghiệp logistics, chuỗi bán lẻ đến các công ty sản xuất, phân phối hay các công ty tư vấn và cơ quan quản lý nhà nước cũng như các trường Đại học-Cao đẳng]
Các công ty, doanh nghiệp và tổ chức tiêu biểu có yêu cầu tuyển kỹ sư Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng:
- Công nghiệp: Bosch, Intel, Vinamilk, Nestle, Scancom, ThaiBev, Lottle, Unilever, Jabil, Samsung, Friesland Campina, Framas, Heineken, Ajinomoto, Budweiser, Greenfeed, Jotun, Mondelez, Schneider Electric…..
- May mặc và da giày: ThaiBinhShoes, Nike, Adidas, Every Dennison, …
- Dịch vụ logistics: Gemadept, Transimex, YCH, DHL, UPS, Fedex, Schenker logistics, ITL
- Vận tải: Vietnam Airlines, Vietjet Air, Tân cảng Sài Gòn, hãng tàu CMA-CGM, ABA Cooltrans, AJ Total,
- Bán lẻ: Big C, Coopmart, VinGroup, Lottle, Aeon, Vinmart, DKSH, ….
- Thương mại điện tử [E-commerce]: Lazada, Shoppee, Tiki, Ahamove, GHTK, Onpoint,
- Các cơ sở đào tạo: các trường Đại học, Cao đẳng, Viện – Trung tâm
- Nghiên cứu tư vấn: CEL, VLI, JLL, TMX, KPMG,…
- Cơ quan quản lý nhà nước: Bộ Công thương-Sở Công thương, Bộ Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải….
5.6. Ma trận chuẩn đầu ra và mục tiêu đào tạo ngành Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng
Chuẩn đầu ra của của ngành Logistics và Quản lý Chuỗi cung ứng của Đại học Quốc Tế gồm các tiêu chuẩn như sau:
- – Khả năng ứng dụng những kiến thức về toán, khoa học và kỹ thuật [AUN, 3a]
- – Khả năng thiết kế và làm các thí nghiệm, phân tích và giải thích số liệu, và lập báo cáo các kết quả đạt được [AUN, 3b]
- – Khả năng thiết kế một hệ thống, một bộ phận hoặc một quá trình để đáp ứng các yêu cầu về kinh tế, môi trường xã hội, chính trị, an toàn, sức khỏe, phát triển bền vững [AUN, 3c]
- – Khả năng làm việc trong các nhóm đa ngành [AUN, 3d]
- – Khả năng nhận biết, lập công thức, mô hình, mô phỏng và giải quyết các vấn đề của logistics và chuỗi cung ứng [AUN, 3e]
- – Có hiểu biết về nghề nghiệp và đạo đức tốt [AUN, 3f]
- – Có khả năng giao tiếp hiệu quả, bao gồm giao tiếp nói, viết và các dạng khác [AUN, 3g]
- – Có kiến thức rộng để từ đó hiểu được tác động của những giải pháp kỹ thuật trong bối cảnh xã hội, kinh tế toàn cầu [AUN, 3h]
- – Có nhận thức về sự cần thiết và khả năng tham gia vào việc học suốt đời để có thể làm việc hiệu quả trong bối cảnh những công nghệ mới liên tục xuất hiện [AUN, 3i]
- – Có hiểu biết về các vấn đề đương thời trong logistics và quản lý chuỗi cung ứng [AUN, 3j]
- – Có khả năng sử dụng những kỹ thuật, kỹ năng và công cụ hiện đại cần thiết cho thực tiễn kỹ thuật [AUN, 3k]
- – Có năng lực đáp ứng những nhu cầu cụ thể của ngành logistics & quản lý chuỗi cung ứng ở Việt Nam[AUN, 3l]
- – Có kiến thức về toán, xác suất thống kê ứng dụng trong logistics & quản lý chuỗi cung ứng [AUN, 3m]
- – Có kiến thức về toán ứng dụng trong vận trù học [AUN, 3n]
6. Bằng cấp
- Bằng Kỹ sư Ngành logistics và quản lý chuỗi cung ứng do Trường Đại học Quốc tế, Đại học Quốc gia TPHCM cấp
7. Khung chương trình đào tạo ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
7.1 English Level 1: IELTS ≥ 5.5
7.2. TOTAL CREDITS: 152 [Note: Credits of Physical Training 1 and Physical Training 2 are not included in cumulative credits]
No. | Course code | Courses | Credits |
Semester 1 | |||
1 | EN007IU | Writing AE1 | 2 |
2 | EN008IU | Listening AE1 | 2 |
3 | MA001IU | Calculus 1 | 4 |
4 | PH013IU | Physics 1 | 2 |
5 | PH014IU | Physics 2 | 2 |
6 | PT001IU | Physical Training 1 | 3 |
7 | CH012IU | Chemistry Laboratory | 1 |
8 | CH011IU | Chemistry for Engineers | 3 |
Total credits | 19 | ||
Semester 2 | |||
9 | EN011IU | Writing AE2 | 2 |
10 | EN012IU | Speaking AE2 | 2 |
11 | MA003IU | Calculus 2 | 4 |
12 | PE008IU | Critical Thinking | 3 |
13 | PT002IU | Physical Training 2 | 3 |
14 | IS056IU | Introduction to Logistics & Supply Chain Management | 1 |
15 | PH015IU | Physics 3 | 3 |
Total credits | 18 | ||
Summer semester | |||
16 | PE015IU | Philosophy of marxism and Leninism | 3 |
17 | PE016IU | Political economics of marxism and leninism | 2 |
Total credits | 5 | ||
Semester 3 | |||
18 | IS019IU | Production Management | 3 |
19 | IS086IU | Introduction to Computing | 3 |
20 | MA027IU | Applied Linear Algebra | 2 |
21 | IS004IU | Engineering Probability & Statistics | 4 |
22 | IS055IU | Principles of Logistics and Supply Chain Management | 3 |
23 | PE017IU | Scientific socialism | 2 |
24 | IS073IU | Business Law | 3 |
Total credits | 20 | ||
Semester 4 | |||
25 | IS020IU | Engineering Economy | 3 |
26 | IS081IU | Deterministic models in OR | 4 |
27 | IS057IU | Warehouse Engineering Management | 3 |
28 | MA023IU | Calculus 3 | 4 |
29 | IS074IU | Import – Export Management | 3 |
30 | PE018IU | History of the Communist Party of Vietnam | 2 |
31 | PE019IU | HCM’ s thoughts | 2 |
Total credits | 21 | ||
Summer semester | |||
32 | IS069IU | Internship 1 | 2 |
33 | Military Training | ||
Total credits | 2 | ||
Semester 5 | |||
34 | PE014IU | Environmental Science | 3 |
35 | IS040IU | Management Information Systems | 3 |
36 | IS023IU | Inventory Management | 3 |
37 | IS059IU | Materials Handling Systems | 3 |
38 | IS082IU | Retail Management | 3 |
39 | IS089IU | Numerical methods | 3 |
IS___IU | Nhóm tự chọn số 01 – LSCM Elective Course [choose 1 course below] | 3 | |
40 | IS058IU | Time series & forecasting techniques | 3 |
41 | IS054IU | Engineering Drawing | 3 |
42 | IS024IU | Probabilistic Models in OR | 3 |
43 | IS035IU | Systems Engineering | 3 |
Total credits | 21 | ||
Semester 6 | |||
44 | IS079IU | Scientific Writing | 2 |
45 | IS027IU | Scheduling & Sequencing | 3 |
46 | IS028IU | Simulation Models in IE | 4 |
49 | IS078IU | Logistics engineering & supply chain design | 3 |
50 | IS068IU | Procurement Management | 3 |
51 | PE020IU | Ethnics and professional skills for engineers | 3 |
52 | BA005IU | Financial Accounting | 3 |
Total credits | 21 | ||
Summer semester | |||
53 | IS070IU | Internship 2 | 3 |
Total credits | 3 | ||
Semester 7 | |||
54 | IS083IU | Capstone Design | 3 |
55 | IS033IU | Multi-Criteria Decision Making | 3 |
56 | IS067IU | International Transportation & Logistics | 3 |
57 | IS026IU | Project Management | 3 |
IS___IU | Nhóm tự chọn số 02 – ISE Elective Course [choose 1 course below] | 3 | |
58 | IS025IU | Quality Management | 3 |
59 | IS062IU | E-Logistics in Supply chain management | 3 |
60 | IS063IU | Sustainability in Supply Chain | 3 |
61 | IS064IU | Entrepreneurship In Supply Chain | 3 |
62 | IS065IU | Supply Security And Risk Management | 3 |
63 | IS066IU | Data Mining In Supply Chain | 3 |
64 | IS072IU | Port Planning and Operations | 3 |
65 | BA130IU | Organizational Behavior | 3 |
66 | BA032IU | Sales Management | 3 |
67 | IS045IU | Leadership | 3 |
68 | IS080IU | Creative Thinking | 3 |
69 | BA003IU | Principles Of Marketing | 3 |
70 | BA156IU | Human Resources Management | 3 |
71 | _____IU | Nhóm tự chọn số 03 – Free Elective Course [choose 1 course] | 3 |
Total credits | 18 | ||
Semester 8 | |||
72 | IS071IU | Thesis | 10 |
Total credits | 10 |
Free Elective Course: Student can select 01 course in the following list.
List of Free Elective Courses:
No. | Course code | Courses | Credits |
1 | BA115IU | Introduction to Business Administration | 3 |
2 | BA117IU | Introduction to Micro Economics | 3 |
3 | BA120IU | Business Computing Skills | 3 |
4 | BA123IU | Principles of Management | 3 |
5 | BA119IU | Introduction to Macro Economics | 3 |
6 | BA118IU | Introduction to Psychology | 3 |
7 | BA167IU | Introduction to Vietnamese Legal System | 3 |
8 | BA197IU | Introduction to Sociology | 3 |
9 | IT064IU | Introduction to Computing | 3 |
10 | IT011UN | Functional Programming | 3 |
11 | IT120IU | Entrepreneurship | 3 |
12 | IT007UN | Skills for Communicating Information | 3 |
13 | IT151IU | Statistical Methods | 3 |
14 | BM013IU | Entrepreneurship in Biomedical Engineering | 3 |
15 | BM005IU | Statistics for Health Science | 3 |
16 | BM033IU | Information Technology in the Health Care System | 3 |
17 | ENEE2001IU | Introduction to Environmental Engineering | 3 |
18 | ENEE2008IU | Environmental Ecology | 3 |
19 | BT152IU | Biostatistics | 3 |
20 | CHE2041IU | Mass Transfer Operations | 3 |
21 | MAFE105IU | Financial Economics | 3 |
22 | MAFE215IU | Financial Management | 3 |
23 | MAFE209IU | Financial markets | 3 |
24 | MAFE207IU | Decision Making | 3 |
25 | MAFE314IU | Financial Econometrics | 3 |
26 | MAFE308IU | Financial Risk Management 1 | 3 |
27 | MAFE402IU | Portfolio Management | 3 |
28 | PH027IU | Earth Observation and The Environment | 3 |
29 | PH047IU | Navigation Systems | 3 |
30 | PH045IU | Fundamental of Surveying | 3 |
31 | PH046IU | Geographic Information Systems [GIS] and Spatical Analysis | 3 |
32 | CE505IU | Geotechnics | 3 |
33 | CE503IU | Pavement design & Maintenance | 3 |
34 | EE049IU | Introduction to Electrical Engineering | 3 |
8. Đội ngũ giảng viên
Phó Giáo sư | Tiến sĩ | Thạc sĩ | Tổng cộng | |
Bộ môn Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 1 | 2 | 3 | 6 |
9. Hệ thống phòng thí nghiệm phục vụ ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
TT | Tên phòng thí nghiệm | Vị trí | Diện tích [m2] |
1 | Human & Machine Interface Lab/PTN giao tiếp người máy | LA2-105 | 120 |
2 | Industrial Simulation Lab/PTN mô phỏng công nghiệp | LA2-613 | 60 |
3 | Open Computer Integrated Manufacturing LAB [CIM]/ Phòng sản xuất tích hợp máy tính | LA2-106 | 60 |
4 | Product Design & Development Lab/PTN Nghiên cứu và phát triển sản phẩm | LA2-107 | 60 |
10. Thông tin liên hệ:
Bộ môn Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
Phòng O2 – 602
Điện thoại: [84-8] 37244270 số máy lẻ: 3327, 3982
E-mail:
Website: //iem.hcmiu.edu.vn/