Đề bài - bài 38.13 trang 54 sbt hóa học 8

Ca[OH]2: Ca có hoá trị II ; NaOH : Na có hoá trị I ; Fe[OH]3: Fe có hoá trị III ; Cu[OH]2: Cu hoá trị II ; Al[OH]3: Al có hoá trị III

Đề bài

a] Xác định hoá trị của Ca, Na, Fe, Cu, Al trong các hiđroxit sau đây : Ca[OH]2, NaOH, Fe[OH]3, Cu[OH]2, Al[OH]3.

b] Cho 1,35 g nhôm tác dụng với dung dịch chứa 7,3 g HCl. Khối lượng muối tạo thành là

A. 3,3375 g B. 6,675 g.

C. 7,775 g. D. 10,775 g.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a] Trong các hiđroxit trên, OH hóa trị I => hóa trị của kim loại chính bằng số nhóm OH.

b] +] Tính số mol Al và HCl

+] Viết PTHH:

\[2Al + 6HCl\, \to 2AlC{l_3} + 3{H_2} \uparrow \]

+] Dựa thep PTHH, tìm được chất nào dư, chất nào phản ứng hết. Khối lượng muối được tính theo chất phản ứng hết.

Lời giải chi tiết

a] Trong phân tử bazơ, số nhóm OH bằng hoá trị của kim loại ; nhóm OH có hoá trị bằng I. Do đó trong :

Ca[OH]2: Ca có hoá trị II ; NaOH : Na có hoá trị I ; Fe[OH]3: Fe có hoá trị III ; Cu[OH]2: Cu hoá trị II ; Al[OH]3: Al có hoá trị III

b] Phương án B.

Phương trình hoá học :

\[2Al\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,6HCl\, \to 2AlC{l_3}\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,3{H_2} \uparrow \]

2 mol 6 mol 2 mol \[{n_{Al}} = 0,05mol\]

0,05 mol 0,2 mol x mol \[{n_{HCl}} = 0,2mol\]

Theo phương trình trên, ta nhận thấy dư HCl, nên tính số mol AlCl3theo số mol Al :

\[x = 0,05mol \to {m_{AlC{l_3}}} = 0,05 \times 133,5 = 6,675[g]\]

Video liên quan

Chủ Đề