Đề bài - bài 6 trang 208 sgk hóa học 12 nâng cao

\[\eqalign{& Si + {O_2} \to Si{O_2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2Mn + {O_2} \to 2MnO \cr& 2C + {O_2} \to 2CO\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,S + {O_2} \to S{O_2} \cr& 4P + 5{O_2} \to 2{P_2}{O_5}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2Fe + {O_2} \to 2FeO \cr} \]

Đề bài

a] Viết một số phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi luyện thép từ gang.

b] Cần bao nhiêu tấn muối chứa \[80\%\] sắt [III] sunfat để có một lượng sắt bằng lượng sắt có trong 1 tấn quặng hematit chứa \[64,0\% {\rm{ }}F{e_2}{O_3}\]?

c] Nếu lấy quặng hematit trên đem luyện gang, rồi luyện thép thì từ \[10\] tấn quặng sẽ thu được bao nhiêu tấn thép chứa \[0,1\% C\] và các tạp chất. Giả thiết hiệu suất của quá trình là \[75\%\].

Lời giải chi tiết

a]

\[\eqalign{
& Si + {O_2} \to Si{O_2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2Mn + {O_2} \to 2MnO \cr
& 2C + {O_2} \to 2CO\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,S + {O_2} \to S{O_2} \cr
& 4P + 5{O_2} \to 2{P_2}{O_5}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2Fe + {O_2} \to 2FeO \cr} \]

b] Khối lượng \[F{e_2}{O_3}\]có trong 1 tấn quặng hematit: \[{{1.64} \over {100}} = 0,64\,\text{tấn}\]

Sơ đồ hợp thức :

\[\eqalign{
& F{e_2}{[S{O_4}]_3}\buildrel {} \over
\longrightarrow F{e_2}{O_3}. \cr
& \,\,\,\,400[g]\;\;\;\;\;\buildrel {} \over
\longrightarrow 160[g] \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,?\;\;\;\;\;\;\;\;\;\buildrel {} \over
\longleftarrow 0,64\,\text{tấn} \cr} \]

Khối lượng \[F{e_2}{[S{O_4}]_3}\]nguyên chất \[{{0,64.400} \over {160}} = 1,6\,\text{tấn}\]

Khối lượng muối sunfat cần dùng \[{{1,6.100} \over {80}} = 2\,\text{tấn}\]

c]

\[\eqalign{
& F{e_2}{O_3} + 3CO \to 2Fe + 3C{O_2}. \cr
& {n_{F{e_2}{O_3}}} = {{0,{{64.10}^6}} \over {160}} = {4.10^3}mol \Rightarrow {n_{Fe}} = {{{{4.10}^3}.2.75} \over {100}} = {6.10^3}mol. \cr} \]

Khối lượng thép thu được : \[m = {{{{6.10}^3}.56.100} \over {99,9}} \approx 3,363\,\text{tấn}\]

Video liên quan

Chủ Đề