Giải bài tập hóa 10 sách bài tập
Để giúp các bạn học sinh học tốt hơn môn Hóa học lớp 10, VnDoc xin giới thiệu loạt bài Giải sách bài tập Hóa 10 (Giải SBT Hóa 10) bên cạnh Giải bài tập Hóa học lớp 10 và Giải bài tập Hóa 10 nâng cao thêm chắc và củng cố sâu thêm kiến thức trong chương trình học lớp 10. VnDoc mời các bạn học sinh tham khảo Giải bài tập Hóa 10 SBT bài 1. Tài liệu sẽ giúp các bạn rèn luyện giải Hóa 10 nhanh và chính xác hơn. Mời các bạn tham khảo.
Bài 1.1 trang 3 Sách bài tập ( SBT) Hóa học 10 1.1. Theo định nghĩa, số Avogađro là một số bằng số nguyên tử đồng vị cacbon-12 có trong 12 g đồng vị cacbon-12. Số Avogađro được kí hiệu là N. N= 6,0221415.1023 thường lấy là 6,022.1023
Lời giải:
mC = 12 : (6.022.1023)= 1.9927.10-23 g
n=(6.022.1023) : 12= 5,018.1022 nguyên tử Bài 1.2 trang 3 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10 1.2 a) Hãy định nghĩa thế nào là một đơn vị khối lượng nguyên tử (u).
Lời giải:
b) ![\eqalign{ & 1u = {{{m_C}} \over {12}} = {{12g} \over N} \cdot {1 \over {12}} = {{1g} \over N} \cr & 1u = {{1g} \over N} = {{1g} \over {6,{{0221415.10}{23}}}} = 1,{6605.10{ - 24}}g. \cr}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Ceqalign%7B%0A%26%201u%20%3D%20%7B%7B%7Bm_C%7D%7D%20%5Cover%20%7B12%7D%7D%20%3D%20%7B%7B12g%7D%20%5Cover%20N%7D%20%5Ccdot%20%7B1%20%5Cover%20%7B12%7D%7D%20%3D%20%7B%7B1g%7D%20%5Cover%20N%7D%20%5Ccr%20%0A%26%201u%20%3D%20%7B%7B1g%7D%20%5Cover%20N%7D%20%3D%20%7B%7B1g%7D%20%5Cover%20%7B6%2C%7B%7B0221415.10%7D%5E%7B23%7D%7D%7D%7D%20%3D%201%2C%7B6605.10%5E%7B%20-%2024%7D%7Dg.%20%5Ccr%7D)
Bài 1.3 trang 3 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10 Beri và oxi lần lượt có khối lượng nguyên tử bằng: mBe = 9,012u; mO=15,999u. Hãy tính các khối lượng đó ra gam. Lời giải: mBe=9,012u.1.6605.10-12=14,964.10-24g mO=15,999u=15,999.1,6605-24=26,566.10-24g Bài 1.4 trang 4 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10 Khi điện phân nước, người ta xác định được là ứng với 1 gam hiđro sẽ thu được 7,936 gam oxi. Hỏi một nguyên tử oxi có khối lượng gấp bao nhiêu lần khối lượng của một nguyên tử hiđro? Lời giải: Phân tử nước H2O được cấu tạo bởi 2 nguyên tử H và một nguyên tử O. Như vậy, khối lượng nguyên tử O gấp 15,872 (7,936×2) lần khối lượng nguyên tử H. Bài 1.5 trang 4 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10 Khi phóng chùm tia a vào một lá vàng mỏng, người ta thấy rằng trong khoảng hạt a có một hạt gặp hạt nhân.
Lời giải:
Bài 1.6 trang 4 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10 Cho các hạt: electron, proton, nơtron.
Lời giải:
Bài 1.7 trang 4 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10 Nếu ta định nghĩa: “Một đơn vị cacbon (đvC) bằng khối lượng của một nguyên tử cacbon” thì có chính xác không? Vì sao? Lời giải: Vì nguyên tố cacbon là một hỗn hợp đồng vị ... cho nên nguyên tử khối trung bình của cacbon là 12,0111 (chứ không phải chính xác là 12). Nếu lấy đơn vị cacbon theo định nghĩa nêu trong câu hỏi thì đơn vị đó sẽ lớn hơn đơn vị cacbon theo định nghĩa như sau: “Môt đơn vi cacbon bằng khối lượng của môt nguyên tử cacbon ” Tuy nhiên, vì sự khác nhau không lớn, nên định nghĩa trên không sai mà chỉ thiếu chính xác. Bài 1.8 trang 4 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10 Hạt nhân của nguyên tử hiđro và hạt proton có khác nhau không? Tại sao? Lời giải: Vì hạt nhân của nguyên tử hiđro không có nơtron, chỉ có một proton duy nhất nên hạt nhân đó chính là một proton Bài 1.9 trang 4 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10 Xác định khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử hiđro, coi nó như một khối cầu có bán kính là m. So sánh với urani là chất có khối lượng riêng bằng . Lời giải: Thể tích của hạt nhân nguyên tử hiđro là: %5E3%7Dc%7Bm%5E3%7D%20%5Capprox%20%7B4.10%5E%7B%20-%2039%7D%7Dc%7Bm%5E3%7D) Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử hiđro là: D = (khối lượng hạt nhân nguyên tử hiđro): (thể tích hạt nhân nguyên tử hiđro) , hay gam , hay , hay tấn Khối lượng riêng của urani là kg/m3 hay 19g/cm3). So với khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử hidro thì khối lượng riêng của nguyên tử urani không đáng kể. Bài 1.10 trang 4 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10 Một loại tinh thể nguyên tử, có khối lượng riêng là . Trong đó, các nguyên tử chỉ chiếm 74% thể tích của tinh thể, còn lại là các khe rỗng. Bán kính của nguyên tử là 1,44Å
Lời giải:
) Khối lượng của 1 mol nguyên tử: %5E3%7D.26%2C16.6%2C%7B022.10%5E%7B23%7D%7D%20%5Capprox%20197(g%2Fmol))
ta có : nguyên tử khối ≈số khối = P+N số proton = 197 – 118 = 79 Bài 1.11 trang 4 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10 Tính bán kính gần đúng của nguyên tử natri, biết khối lượng riêng của natri bằng 0,97g/cm3 và trong tinh thể kim loại không gian trống chiếm 26% thể tích. |