Giải bài tập Toán lớp 2 trang 89

=> Tham khảo Giải toán lớp 2 tại đây: Giải Toán lớp 2

Giải câu 1 đến 5 trang 89 SGK môn Toán lớp 2

- Giải câu 1 trang 89 SGK Toán lớp 2

- Giải câu 2 trang 89 SGK Toán lớp 2

- Giải câu 3 trang 89 SGK Toán lớp 2

- Giải câu 4 trang 89 SGK Toán lớp 2

- Giải câu 5 trang 89 SGK Toán lớp 2

Giải bài tập trang 28 SGK toán 2 là một bài học quan trọng trong chương trình Toán 2 mà các em cần phải đặc biệt lưu tâm.

Trên đây là phần Giải bài tập trang 89 SGK toán 2 trong mục giải bài tập toán lớp 2. Học sinh có thể xem lại phần Giải bài tập trang 88 SGK toán 2 đã được giải trước đó hoặc xem trước phần Giải bài tập trang 90 SGK toán 2 để học tốt môn Toán lớp 2 hơn.

Bài trước chúng ta đã được ôn luyện và củng cố kiến thức thông qua bài luyện tập chung, bài giải bài tập trang 89 SGK toán 2 này chúng ta tiếp tục với các dạng bài tập nâng cao hơn. Các bạn học sinh hoàn toàn có thể ứng dụng và tiến hành giải toán lớp 2 dễ dàng và hiệu quả nhất.

Giải Bài 2 Trang 89 SGK Toán 4 Giải bài tập trang 90 SGK toán 2 Giải Bài 3 Trang 88, 89 SGK Toán 5 Giải Bài 1 Trang 89 SGK Toán 5 Giải Bài 3 Trang 89 SGK Toán 5 Giải Bài 3 Trang 89 SGK Toán 4

Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 89, 90 SGK Toán 2. Bài 1: Tính.

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Quảng cáo

Báo lỗi - Góp ý

313 lượt xem

Toán lớp 2 trang 89 Bài 4 là lời giải bài Phép trừ [không nhớ] trong phạm vi 1 000 SGK Toán 2 sách Kết nối tri thức; với hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Giải Bài 4 Toán lớp 2 trang 89

Đề bài: Tìm chữ số thích hợp.

Hướng dẫn:

Dựa vào kiến thức đã được học về phép trừ [không nhớ] trong phạm vi 1 000, các em học sinh thực hiện phép tính và tìm chữ số thích hợp để điền vào chỗ trống.

Cách so sánh các số có ba chữ số

Trước hết các em học sinh so sánh các số tròn trăm. Số tròn trăm nào lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại.

Nếu hai số tròn trăm bằng nhau, các em so sánh các số chục. Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại.

Nếu các số trăm bằng nhau, các số chục bằng nhau, các em so sánh các số đơn vị. Số nào có số đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại.

Nếu các số tròn trăm bằng nhau, các số chục bằng nhau, các số đơn vị bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

Lời giải:

Có 245 – 125 = 120. Vậy để 245 – 125 = 12⍰ thì chữ số thích hợp để điền vào ô trống là chữ số 0.

Có 954 – 141 = 813. Vậy để 954 – 141 < ⍰11 thì chữ số thích hợp để điền vào ô trống là chữ số 9.

Có 727 – 413 = 314. Vậy để 727 – 413 > 3⍰4 thì chữ số thích hợp để điền vào ô trống là chữ số 0.

-----> Bài tiếp theo: Bài 5 trang 89 Toán lớp 2 tập 2 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

------------

Trên đây là lời giải chi tiết Toán lớp 2 trang 89 Bài 4 cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chủ đề 12: Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 2.

176 lượt xem

Toán lớp 2 trang 89 Bài 1 là lời giải bài Phép trừ [không nhớ] trong phạm vi 1 000 SGK Toán 2 sách Kết nối tri thức; với hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Giải Bài 1 Toán lớp 2 trang 89

Đề bài: Trâu sẽ ăn bó cỏ ghi phép tính có kết quả lớn nhất. Hỏi trâu sẽ ăn bó cỏ nào?

Hướng dẫn:

Các em học sinh thực hiện phép trừ [có nhớ] trong phạm vi 1 000 các phép tính ghi trên mỗi bó cỏ và tìm bó cỏ ghi phép tính có kết quả lớn nhất sau đó trả lời câu hỏi trong đề bài.

Cách so sánh các số có ba chữ số

Trước hết các em học sinh so sánh các số tròn trăm. Số tròn trăm nào lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại.

Nếu hai số tròn trăm bằng nhau, các em so sánh các số chục. Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại.

Nếu các số trăm bằng nhau, các số chục bằng nhau, các em so sánh các số đơn vị. Số nào có số đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại.

Nếu các số tròn trăm bằng nhau, các số chục bằng nhau, các số đơn vị bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

Lời giải:

Phép tính

520 – 210

983 – 680

368 – 167

Kết quả

310

303

201

Vậy trâu sẽ ăn bó cỏ ghi phép tính 520 – 210 [bó cỏ màu nâu].

-----> Bài tiếp theo: Bài 2 trang 90 Toán lớp 2 tập 2 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

------------

Trên đây là lời giải chi tiết Toán lớp 2 trang 89 Bài 1 cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chủ đề 12: Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 2.

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 88, 89, 90 Bài 63 Luyện tập chung chi tiết VBT Toán lớp 2 Tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 88, 89, 90 Bài 63 Luyện tập chung

Bài 63 Tiết 1 trang 88 - 89 Tập 2

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 88 Bài 1Đặt tính rồi tính.

314 + 462

………………

………………

………………

736 + 58

………………

………………

………………

492 – 48

………………

………………

………………

628 – 567

………………

………………

………………

Trả lời:

 Em đặt tính sao cho các chữ số ở cùng hàng thẳng cột với nhau, sau đó thực hiện cộng, trừ lần lượt các chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục và chữ số hàng trăm, chú ý có nhớ.

 

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 88 Bài 2Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

 

a] Tổng của hai số ghi ở khối lập phương và khối trụ bằng ………

b] Hiệu của hai số ghi ở khối cầu và khối hộp chữ nhật bằng ………

Trả lời:

a]   Khối lập phương ghi số 523, khối trụ ghi số 425

      Tổng của hai số ghi ở khối lập phương và khối trụ bằng 523 + 425 = 948

b] Khối cầu ghi số 385, khối hộp chữ nhật ghi số 268

      Hiệu của hai số ghi ở khối cầu và khối hộp chữ nhật bằng 385 – 268 = 117

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 88 Bài 3Một tiệm vải buổi sáng bán được 240 m vải, buổi chiều bán được 180 m vải. Hỏi cả hai buổi tiệm vải đó bán được bao nhiêu mét vải?

Trả lời:

Muốn tìm số mét vải cả hai buổi bán được, ta lấy số mét vải bán được buổi sáng cộng với số mét vải bán được buổi chiều. 

Bài giải

Cả hai buổi tiệm vải đó bán được số mét vải là:

240 + 180 = 420 [m]

Đáp số: 420 mét vải.

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 89 Bài 4a] Vẽ tiếp hình [theo mẫu].

b] Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Hình vừa vẽ đi qua hai số là …… và …….

Hiệu hai số đó bằng ………

Trả lời:

a] Em vẽ hình tiếp như sau:

b] Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Hình vừa vẽ đi qua hai số là 351 và 580

Hiệu hai số đó bằng: 580 – 351 = 229

Bài 63 Tiết 2 trang 89 - 90 Tập 2

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 89 Bài 1Đ, S?

a]

b] 

c] 

d]

Trả lời:

Thực hiện các phép tính, em được:

536 – 28 = 508 nên a sai

727 + 33 = 760 nên b sai 

340 + 159 = 499 nên c đúng

329 – 138 = 191 nên d sai

Em điền như sau:

a]

b] 

c]

d]

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 89 Bài 2Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

a] Kết quả tính 356 + 320 – 280 bằng:

A. 296                                    B. 395                                    C. 396

b] Kết quả tính 520 – 318 + 407 bằng:

A. 609                                    B. 519                                    C. 619

Trả lời: 

Em thực hiện tính theo thứ tự từ phải sang trái, được kết quả như sau: 

356 + 320 – 280 = 676 – 280 = 396. Em khoanh câu a vào C

520 – 318 + 407 = 202 + 407 = 609. Em khoanh câu b vào A

Em khoanh như sau:

a] Kết quả tính 356 + 320 – 280 bằng:

 

b] Kết quả tính 520 – 318 + 407 bằng:

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 90 Bài 3Trường Hòa Bình có 425 học sinh. Trường Thành Công có ít hơn trường Hòa Bình là 70 học sinh. Hỏi trường Thành Công có bao nhiêu học sinh?

Trả lời:

Muốn tính số học sinh của trường Thành Công, ta lấy số học sinh trường Hòa Bình trừ đi số ít hơn là 70 học sinh. 

Bài giải

Trường Thành Công có số học sinh là:

425 – 70 = 355 [học sinh]

Đáp số: 355 học sinh.

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 90 Bài 4Tính nhẩm.

500 – 300 =………                                      600 – 200 =………

800 + 200 =………                                      300 + 80 =………

200 + 30 =………                                        400 – 100 =………

400 + 500 =………                                      1 000 – 500 =………

Trả lời:

500 là 5 trăm, 300 là 3 trăm à 5 trăm – 3 trăm = 2 trăm [= 200]

Tương tự với các phép tính còn lại em tính được như sau:

500 – 300 = 200                               600 – 200 = 400

800 + 200 = 1 000                            300 + 80 = 380

200 + 30 = 230                                 400 – 100 = 300

400 + 500 = 900                               1 000 – 500 = 500

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 90 Bài 5Cho các số:

a] Nối các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn.

b] Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Tổng của số lớn nhất và số bé nhất trong các số đã cho bằng …

Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất trong các số đã cho bằng …

Trả lời: 

a] Các số theo thứ tự từ bé đến lớn là: 257, 362, 372, 629, em nối như sau:

b] Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Số lớn nhất là 629, số bé nhất là 257 

Tổng của số lớn nhất và số bé nhất trong các số đã cho bằng 629 + 257 = 886

Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất trong các số đã cho bằng 629 – 257 = 372

g

Video liên quan

Chủ Đề