Hãy nếu cách nhận biết 4 lọ mất nhãn gồm 4 dung dịch sau H2O KOH HCl NaCl
Trình bày cách nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt các dung dịch sau
a, NaCl ,HCl , NaOH b, H2O, H2SO4 , KOH Có những bazơ sau: NaOH, Cu(OH)2, Ba(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)2. Để nhận biết các dung dịch sau: H2SO4, NaOH, HCl, người ta dùng Trung hòa 300 ml dung dịch H2SO4 1,5M bằng dung dịch NaOH 40% Phản ứng hoá học nào sau đây tạo ra oxit bazơ ? Cho các chất dưới đây, dãy chất nào toàn là dung dịch kiềm? Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh? Nhiệt phân sắt (III) hiđroxit thu được sản phẩm là: Hiện tượng khi nhúng quỳ tím vào dung dịch NaOH là: Bazơ nào bị nhiệt phân hủy ? Có những bazơ: NaOH, Al(OH)3, Zn(OH)2, KOH. Nhóm bazơ làm quỳ hóa xanh là:
Câu 3 : Có 4 lọ đựng riêng biệt: nước cất, dung dịch NaOH, dung dịch HCl, dung dịch NaCl. Bằng cách nào có thể nhận biết được từng chất trong mỗi lọ. Câu 4 : Khử hoàn toàn 24 g một hỗn hợp có CuO và FexOy bằng khí H2, thu được 17,6 gam hai kim loại. Cho toàn bộ hai kim loại trên vào dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít H2 (đktc). Xác định công thức oxit sắt. Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 6,4 gam một hợp chất X trong khí oxi, người ta chỉ thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam nước. a) Hợp chất X gồm những nguyên tố nào? b) Xác định công thức phân tử của X, biết tỉ khối của X đối với H2 bằng 16.
Cho 4 lọ hóa chất bị mất nhãn đựng 4 dung dịch trong suốt, không màu chứa một trong các hóa chất riêng biệt: B a O H 2 , H 2 S O 4 , H C l , N a C l . Để nhận biết từng chất có trong từng lọ dung dịch cần ít nhất số hóa chất là: A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các chất đựng trong các lọ bị mất nhãn sau: a) Kim loại đựng trong các lọ bị mất nhãn sau: Al, Cu, Mg. b) Có 3 lọ đựng 3 chất rắn riêng biệt: Fe, Al, Ag. c) Các dung dịch: CuSO4, AgNO3, HCl, NaCl, NaOH. d) Các dung dịch: H2SO4, KCl, Na2SO4, NaOH ? |