Hướng dẫn làm bài tập dung sai năm 2024

Câu 1: Đề bài: Cho mối ghép giữa lỗ và trục, biết kích thước danh nghĩa là φ24; Nmax= 0,020; Smax= 0,144; Td = 0,063; lắp ghép theo hệ thống lỗ. - Xác định các kích thước giới hạn, sai lệch giới hạn. - Kiểu lắp ghép và các đặc tính lắp ghép còn lại của mối ghép. - Hãy vẽ sơ đồ phân bố miền dung sai. - Ghi các yêu cầu kỹ thuật trên lên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp.

Đáp án:

TD + Td = TNS = Nmax + Smax ⇒TD = (Nmax + Smax ) - Td = 0, Do lắp ghép theo hệ thống lỗ, EI = 0 ES = EI + TD = 0, es = Nmax + EI = 0, ei = ES - Smax = - 0, Dmax = D + ES = 24, Dmin = D + EI = 24 dmax = d + es = 24, dmin = d + ei = 23, Do Smax > 0, Nmax > 0 nên đây là kiểu lắp trung gian. Các đặc tính còn lại của mối lắp là: TNS = Nmax + Smax = 0, Sơ đồ phân bố miền dung sai của mối ghép như sau:

Các yêu cầu kỹ thuật được ghi trên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp như sau: 1

Câu 2: Đề bài: Cho mối ghép giữa lỗ và trục, biết kích thước danh nghĩa là φ30; Nmax= 0,110; Nmin= 0,025; TD = 0,052; lắp ghép theo hệ thống lỗ. - Xác định các kích thước giới hạn, sai lệch giới hạn. - Kiểu lắp ghép và các đặc tính lắp ghép còn lại của mối ghép. - Hãy vẽ sơ đồ phân bố miền dung sai. - Ghi các yêu cầu kỹ thuật trên lên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp.

Đáp án:

Do lắp ghép theo hệ thống lỗ, EI = 0 ES = EI + TD = 0, es = Nmax + EI = 0, ei = Nmin + ES = 0, Dmax = D + ES = 30, Dmin = D + EI = 30 dmax = d + es = 30, dmin = d + ei = 30, Do Nmin > 0 nên đây là kiểu lắp có độ dôi. Các đặc tính còn lại của mối lắp là: TN = Nmax - Nmin = 0, Ntb = 2

  • NN minmax = 0,

Sơ đồ phân bố miền dung sai của mối ghép như sau: 2

Do Smin > 0 nên đây là kiểu lắp có độ hở. Các đặc tính còn lại của mối lắp là: TS = Smax - Smin = 0, Stb = 2

  • SS minmax = 0,

Sơ đồ phân bố miền dung sai của mối ghép như sau:

Các yêu cầu kỹ thuật được ghi trên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp như sau:

Câu 4: Đề bài:

Cho mối ghép giữa lỗ và trục, biết kích thước danh nghĩa là φ24; Smin= 0,020; TD = 0,052; Td = 0,033; lắp ghép theo hệ thống lỗ.

  • Xác định các kích thước giới hạn, sai lệch giới hạn.
  • Kiểu lắp ghép và các đặc tính lắp ghép còn lại của mối ghép.
  • Hãy vẽ sơ đồ phân bố miền dung sai.
  • Ghi các yêu cầu kỹ thuật trên lên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp. Đáp án: Do lắp ghép theo hệ thống lỗ, EI = 0 ES = EI + TD =0, es = EI – Smin = -0,020 4 ei = es –Td = -0,

Dmax = D + ES = 24, Dmin = D + EI = 24 dmax = d + es = 23, dmin = d + ei = 23, Do Smin > 0 nên đây là kiểu lắp có độ hở. Các đặc tính còn lại của mối lắp là: Smax = ES – ei = 0, TS = Smax - Smin = 0, Stb = 2

  • SS minmax = 0,

Sơ đồ phân bố miền dung sai của mối ghép như sau:

Các yêu cầu kỹ thuật được ghi trên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp như sau:

Câu 5: Đề bài: Cho mối ghép giữa lỗ và trục, biết kích thước danh nghĩa là φ30; TNS = 0,101; Td = 0,062; Nmax = 0,015; lắp ghép theo hệ trục. - Xác định các kích thước giới hạn, sai lệch giới hạn. - Kiểu lắp ghép và các đặc tính lắp ghép còn lại của mối ghép. 5 - Hãy vẽ sơ đồ phân bố miền dung sai.

Câu 6: Đề bài:

Cho mối ghép giữa lỗ và trục, biết kích thước danh nghĩa là φ50; Nmax= 0,89; Td= 0,039; TD = 0,062; lắp ghép theo hệ thống trục.

  • Xác định các kích thước giới hạn, sai lệch giới hạn.
  • Kiểu lắp ghép và các đặc tính lắp ghép còn lại của mối ghép.
  • Hãy vẽ sơ đồ phân bố miền dung sai.
  • Ghi các yêu cầu kỹ thuật trên lên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp. Đáp án: Do lắp ghép theo hệ thống trục, es = 0 ei = es – Td = -0, EI = es - Nmax = -0, ES = EI + TD = -0, Dmax = D + ES = 49, Dmin = D + EI = 49, dmax = d + es = 50 dmin = d + ei = 49, Các đặc tính còn lại của mối lắp là: Nmin = ei – ES = 0, TN = Nmax - Nmin = 0, Ntb = 2
  • NN minmax = 0,

Do Nmin > 0 nên đây là kiểu lắp có độ dôi. Sơ đồ phân bố miền dung sai của mối ghép như sau:

Các yêu cầu kỹ thuật được ghi trên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp như sau: 7

Câu 7: Đề bài: Cho mối ghép giữa lỗ và trục, biết kích thước danh nghĩa là φ42; Nmax= 0,820; Nmin= 0,015; Td = 0,34; lắp ghép theo hệ thống lỗ. - Xác định các kích thước giới hạn, sai lệch giới hạn. - Kiểu lắp ghép và các đặc tính lắp ghép còn lại của mối ghép. - Hãy vẽ sơ đồ phân bố miền dung sai. - Ghi các yêu cầu kỹ thuật trên lên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp. Đáp án: Do lắp ghép theo hệ thống lỗ, EI = 0 es = EI – Nmin = -0, ei = es - Td = -0, ES = Nmax + ei = 0, Dmax = D + ES = 42, Dmin = D + EI = 42 dmax = d + es = 41, dmin = d + ei = 41, Các đặc tính còn lại của mối lắp là: TN = Nmax - Nmin = 0, Ntb = 2

  • NN minmax = 0,

Do Nmin > 0 nên đây là kiểu lắp có độ dôi. Sơ đồ phân bố miền dung sai của mối ghép như sau: 8

Các yêu cầu kỹ thuật được ghi trên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp như sau:

Câu 9: Đề bài: Cho kiểu lắp ghép φ 50

7 e

G

  • Xác định các kích thước giới hạn, sai lệch giới hạn.
  • Kiểu lắp ghép và các đặc tính lắp ghép còn lại của mối ghép.
  • Hãy vẽ sơ đồ phân bố miền dung sai.
  • Ghi các yêu cầu kỹ thuật trên lên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp. Đáp án: Tra các bảng 3-4 (trang 33) và bảng 3-5 (trang 38, 39), bảng 3-6 (trang 40, 41), giáo trình “Dung sai và lắp ghép” (Học Viện KTQS, năm 2006), ta có các sai lệch kích thước như sau: Lỗ φ50G7 có: Sai lệch trên: ES = +0, Sai lệch dưới: EI = +0, Lỗ φ50e6 có: Sai lệch trên: es = -0, Sai lệch dưới: ei = -0, Các kích thước giới hạn của lỗ và trục: 10 Dmax = D + ES = 50,

Dmin = D + EI = 50, dmax = d + es = 49, dmin = d + ei = 49, Đây là kiểu lắp có độ hở Các đặc tính của mối ghép: Độ hở lớn nhất: Smax = ES – ei = 0, Độ hở nhỏ nhất: Smin = EI – es = 0, Độ hở trung bình: Stb = 2

  • SS minmax = 0,

Dung sai độ hở: TS = Smax - Smin = 0, Sơ đồ phân bố miền dung sai của mối ghép như sau:

Các yêu cầu kỹ thuật được ghi trên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp như sau:

Câu 10: Đề bài:

Cho kiểu lắp ghép φ 30 8

9 h

P

  • Xác định các kích thước giới hạn, sai lệch giới hạn.
  • Kiểu lắp ghép và các đặc tính lắp ghép còn lại của mối ghép. 11
  • Hãy vẽ sơ đồ phân bố miền dung sai.
  • Ghi các yêu cầu kỹ thuật trên lên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp.

Câu 11: Đề bài:

Cho kiểu lắp ghép φ 45

7 m

H

  • Xác định các kích thước giới hạn, sai lệch giới hạn.
  • Kiểu lắp ghép và các đặc tính lắp ghép còn lại của mối ghép.
  • Hãy vẽ sơ đồ phân bố miền dung sai.
  • Ghi các yêu cầu kỹ thuật trên lên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp. Đáp án: Tra các bảng 3-4 (trang 33) và bảng 3-5 (trang 38, 39), bảng 3-6 (trang 40, 41), giáo trình “Dung sai và lắp ghép” (Học Viện KTQS, năm 2006), ta có các sai lệch kích thước như sau: Lỗ φ45H7 có: Sai lệch trên: ES = +0, Sai lệch dưới: EI = 0 Lỗ φ45m6 có: Sai lệch trên: es = +0, Sai lệch dưới: ei = +0, Các kích thước giới hạn của lỗ và trục: Dmax = D + ES = 45, Dmin = D + EI = 45 dmax = d + es = 45, dmin = d + ei = 45, Đây là kiểu lắp trung gian Các đặc tính của mối ghép: Độ hở lớn nhất: Smax = ES – ei = 0, Độ dôi lớn nhất: Nmax = es – EI = 0, Dung sai độ hở, độ dôi: TNS = Smax + Nmax = 0, Sơ đồ phân bố miền dung sai của mối ghép như sau: 13

Các yêu cầu kỹ thuật được ghi trên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp như sau:

Câu 1: Đề bài: Chọn lắp ghép tiêu chuẩn cho mối ghép trục và lỗ φ50.

Nếu biết: Nmax= 0,017; TNS = 0,050; lắp ghép theo hệ thống lỗ.

Đáp án: Vì lắp ghép theo hệ thống trục nên trục là chi tiết cơ bản, (có miền dung sai h), ta có es = 0. Giả sử trục và lỗ có cùng cấp chính xác, do trục và lỗ có cùng kích thước danh nghĩa nên với giả thiết đó, trục và lỗ có dung sai bằng nhau: TD = Td = a Mặt khác, TD + Td = TS = Smax – Smin ⇒a = (Smax – Smin) /2 Với kích thước danh nghĩa là φ80, tra bảng 3-2, giáo trình “Dung sai và lắp ghép” (Học Viện KTQS – 2006), ta được: i = 1,86- Thay vào công thức trên, ta được: a = 26, Chọn a = 25 ứng với cấp chính xác 8 Tra bảng TCVN 2245-99 cho chi tiết trục Φ 80h8 có: Sai lệch trên: es = 0 Sai lệch dưới: ei = -0, Tính các sai lệch giới hạn cho lỗ: ES = Smax + ei = 0, EI = Smin + es = 0,