Kim loại tan trong dung dịch kiềm là kim loại nào sau đây

Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.

Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch kiềm dư?

A. Al.                                 B. Fe.                                

C. Mg.                               D. Cu.

A


Kim loại tan trong dung dịch kiềm là kim loại nào sau đây

Câu hỏi hot cùng chủ đề

  • Dãy các chất đu phản ứng với dung dịch HCl

    A. NaOH, Al, CuSO4, CuO

    B. Cu (OH)2, Cu, CuO, Fe

    C. CaO, Al2O3, Na2SO4, H2SO4

    D. NaOH, Al, CaCO3, Cu(OH)2, Fe, CaO, Al2O3

Kim loại kiềm thuộc nhóm IA. Gồm các nguyên tố: Liti (Li), Natri (Na), Kali (K), Rubiđi (Rb), Xêsi (Cs) và Franxi (Fr).

Kim loại kiềm là gì, Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm? nội dung bài viết dưới đây sẽ giải đáp về vấn đề này.

Câu hỏi:

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

A. Al

B. Mg

C. Ca

D. K

Đáp án đúng D.

Kim loại kiềm là K, kim loại kiềm là những kim loại thuộc nhóm IA đứng đầu các chu kì trừ chu kì I gồm có các nguyên tố Liti, Natri, Kali, Rubidi, Xesi, Franxi kim loại kiềm có tính khử mạnh, có màu trắng bạc và có ảnh kim, dẫn điện tốt.

Giải thích lý do chọn đáp án đúng là đáp án D do:

Kim loại kiềm thuộc nhóm IA. Gồm các nguyên tố: Liti (Li), Natri (Na), Kali (K), Rubiđi (Rb), Xêsi (Cs) và Franxi (Fr).

Đây là những nguyên tố s, có 1e lớp ngoài cùng (ns1) nên những nguyên tử này dễ dàng nhường đi 1e để có được cấu hình bền khi tham gia phản ứng hóa học.

Tính chất vật lý:

– Có màu trắng bạc và có ánh kim;

– Dẫn điện tốt;

– Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp;

– Khối lượng riêng nhỏ.

– Độ cứng tương đối thấp do kim loại kiềm có mạng tinh thể lập phương tâm khối, cấu trúc tương đối rỗng, ngoài ra trong tinh thể các nguyên tử và ion liên kết với nhau bằng liên kết kim loại yếu, dễ bị bẻ gãy.

Tính chất hóa học:

– Các nguyên tử kim loại kiềm có năng lượng ion hóa nhỏ (tính oxi hóa yếu) nên có tính khử rất mạnh, tính khử theo chiều tăng dần từ Liti đến Xesi.

M→M++e

Kim loại kiềm có số oxi hóa là +1 trong các hợp chất

– Tác dụng với phi kim

Kim loại kiềm khử các nguyên tử phi kim thành ion âm, một số trường hợp tác dụng cụ thể như:

+ Tác dụng với oxi

Natri cháy trong khí oxi khô tạo ra hợp chất natri peoxit (Na2O2).

Và Natri cháy trong không khí khô ở nhiệt độ thường tạo ra hợp chất natri oxit (Na2O).

+ Tác dụng với clo: 2K + Cl2 → 2KCl

– Tác dụng với axit

Kim loại kiềm khử mạnh ion H+ trong dung dịch axit HCl và H2SO4 loãng thành khí hiđro:

2Na + 2HCl → 2NaCl + H2↑

Lưu ý: Tất cả kim loại kiềm đều có hiện tượng nổ khi tiếp xúc với axit.

– Kim loại kiềm tác dụng với nước

Kim loại kiềm có khả năng khử nước dễ dàng ở nhiệt độ thường và giải phóng khí hiđro:

2K + 2H2O → 2KOH + H2↑

Vì kim loại kiềm dễ tác dụng với nước, với oxi trong không khí nên để bảo quản, người ta ngâm chìm các kim loại kiềm trong dầu hỏa.

Kim loại tan trong dung dịch kiềm là kim loại nào sau đây
On Th12 13, 2021

Kim loại nào dưới đây tan được trong dung dịch kiềm được tip.edu.vn biên soạn, hướng dẫn bạn đọc trả lời nội dung câu hỏi liên quan đến tính chất hóa học của kim loại. Cũng như đưa ra các nội dung lý thuyết bài tập liên quan đến quan. Mời các bạn tham khảo.

A. Mg

B. Al

C. Fe

D. Ag.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

Do oxit và hidroxit của nhôm có tính lưỡng tính do đó nhôm có thể tan trong dung dịch kiềm

Đáp án B

Nhiều kim loại phản ứng được với oxi tạo thành oxit.

3Fe + 2O2

Kim loại tan trong dung dịch kiềm là kim loại nào sau đây
Fe3O4

Trừ Ag, Au, Pt không phản ứng được với oxi

– Nhiều kim loại phản ứng được với lưu huỳnh tạo thành muối sunfua (=S)

2Al + 2S

Kim loại tan trong dung dịch kiềm là kim loại nào sau đây
Al2S3

Nhiều kim loại phản ứng được với clo tạo thành muối clorua (-Cl)

2Fe + 3Cl2

Kim loại tan trong dung dịch kiềm là kim loại nào sau đây
2FeCl3

  • Dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng (chỉ có kim loại đứng trước H mới phản ứng)

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

  • Tác dụng với HNO3, H2SO4 trong điều kiện đặc, nóng.

Tác dụng với HNO3: kết quả tạo thành muối nitrat và nhiều khí khác nhau

M + HNO3 → M(NO3)n + {NO, NO2, N2, NH4NO3, N2O) + H2O

Tác dụng với H2SO4: kết quả tạo thành muối sunfat và nhiều loại khí

M + H2SO4 → M2(SO4)n + {S, SO2, H2S} + H2O

Trừ K, Na, Ca, Ba không đẩy được kim loại vì tác dụng ngay với nước

Kim loại đứng trước đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng.

2Al + 3FeSO4 → Al2(SO4)3 + 3Fe

Những kim loại mạnh gồm: R = {K, Na, Ca, Li, Ba, Sr,…} trong điều kiện thường dễ dàng tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ.

R + nH2O → H2 + R(OH)n

Các kim loại mà hiđroxit của chúng có tính lưỡng tính như Al, Zn, Be, Sn, Pb…tác dụng được với dung dịch kiềm (đặc).

Trong các phản ứng này, kim loại đóng vai trò là chất khử, H2O là chất oxi hóa và bazơ làm môi trường cho phản ứng

Ví dụ: phản ứng của Al với dung dịch NaOH được hiểu là phản ứng của Al với nước trong môi trường kiềm và gồm hai quá trình:

2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2

Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]

Cộng hai phương trình trên ta được một phương trình:

2Al + 6H2O + 2NaOH → 2Na[Al(OH)4] + 3H2

Câu 1. Dãy kim loại nào sau đây phản ứng với HCl sinh ra khí H2:

A. Fe, Cu, K, Ba

B. Cu, Fe, Zn, K

C. Mg, Fe, Al, Zn

D. Zn, Cu, K, Ba

Câu 2. Kim loại phản ứng được với H2SO4 loãng vừa phản ứng được với NaOH

A. Al

B. Fe

C. Zn

D. Cu

Câu 3. Dãy kim loại phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường

A. Na, Fe, K, Cu, Ca

B. Na, K, Li, Ca, Ba

C. Na, Li, Mg, Ca, Cu

D. Na, Li, Fe, K, Cu

Câu 4. Để phân biệt 3 kim loại Fe, Mg và Al cần dùng

A. Dung dịch HCl và dung dịch NaOH

B. H2O và dung dịch HCl

C. Dung dịch NaOH và H2O

D. Dung dịch CuCl2 và H2O

…………………………

tip.edu.vn đã gửi tới các bạn bộ tài liệu Kim loại nào dưới đây tan được trong dung dịch kiềm tới các bạn. Để có kết quả cao hơn trong học tập, tip.edu.vn xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà tip.edu.vn tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, Tip.edu.vn đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Prev Post

Đề thi tiếng Anh vào lớp 6 trường Cầu Giấy chính thức năm 2021

Next Post

Số oxi hóa cao nhất của silic

Leave a comment