Một loài thực vật 2n 22 thể tam bội của loài này có bao nhiêu nhiễm sắc thể trong tế bào

Các gen bao gồm DNA. Chiều dài của gen quy định độ dài của protein được gen mã hóa. DNA là một chuỗi xoắn kép, trong đó các nucleotide [các bazơ] liên kết với nhau:

  • Adenine [A] liên kết với thymine [T]

  • Guanine [G] liên kết với cytosine [C]

DNA được phiên mã trong quá trình tổng hợp protein, trong đó một sợi ADN được dùng làm khuôn mẫu tổng hợp RNA thông tin [mRNA]. RNA có các base như DNA, ngoại trừ uracil [U] thay thế thymine [T]. mRNA di chuyển từ nhân đến tế bào chất và sau đó đến ribosome, nơi diễn ra quá trình tổng hợp protein . RNA vận chuyển [tRNA] mang các axit amin đến ribosome, và gắn axit amin vào chuỗi polypeptide đang phát triển theo một trình tự xác định bởi mRNA. Khi một chuỗi axit amin được lắp ráp, nó tự gấp nếp cuộn xoắn để tạo ra một cấu trúc protein ba chiều phức tạp dưới ảnh hưởng của các phân tử đi kèm lân cận.

DNA được mã hóa bằng mã bộ ba, chứa 3 trong số 4 nucleotides A, T, G, C. Các axit amin cụ thể được mã hóa bởi các mã bộ ba xác định. Vì có 4 nucleotide, nên số lượng mã bộ ba có thể có là 43 [64]. Tuy nhiên chỉ có 20 axit amin, nên có một số mã bộ ba dư thừa . Bởi vậy, một số mã bộ ba cùng mã hóa một axit amin. Các bộ ba khác có thể mã hóa các yếu tố mở đầu hoặc kết thúc quá trình tổng hợp protein và sắp xếp, lắp ráp các axit amin.

Gen bao gồm exon và intron. Exons mã hóa cho các axit amin cấu thành protein . Còn introns chứa các thông tin chi phối việc kiểm soát và tốc độ sản xuất protein. Exons và intron cùng được sao chép vào mRNA, nhưng các đoạn được sao chép từ intron được loại bỏ sau đó. Nhiều yếu tố điều hòa việc phiên mã, bao gồm RNA antisense, được tổng hợp từ chuỗi DNA không được mã hoá thành mRNA. Ngoài DNA, các nhiễm sắc thể chứa histon và các protein khác cũng ảnh hưởng đến sự biểu hiện gen [protein và số lượng protein được tổng hợp từ một gen nhất định].

Kiểu gen cho biết thành phần và trình tự di truyền cụ thể; nó quy định những protein nào được mã hóa để sản xuất. Ngược lại, bộ gen nói đến toàn bộ thành phần tất cả của các nhiễm sắc thể đơn bội, bao gồm các gen mà chúng chứa.

Kiểu hình hướng tới biểu hiện cơ thể , sinh hóa và sinh lý của một người - nghĩa là, làm thế nào các tế bào [ hay cơ thể] thực hiện chức năng. Kiểu hình được xác định bởi loại và số lượng protein tổng hợp, tức là, sự biểu hiện của các gen ra môi trường như thế nào.

Các yếu tố ảnh hưởng đến biểu hiện gen mà không thay đổi trình tự bộ gen được gọi là các yếu tố biểu sinh.

Sự hiểu biết về nhiều cơ chế sinh hóa điều chỉnh sự biểu hiện gen ngày càng rõ ràng. Một cơ chế là sự thay đổi việc nối exon [còn gọi là quá trình trưởng thành mRNA]. Trong phân tử mRNA mới được tổng hợp, các intron được loại bỏ, từng đoạn exon được tách ra riêng biệt, và sau đó các exon lắp ráp theo nhiều trật tự khác nhau, dẫn đến nhiều loại mRNA khác nhau và có khả năng dịch mã ra nhiều protein từ cùng chung một mã gen ban đầu. Số lượng protein được tổng hợp trong cơ thể con người có thể lên đến trên 100.000 mặc dù hệ gen của con người chỉ có khoảng 20.000 gen.

Các cơ chế trung gian biểu hiện gen khác bao gồm các phản ứng methyl hóa DNA và phản ứng của histone như methyl hóa và acetyl hóa. DNA methyl hóa có xu hướng làm bất hoạt một gen. Chuỗi DNA cuộn xoắn quanh quả cầu histone. Sự methyl hóa histone có thể làm tăng hoặc giảm số lượng protein được tổng hợp từ một gen cụ thể. Sự acetyl hóa histone liên quan đến việc giảm biểu hiện gen ra bên ngoài. Sợi DNA không được phiên mã để hình thành mRNA cũng có thể được sử dụng như một khuôn mẫu để tổng hợp RNA, kiểm soát quá trình phiên mã của sợi đối diện.

Một cơ chế quan trọng khác liên quan đến microRNAs [miRNAs]. MiRNA ngắn, hình dạng như chiếc kẹp tóc [các trình tự RNA khi liên kết với nhau] RNA này ức chế sự biểu hiện gen sau khi phiên mã. MiRNA có thể tham gia vào việc điều chỉnh đến 60% protein đã phiên mã.

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Câu 35: Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thuờng; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau về phép lai P: ♂AaBbDd x ♀AaBbdd là đúng?

I. Có tối đa 24 loại kiểu gen đột biến.

II. Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 16 loại giao tử

Quảng cáo

III. Thể ba có thể có kiểu gen là AabbbDd.

IV. Thể một có thể có kiểu gen là aabdd.

A. 2     B. 1     C. 3     D. 4

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Cặp Aa: Aa x Aa → AA:2Aa:1aa

Cặp Bb:

+ giới đực: Bb, O, b, B

+ giới cái: B, b

Số kiểu gen bình thường: 3 [BB, Bb,bb]; kiểu gen đột biến: 4 [BBb, Bbb, B, b]

Cặp Dd: Dd x dd → 1Dd:1dd

Xét các phát biểu:

I đúng, có 3 x 4 x 2= 24 KG đột biến

II đúng, cơ thể đực có thể tạo 2 x 4 x 2= 16 giao tử

III sai, không thể tạo ra hợp tử chứa bbb

IV đúng,

Câu 36: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 16; một loài thực vật khác có bộ NST 2n = 18. Theo lí thuyết, giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân bình thường ở thể song nhị bội được hình thành từ hai loài trên có số lượng NST là

A. 15     B.16     C. 18     D.17

Quảng cáo

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Cây song nhị bội thể có bộ NST lưỡng bội của cả 2 loài,

Giao tử tạo ra có n1 + n2 = 8 + 9 = 17 NST

Câu 37: Nghiên cứu ở một loài thực vật nguời ta thấy cây dùng làm bố khi giảm phân không xảy ra đột biến và trao đổi chéo có thể cho tối đa 28 loại giao tử. Lai 2 cây của loài này với nhau thu được một hợp tử F1. Hợp tử nguyên phân liên tiếp 4 đợt tạo ra các tế bào mới với tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Hợp tử thuộc dạng

A. Thể lệch bội.     B. Thể ba nhiễm.

C. Thể tứ bội.     D. Thể tam bội.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Cơ thể cho tối đa 28 loại giao tử → có 8 cặp NST. → 2n = 16

Một hợp tử nguyên phân liên tiếp 4 lần cho 24 = 16 tế bào

Số NST trong mỗi tế bào là 384 ÷ 16 = 24 → thể tam bội

Câu 38: Nghiên cứu một loài thực vật, phát hiện thấy tối đa 120 kiểu thể ba kép [2n + 1 + 1 ] khác nhau có thể xuất hiện trong quần thể của loài. Bộ NST lưỡng bội của loài đó là

A. 240     B. 32     C. 120     D. 16

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Nghiên cứu thực vật phát hiện ra 120 thể ba kép [ 2n+1+1] khác nhau có thể xuất hiện trong quần thể.

Gọi n là bộ NST đơn bội của loài.

Số thể ba kép tối đa có thể xuất hiện trong quần thể là: n[n-1]: 2 = 120 → n = 16

Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài 2n = 32.

Câu 39: Một loài thực vật, xét 4 cặp gen trội lặn hoàn toàn là Aa, Bb, Dd, Ee nằm trên 4 cặp NST khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng và alen lặn là alen đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có tối đa 216 kiểu gen ở các đột biến lệch bội thể một.

II. Giả sử trong loài có các đột biến thể một ở các cặp NST khác nhau thì sẽ có tối đa 48 kiểu gen quy định kiểu hình có 4 tính trạng trội.

III. Giả sử trong loài có các đột biến thể ba ở các cặp NST khác nhau thì sẽ có tối đa 112 kiểu gen quy định kiểu hình có 4 tính trạng trội.

IV. Giả sử trong loài có các đột biến thể một ở các cặp NST khác nhau thì sẽ có tối đa 112 kiểu gen quy định kiểu hình có 3 tính trạng trội.

A. 4     B. 1.     C. 2     D. 3

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

- Số kiểu gen lệch bội thể một là

- Số kiểu gen quy định kiểu hình có 4 tính trạng trội khi có thể một:

+ Ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen là 24 = 16

+ Ở các hể một có số kiểu gen là

Tổng số kiểu gen là 16 + 32 = 48.

- Số kiểu gen quy định kiểu hình có 4 tính trạng trội khi có thể ba:

+ Ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen là 24 = 16

+ Ở các thể một có số kiểu gen là

Tổng số kiểu gen là 16 + 96 = 112.

- Số kiểu gen quy định kiểu hình có 3 tính trạng trội khi có thể một:

+ Ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen là

+ Ở các thể một có số kiểu gen là

Tổng số kiểu gen là 32 + 80 = 112.

Câu 40: Trong hình thành loài nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa, lúa mì Triticum monococcum [hệ gen AA, 2n = 14] lai với lúa mì hoang dại Aegilops speltoides [hệ gen BB, 2n = 14] được con lai [hệ gen AB, 2n = 14], bị bất thụ; gấp đôi bộ NST của lúa lai tạo lúa mì Triticum dicoccum [hệ gen AABB, 4n = 28], cho dạng lúa mì này lai với lúa mì hoang dại Aegilops squarrosa [hệ gen DD, 2n = 14] được con lai có hệ gen ABD với 3n = 21, bất thụ; gấp đôi số lượng NST của con lai tạo dạng lúa mì Triticum aestivum [lúa mì hiện nay] có hệ gen AABBDD với 6n = 42. Lúa mì hiện nay được gọi là

A. thể song nhị bội.     B. thể tam bội.

Quảng cáo

C. thể lục bội.     D. thể đa bội chẵn.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Loài lúa mì trồng lục bội [T.aestivum] là kết quả của sự lai xa và đa bội hóa của ba loại lúa mì lưỡng bội: Loài lúa mì [T. monococcum], lúa mì hoang dại Aegilops speltoides, lúa mì hoang dại Aegilops squarrosa. Do đó bộ NST của con lai dạng lúa mì Triticum aestivum [lúa mì hiện nay] mang bộ NST của cả 3 loài lúa mì trên → Gọi là thể song nhị bội

Câu 41: Ở một loài loài [2n = 46], Một trong số các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 5 đợt ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 5, người ta đếm được trong các tế bào con có 1504 cromatit. Hợp tử này là dạng đột biến nào?

A. Thể bốn.     B. Thể ba.

C. Thể không.      D. Thể một.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Kì giữa của lần nguyên phân thứ 5 tức là đã qua 4 đợt nguyên phân do đó có 24=16 tế bào con đang nguyên phân

Kì giữa NST ở dạng kép thì mỗi NST có 2 cromatit dính nhau ở tâm động.

→ số NST trong 1 tế bào = 1504/[16× 2] = 47 NST

→ Hợp tử thuộc dạng 2n+1

Câu 42: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♂AaBb × ♀ AaBb Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội thể ba?

A. 3 và 6     B. 12 và 4

C. 9 và 6     D. 9 và 12

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

P: ♂AaBb × ♀ AaBb

quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường-> kg: Aa, 0, A, a

Cơ thể cái giảm phân bình thường Aa tạo G A,a

Loại hợp tử lưỡng bội [bình thường tạo ra] 9 loại

Loại hợp tử lệch bội thể ba [2n+1]: [AAa,AAa] x [BB: Bb:bb] 6 loại

Câu 43: Đậu Hà Lan có bộ NST 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của đậu Hà Lan có chứa 16 NST có thể được tìm thấy ở

A. thể một hoặc thể bốn kép.

B. thể ba.

C. thể một hoặc thể ba.

D. thể bốn hoặc thể ba kép.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Ở đậu Hà Lan 2n =14. tế bào sinh dưỡng chứa 2n=16 NST. Dạng 2n+2 hoặc 2n +1 +1.

Các dạng đột biến có thể gặp là thể ba kép hoặc thể bốn.

Câu 44: Ở một loài thực vật có 2n = 24 NST. Trong loài xuất hiện một thể đột biến đa bội có 36 NST. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

A. Thể đột biến này có thể trở thành loài mới.

B. Thể đột biến này là thể tam bội.

C. Thể đột biến này được phát sinh do rối loạn nguyên phân của hợp tử.

D. Thể đột biến này thường sinh trưởng nhanh hơn dạng lưỡng bội.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

n =12 → 36 =3n [thể tam bội]

A đúng, nếu thể tam bội cách ly sinh sản với thể lưỡng bội.

B đúng.

C sai, thể này được hình thành do kết hợp giữa giao tử n và 2n

D đúng, cơ quan sinh dưỡng phát triển mạnh.

Câu 45: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14, gồm 7 cặp [kí hiệu I → VII], trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một cặp gen có 2 alen. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Khi khảo sát một quần thể của loài này, người ta phát hiện 4 dạng đột biến [kí hiệu A, B, C, D]. Phân tích bộ NST của các dạng đột biến thu được kết quả sau:

Dạng đột biến Số lượng nhiễm sắc thể đếm được ở từng cặp
I II III IV V VI VII
A 3 3 3 3 3 3 3
B 1 2 2 2 2 2 2
C 3 2 2 2 2 2 2
D 2 2 2 2 4 2 2

Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

I. Đột biến dạng A giảm phân tạo giao tử bình thường chiếm tỉ lệ 0,78125%.

II. Đột biến dạng D có tối đa 25.515 kiểu gen.

III. Đột biến dạng C có tối đa 192 kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng.

IV. Đột biến dạng B có 256 kiểu gen quy định kiểu hình mang 1 tính trạng lặn

A. 3     B. 2     C. 1     D. 4

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Dạng đột biến Số lượng nhiễm sắc thể đếm được ở từng cặp KL
I II III IV V VI VII
A 3 3 3 3 3 3 3 Tam bội [3n]
B 1 2 2 2 2 2 2 Thể một [2n – 1]
C 3 2 2 2 2 2 2 Thể ba [2n + 1]
D 2 2 2 2 4 2 2 Thể bốn [2n + 2]

Xét 1 cặp gen có 2 alen, số kiểu gen

Số kiểu gen tối đa KG quy định KH trội KG quy định KH lặn
Thể lưỡng bội Tam bội Tứ bội Thể lưỡng bội Tam bội Đơn bội
3 4 5 2 3 1 1

I sai. Dạng 3n giảm phân tạo giao tử bình thường chiếm 1/2

II đúng. Số kiểu gen của thể bốn: [coi như cặp NST mang đột biến là thể tứ bội]

III sai, dạng C: 2n +1

Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng: kiểu gen.

IV sai.

Nếu cặp NST đột biến mang gen quy định tính trạng lặn sẽ có:

Nếu cặp NST đột biến không mang gen quy định tính trạng lặn sẽ có:

Đột biến dạng B có 1792 kiểu gen quy định kiểu hình mang 1 tính trạng lặn

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 có đáp án ôn thi THPT Quốc gia hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Video liên quan

Chủ Đề