Nghỉ ốm hưởng BHXH được bao nhiêu tiền
Cùng tìm hiểu ngay: Đối tượng, điều kiện hưởng chế độ ốm đau. Cách tính tiền nghỉ ốm hưởng bảo hiểm xã hội & thủ tục, hồ sơ hưởng chế độ ốm đau dài ngày. Show
I. Đối tượng hưởng chế độ ốm đau1. Đối với người lao động (NLĐ) là công dân Việt Nam
2. Đối với người lao động (NLĐ) là công dân nước ngoài NLĐ là công dân nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam có chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép lao động do cơ quan tổ chức có thẩm quyền tại Việt Nam cấp; sẽ được tham gia BHXH theo quy định. Tuy nhiên mức đóng của NLĐ nước ngoài khác so với công dân Việt Nam. Mức đóng bảo hiểm của NLĐ nước ngoài từ ngày 01/01/2022 Đối tượng Tỷ lệ trích đóng BHXH, BHYT năm 2022 BHXH BHYT Tổng Quỹ hưu trí, tử tuất Quỹ ốm đau, thai sản Quỹ TNLĐ, BNN NSDLĐ 14% 3% 0,5% 3% 20,5% NLĐ 8% - - 1,5% 9,5% Tổng 30% II. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau bảo hiểm xã hội➤ Tham khảo Điều 3 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH Người lao động bị đau ốm, bị tai nạn nhưng không phải là tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phải nghỉ việc, bệnh tật tái phát và phải có xác nhận của cơ sở khám bệnh. Thời gian hưởng chế độ ốm đau trong một năm tính theo ngày làm việc, không bao gồm ngày nghỉ lễ - tết - nghỉ hàng tuần quy định như sau:
– 30 ngày nếu đóng BHXH dưới 15 năm;
– 40 ngày nếu đóng BHXH dưới 15 năm;
– Theo Khoản 1, Điều 27 của Luật BHXH năm 2014, thời gian hưởng chế độ BHXH khi con ốm con đau tối đa là 20 ngày/năm nếu con dưới 3 tuổi. Nếu con từ 3 tuổi trở lên - dưới 7 tuổi thì nghỉ tối đa là 15 ngày làm việc;
– Có sự xác nhận của cơ sở khám chữa bệnh về việc đi làm sớm nhưng không có hại đến sức khỏe người lao động;
– Tham khảo Danh mục bệnh cần chữa trị ngày dài tại Thông tư 46/2016/TT-BYT; ➤ Các trường hợp BHXH không giải quyết chế độ ốm đau
>> Xem thêm: Cách tính trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. III. Các quyền lợi được hưởng trong quá trình ốm đau➤ NLĐ nghỉ ốm đau theo quy định của Luật BHXH (Khoản 1 Điều 26 và 27) Mức hưởng chế độ ốm đau = (Tiền lương tháng đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc / 24 ngày) x 75% x Số ngày nghỉ việc được hưởng chế độ ôm đau
Mức hưởng chế độ ốm đau dài ngày = Tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc x Tỷ lệ hưởng chế độ ốm đau (%) x Số tháng nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau
Mức hưởng của số ngày nghỉ không trọn tháng = (Tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc : 24) x Tỷ lệ hưởng chế độ ốm đau (%) x Số ngày nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau Trong đó tỷ lệ ốm đau là:
IV. Quy trình thủ tục đăng ký để hưởng bảo hiểm xã hội1. Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau, hưởng BHXHChi tiết hồ sơ bao gồm:
2. Cách nộp hồ sơ chế độ nghỉ ốm hưởng BHXHĐối với hồ sơ trực tiếp:
Đối với hồ sơ nộp online:
Doanh nghiệp kết xuất mẫu hồ sơ 630A + giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH bản gốc + in thông báo tiếp nhận gửi hồ sơ của BHXH gửi về email. Sau đó gửi bộ hồ sơ về BHXH theo đường bưu điện.
Lưu ý: Trường hợp hồ sơ ốm đau đã được BHXH duyệt nhưng doanh nghiệp tự phát hiện có sai sót. Ví dụ như sai số ngày nghỉ bệnh, sai thông tin về STK, tên tài khoản. Doanh nghiệp nộp hồ sơ điều chỉnh - điền vào mục phần 2 (áp dụng cho cả hồ sơ giấy mẫu 01B-HSB và hồ sơ online - Mẫu 630A). V. Điều kiện hưởng chế độ dưỡng sức sau khi đi làm lạiTham khảo Điều 26 Luật BHXH 2016. Mức hưởng dưỡng sức, hồi phục sức khoẻ sau khi ốm của NLĐ bằng 30% mức lương cơ sở. Thời gian hưởng chế độ dưỡng sức sau ốm đau nếu NLĐ đóng đủ 1 năm BHXH sẽ là từ 5 - 10 ngày:
VI. Câu hỏi liên quan về chế độ ốm đau BHXH cho người lao động1. Nghỉ việc nửa ngày đi khám bệnh có được hưởng tiền BHXH hay không?
2. Khi NLĐ nghỉ ốm đau, công ty sẽ trả lương hay NLĐ hưởng chế độ BHXH?
|