Nguyên tử X và Y có tính chất hóa học giống nhau vị có cùng điện tích hạt nhân
Chào các em học sinh, hôm nay Kiến Guru chia sẻ đến các em bài viết về bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học đầy đủ nhất. Bảng nguyên tố là 1 phần rất quan trọng giúp chúng ta biết các chất nằm ở đâu, thuộc chu kì nào, có hóa trị bao nhiêu và hơn nữa là giúp cho các em hiểu được cấu tạo và nguyên tắc của chúng. Vậy chúng ta bắt đầu tìm hiểu nhé! Show
I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học đầy đủ nhất- Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. - Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử sẽ được xếp thành một hàng ở chu kì - Các nguyên tố có cùng số e hóa trị trong nguyên tử được xếp thành một cột. (nhóm) II. Bảng nguyên tử khối và cấu tạo bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học đầy đủ nhất1.Bảng nguyên tử khối2. Ô nguyên tốSố thứ tự của ô nguyên tố đúng bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó (= số e = số p = số đơn vị điện tích hạt nhân). 3. Chu kìChu kì là dãy của các nguyên tố mà nguyên tử của chúng cùng số lớp electron và sẽ được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. Số thứ tự của chu kì trùng với số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố trong chu kì đó. * Chu kì nhỏ: gồm chu kì 1, 2, 3. * Chu kì lớn: gồm chu kì 4, 5, 6, 7. Ví dụ: 12Mg: 1s2/2s22p6/3s2. → Mg thuộc chu kì 3 vì có 3 lớp electron. 4. Nhóm nguyên tố- Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành một cột. - Chỉ có 2 loại nhóm nguyên tố đó là nhóm A và nhóm B: + Nhóm A sẽ bao gồm các nguyên tố s và p. Số thứ tự nhóm A = tổng số e lớp ngoài cùng. + Nhóm B sẽ bao gồm các nguyên tố d và f có cấu hình e nguyên tử tận cùng dạng (n – 1)dxnsy: III. Quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nóCác cấu hình electron trong nguyên tử và vị trí của các nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn có mối quan hệ qua lại với nhau. - Số thứ tự của ô nguyên tố = tổng số e của nguyên tử - Số thứ tự của chu kì = số lớp e - Số thứ tự của nhóm: + Nếu cấu hình e lớp ngoài cùng có dạng nsansp thì nguyên tố thuộc nhóm (a+b) A + Nếu cấu hình e kết thúc ở dạng (n-1)dxnsy thì nguyên tố thuộc nhóm B: Nhóm (x+y)B nếu 3 ≤ (x + y) ≤ 7. Nhóm VIIIB nếu 8 ≤ (x + y) ≤ 10. Nhóm (x + y - 10)B nếu 10 < (x + y). IV. Quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tốVị trí nguyên tố cho biết:- Các nguyên tố thuộc nhóm (IA, IIA, IIIA) trừ B và H có tính kim loại. Các nguyên tố thuộc nhóm VA, VIA, VIIA có tính phi kim (trừ Antimon, bitmut, poloni). - Hoá trị cao nhất của nguyên tố với oxi, hóa trị với hiđro. - Công thức của oxit cao nhất và hidroxit tương ứng - Công thức của hợp chất khí với H (nếu có) - Oxit và hidroxit sẽ có tính axit hay bazo. Ví dụ: Cho biết S ở ô thứ 16 suy ra: - S ở nhóm VI, CK3, PK - Hoá trị cao nhất với oxi 6, với hiđro là 2. - CT oxit cao nhất SO3, h/c với hiđro là H2S. - SO3 là ôxit axit và H2SO4 là axit mạnh. V. So sánh tính chất hoá học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cậna. Trong chu kì theo chiều tăng của điện tích hạt nhân:- Tính kim loại yếu dần, tính phi kim mạnh dần. - Tính bazơ, của oxit và hiđroxit yêú dần, tính axit mạnh dần. b. Trong nhóm A theo chiều tăng của điện tích hạt nhân:Tính kim loại mạnh dần, tính phi kim yếu dần. * Lưu ý khi xác định vị trí các nguyên tố nhóm B . - Nguyên tố họ d : (n-1)dansbvới a = 1 → 10 ; b = 1 → 2 + Nếu a + b < 8 ⇒ a + b là số thứ tự của nhóm . + Nếu a + b > 10 ⇒ (a + b) – 10 là số thự tự của nhóm. + Nếu 8 ≤ a + b ≤ 10 ⇒ nguyên tố thuộc nhóm VIII B - Nguyên tố họ f : (n-2)fansbvới a = 1 → 14 ; b = 1 → 2 + Nếu n = 6 ⇒ Nguyên tố thuộc họ lantan. + Nếu n = 7 ⇒ Nguyên tố thuộc họ acti Khối nguyên tố (block) Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thuộc 4 khối: khối s, khối p, khối d và khối f e cuối cùng điền vào phân lớp nào ( theo thứ tự mức năng lượng ) thì nguyên tố thuộc khối đó Đặc biệt nguyên tố H hiện nay được xếp ở vị trí là ngón IA và VIIA đều ở chu kì 1. Nguyên tố He mặc dù có 2e lớp ngoài cùng nhưng được xếp ở nhóm VIIIA. Điều này hoàn toàn phù hợp vì H giống kim loại kiềm đều có 1e ở lớp ngoài cùng nhưng nó cũng giống các halogen vì chỉ thiếu 1e nữa là đạt cấu hình bền giống khí hiếm He: còn He mặc dù có 2e ở lớp ngoài cùng nhưng giống các khí hiếm khác là cấu hình e đó là bão hòa Các em đã xem qua ý nghĩa của bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học đầy đủ nhất. Qua bài viết này, Kiến Guru đã giúp các em đọc được bảng tuần hoàn, hiểu được ý nghĩa của nó. Hãy đọc và ghi nhớ nó để ôn tập thật tốt các em nhé! Chúc các em học tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới! Trang chủ » Hóa Học lớp 10 » Hạt Nhân Nguyên Tử – Nguyên Tố Hóa Học – Đồng Vị – Nguyên Tử Khối Chúng ta đã biết về thành phần cấu tạo nguyên tử cũng như kích thước và khối lượng của nó. Nguyên tử có hạt nhân mang điện tích dương. Sự liên quan giữa số đơn vị điện tích hạt nhân với số proton, số electron như thế nào? Số khối của hạt nhân nguyên tử được tính ra sao? Thế nào là nguyên tố hóa học, đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình? Trong bài viết này, chúng ta sẽ lần lượt trả lời các thắc mắc này nhé! Hạt Nhân Nguyên Tử – Nguyên Tố Hóa Học – Đồng Vị – Nguyên Tử KhốiI . Hạt nhân nguyên tử1. Điện tích hạt nhân– Hạt nhân nguyên tử gồm proton và nơtron. Cấu tạo hạt nhân nguyên tử – Nếu hạt nhân có Z proton thì điện tích của hạt nhân bằng Z+ và số đơn vị điện tích hạt nhân bằng Z. – Số đơn vị điện tích hạt nhân = số p = số e. Ví dụ: Oxi có 8p và 8e ⇒ Z (O) = 8. 2. Số khối– Số khối (A) của hạt nhân là tổng số proton (Z) và tổng số nơtron (N) của hạt nhân đó. A = Z + N – Khi biết Z, A của một nguyên tố sẽ biết được số proton, electron, nơtron của nguyên tử. Ví dụ: Nguyên tử Na, có:
II. Nguyên tố hóa học1. Định nghĩa về nguyên tố hóa học– Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân. – Những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân đều có tính chất hóa học giống nhau. 2. Số hiệu nguyên tử– Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó, kí hiệu là Z. – Số hiệu nguyên tử (Z) cho biết:
3. Kí hiệu nguyên tử– Số khối (A) và số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) được coi là đặc trưng cơ bản của nguyên tử. – Kí hiệu nguyên tử được biểu thị bằng cách ghi các chỉ số đặc trưng bên trái kí hiệu nguyên tố X với A ở phía trên và Z ở phía dưới. III. Đồng vị– Các đồng vị của một nguyên tố hóa học (NTHH) là những nguyên tử có cùng số proton (p) nhưng khác nhau về số nơtron (n), do đó khác nhau về số khối A. – Các đồng vị được xếp vào cùng ô nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. 3 đồng vị của hidro 1. Nguyên tử khối– Nguyên tử khối của một nguyên tử cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử. – mnguyên tử = me + mp + mn. Do me rất bé ⇒ mnguyên tử = mp + mn – Nguyên tử khối coi như bằng số khối. Ví dụ: Nguyên tử Natri có Z = 11 & N = 12. Vậy nguyên tử khối của Na bằng 23. 2. Nguyên tử khối trung bình– Nguyên tử khối trung bình (Ā) của các đồng vị là nguyên tử khối của các nguyên tố hóa học có nhiều đồng vị. – Công thức tính nguyên tử khối trung bình (Ā): Ā = (aX + bY)/100 Trong đó:
GIẢI BÀI TẬP Câu 1. Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng: A. số khối B. số nơtron C. số proton D. số nơtron và số proton Đáp án đúng: C Câu 2. Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hoá học (NTHH) vì nó cho biết: A. số khối A B. số hiệu nguyên tử Z C. nguyên tử khối của nguyên tử D. số khối A và số hiệu nguyên tử Z Đáp án đúng: D Câu 3. Nguyên tố C có hai đồng vị: [latex] {}_{\rm{6}}^{{\rm{12}}}{\rm{C}} [/latex] chiếm 98,89% và \[latex] {}_{\rm{6}}^{{\rm{13}}}{\rm{C}} [/latex] chiếm 1,11%. Nguyên tử khối trung bình của C là: A. 12,500 B. 12,011 C. 12,022 D. 12,055 Đáp án đúng: B Ta có: Ā(C) = (12 x 98,89 + 13 x 1,11)/100 = 12,011 Câu 4. Hãy xác định điện tích hạt nhân, số proton, số nơtron, số electron, nguyên tử khối của các nguyên tử sau:[latex] {}_{\rm{3}}^{{\rm{7}}}{\rm{Li}} [/latex], [latex] {}_{\rm{9}}^{{\rm{19}}}{\rm{F}} [/latex], [latex] {}_{\rm{12}}^{{\rm{24}}}{\rm{Mg}} [/latex], [latex] {}_{\rm{20}}^{{\rm{40}}}{\rm{Ca}} [/latex]. Bài làm: a) Li ⇒ Z = p = e = 3 ⇒ N = A – Z = 4 b) F ⇒ Z = p = e = 9 ⇒ N = A – Z = 10 c) Mg ⇒ Z = p = e = 12 ⇒ N = A – Z = 12 d) Ca ⇒ Z = p = e = 20 ⇒ N = A – Z = 20 Câu 5. Đồng có hai đồng vị bền là [latex] {}_{\rm{29}}^{{\rm{65}}}{\rm{Cu}} [/latex] và [latex] {}_{29}^{63}{\rm{Cu}} [/latex]. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Tính thành phần % của mỗi đồng vị. Giải: Gọi a là thành phần % của đồng vị 65Cu. Ta có : (65 x a)/100 + [63 x (100 – a)]/100 = 63,54 ⇔ 2a = 54 ⇔ a = 27 Vậy thành phần % của 65Cu và 63Cu lần lượt là 27% và 73%. Câu 6. Hiđro có nguyên tử khối là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị 2H trong 1ml nước (cho rằng trong nước chỉ có đồng vị 2H và 1H)? Cho khối lượng riêng của nước là 1 g/ml. Giải: Gọi a là số % đồng vị 2H, ta có: (2 x a)/100 + [1 x (100 – a)]/100 = 1,008 ⇔ a = 0,8 ⇒ % của đồng vị 2H là 0,8%. Ta có: mH2O = D x V = 1 x 1 = 1 gam MH2O = 2 x 1,008 + 16 = 18,016 u ⇒ Khối lượng mol của nước là 18,016 g/mol – Số mol của 1 gam nước là: 1/18,016 = 0,0555 mol – Số nguyên tử H có trong 1ml H2O: 2 x 0,0555 x 6,022.1023 = 6,68442.1022 nguyên tử ⇒ Số nguyên tử 2H chiếm: 6,68442.1022 x 0,8 / 100 = 5,35.1020 Câu 7. Oxi tự nhiên là một hỗn hợp các đồng vị: 99,757% 16O; 0,039% 17O; 0,204% 18O. Tính số nguyên tử của mỗi loại đồng vị khi có 1 nguyên tử 17O. Bài làm: Giả sử ta có 100 000 nguyên tử O, ta sẽ có số nguyên tử của mỗi đồng vị là: 99,757% 16O ⇒ 99757 nguyên tử 16O 0,039% 17O ⇒ 39 nguyên tử 17O 0,204% 18O ⇒ 204 nguyên tử 18O Khi 17O có 1 nguyên tử: ⇒ Số nguyên tử 16O: 99757/39 ≈ 2558 nguyên tử ⇒ Số nguyên tử 18O: 204/39 ≈ 5 nguyên tử Câu 8. Agon tách ra từ không khí là hỗn hợp của 3 đồng vị: 99,6% 40Ar; 0,063% 38Ar; 0,337% 36Ar. Tính thể tích của 10 g Ar ở đktc. Bài làm: Khối lượng của Ar là: 22,4 lít Ar ở đktc có khối lượng 39,985 g ⇒Thể tích của 10 g khí Ar ở đktc là: VAr = (22,4 x 10) / 39,985 = 5.602 lít |