Nhóm thực vật c3 phân bố ở đâu

27/11/2020 738

Câu hỏi Đáp án và lời giải

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: D

Thực vật C3 gồm các loài rêu đến các cây gỗ lớn phân bố rộng khắp mọi nơi trên Trái Đất, chủ yếu ở vùng ôn đới và á nhiệt đới

Chu Huyền [Tổng hợp]

Đề bài:

A. Phân bố khắp mọi nơi trên Trái Đất, phân bố rộng rãi ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.  

 B. Sống ở vùng sa mạc.                                C. Sống ở vùng nhiệt đới.

D. Chỉ sống ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.                                             

A

Nhóm thực vật C3 được phân bố như thế nào?


A.

Phân bố rộng rãi trên thế giới, chủ yếu ở vùng ôn đới và nhiệt đới.

B.

Chỉ sống ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.

C.

D.

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Câu hỏi:Nhóm thực vật C3 được phân bố như thế nào?

A.Phân bố rộng rãi trên thế giới, chủ yếu ở vùng ôn đới và nhiệt đới.

B.Chỉ sống ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.

C.Sống ở vùng nhiệt đới.

D.Sống ở vùng sa mạc

Trả lời:

Đáp án đúng:A. Phân bố rộng rãi trên thế giới, chủ yếu ở vùng ôn đới và nhiệt đới.

Cùng Top lời giải tìm hiểu về thực vật C3,C4 và cam nhé.

I. THỰC VẬT C3

Thực vật C3 gồm các loài rêu đến các cây gỗ lớn phân bố rộng khắp mọi nơi trên Trái Đất.

Các pha của quang hợp ở thực vật C3

a. Pha sáng:

- Khái niệm: Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH. Pha sáng diễn ra trong lục lạp tại tilacôit.

- Trong pha sáng, năng lượng ánh sáng được sử dụng để thực hiện quá trình quang phân li nước → Giải phóng oxi, bù lại electron cho diệp lục a, các proton H+ đến khử NADP+ thành NADPH:

2H2O → 4H+ + 4e- + O2

- ATP và NADPH của pha sáng được sử dụng trong pha tối để tổng hợp các hợp chất hữu cơ.

Hình 1: Quá trình quang hợp ở thực vật

b. Pha tối:

- Pha tối ở thực vật C3 chỉ có chu trình Canvin, diễn ra trong chất nền của lục lạp:

Hình 2 : Chu trình Canvin

- Giai đoạn cố định CO2:

+ Chất nhận CO2 đầu tiên và duy nhất là hợp chất 5C [Ribulozo- 1,5- điphotphat [RiDP]]

+ Sản phẩm đầu tiên là hợp chất 3C [Axit photphoglyxeric - APG]

- Giai đoạn khử:

+ APG [axit phosphoglixeric] → AlPG [aldehit phosphoglixeric], ATP, NADPH

+ Một phần AlPG tách ra khỏi chu trình và kết hợp với 1 phân tử triozo khác để hình thành C6H12O6 từ đó hình thành tinh bột, axit amin …

- Giai đoạn tái sinh chất nhận ban đầu Rib – 1,5 diP [ribulozo- 1,5 diphosphat].

+ Phần lớn AlPG qua nhiều phản ứng cần ATP → tái tạo nên RiDP để khép kín chu trình.

II.THỰC VẬT C4

Cũng giống như thực vật C3, thực vật C4 cũng là nhóm thực vật cố định nhưng thuộc thể dioxide cacbon, hình thành nên các hợp chất đường 4 cacbon để có đi vào chu trình C3 hoặc là chu trình calvin.

1. Đại diện

Gồm một số loài thực vật sống ở vùng nhiệt đới như : mía, rau dền, ngô, cao lương, kê…

2. Chu trình quang hợp ở thực vật C4

Pha tối gồm chu trình quang hợp ở thực vật C4 bao gồm: cố định CO2 tạm thời [chu trình C4] và tái cố định CO2 theo chu trình Canvin. Cả hai chu trình đều diễn ra vào ban ngày, nhưng ở 2 loại tế bào khác nhau trên lá.

- Giai đoạn cố định CO2 tạm thời diễn ra ở tế bào mô giậu

+ Chất nhận CO2 đầu tiên là 1 hợp chất 3C [photphoenol pyruvic – PEP]

+ Sản phẩm ổn định đầu tiên là hợp chất 4C [axit oxaloaxetic – AOA], sau đó chuyển hóa thành một hợp chất 4C khác là axit malic [AM] trước khi chuyển vào tế bào bao bó mạch

- Giai đoạn tái cố định CO2 diễn ra ở tế bào bao bó mạch

+ AM bị phân hủy để giải phóng CO2 cung cấp cho chu trình Canvin và hình thành nên hợp chất 3C là axit pyruvic

+ Axit pyruvic quay lại tế bào mô giậu để tái tạo chất nhận CO2 đầu tiên là PEP

+ Chu trình C3 diễn ra như ở thực vật C3

- Thực vật C4 ưu việt hơn thực vật C3 : cường độ quang hợp cao hơn, điểm bù CO2 thấp hơn, điểm bão hòa ánh sáng cao hơn, thoát hơi nước thấp hơn. Nhờ vậy, thực vật C4 có năng suất cao hơn thực vật C3.

III. THỰC VẬT CAM

- Thực vật CAM gồm những loài mọng nước, sống ở vùng hoang mạc khô hạn [xương rồng] và các loài cây trồng như dứa, thanh long. Để tránh mất nước do thoát hơi nước, khí khổng của các loài này đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm. Do đó thực vật CAM cố định CO2 theo con đường CAM.

- Con đường CAM giống với con đường C4 chỉ khác là về thời gian: cả hai giai đoạn của con đường C4 đều diễn ra vào ban ngày, còn đối với con đường CAM thì : giai đoạn cố định CO2 tạm thời được thực hiện vào ban đêm, lúc khí khổng mở; còn giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canvin được thực hiện vào ban ngày, lúc khí khổng đóng.

Pha sáng của quang hợp là pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng:

Pha sáng diễn ra trong lục lạp tại

Về bản chất, pha sáng của quang hợp là

Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá trình quang hợp ?

Sản phẩm của pha sáng gồm:

Phát biểu nào sau đây sai khi nói về pha sáng của quá trình quang hợp?

Trong lục lạp, pha tối diễn ra ở

Trật tự đúng các giai đoạn trong chu trình Canvin là:

Trong pha tối của thực vật C3, chất nhận CO2 đầu tiên là chất nào sau đây?

Sản phẩm quang hợp đầu tiên của chu trình Canvin là

Chất được tách ra khỏi chu trình Canvin để khởi đầu cho tổng hợp glucozơ là

Nhóm thực vật C3 được phân bố

Những cây thuộc nhóm thực vật C3 là

Nhóm thực vật C4 gồm các cây

Ở thực vật C4, giai đoạn đầu cố định CO2

Sản phẩm quang hợp đầu tiên của con đường C4 là

Thực vật C4 ưu việt hơn thực vật C3 ở những điểm nào?

Những cây thuộc nhóm thực vật CAM là

Ở thực vật CAM, khí khổng

Do nguyên nhân nào nhóm thực vật CAM phải cố định CO2 vào ban đêm?

Điểm giống nhau giữa thực vật CAM với thực vật C3 khi cố định CO2?

Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM giống nhau ở

Oxi thải ra trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ đâu?

Trong quang hợp, các nguyên tử oxi của CO2 cuối cùng sẽ có mặt ở

Ở thực vật C3, sản phẩm đầu tiên được tạo ra sau khi cố định CO2 là

Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?

Video liên quan

Chủ Đề