Phương pháp thu thập thông tin trắc nghiệm

1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THÔNG TIN

1.1. Tầm quan trọng của thông tin

Thông tin có tầm quan trong đặc biệt trong nghiên cứu khoa học vì:

- Giúp cho nhà nghiên cứu biết được vấn đề nào đã được nghiên cứu.

- Bằng cách tham khảo những kết quả nghiên cứu trước, nhà nghiên cứu có thể dẫn giải cho đề tài của mình đồng thời tiết kiệm được thời gian, tiền bạc vì không phải đi nghiên cứu lại.

- Nghiên cứu là một đóng góp mới từ những khía cạnh nghiên cứu đã có hay là bổ sung thêm vào lý thuyết đã có. ...

Tuy nhiên cũng có những bất lợi khi sử dụng thông tin như:

- Tính thiên lệch vì mục đích cá nhân, không tuân theo mục đích nghiên cứu.

- Tính tuyển chọn: nhà nghiên cứu thường hay sử dụng tài liệu của những tác giả nổi tiếng, có vị trí cao trong xã hội

Nghiên cứu khoa học là quá trình thu thập và xử lý thông tin. Thông tin cần thiết trong tất cả các trường hợp sau:

- Tìm kiếm chủ đề nghiên cứu.

- Xác nhận lý do nghiên cứu.

- Tìm hiểu lịch sử nghiên cứu.

- Xác định mục tiêu nghiên cứu.

- Nhận dạng vấn đề nghiên cứu.

- Đặt giả thiết nghiên cứu.

- Tìm hiểu luận cứ để chứng minh giả thuyết.

1.2. Các phương pháp thu thập thông tin

Trong nghiên cứu khoa học, nhà nghiên cứu thường sử dụng các phương pháp cơ bản sau để thu thập thông tin:

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu.

- Phương pháp phi thực nghiệm.

- Phương pháp thực nghiệm.

- Phương pháp trắc nghiệm.

Trên thực tế, nhiều trường hợp nhà nghiên cứu không thể trực tiếp thu thập thông tin trên đối tượng khảo sát, ví dụ như: núi lửa đã tắt, trận động đất đã ngưngKhi đó nhà nghiên cứu phải thu thập thông tin gián tiếp qua những người trung gian. Người ta gọi chung đó là phương pháp chuyên gia.

Phương pháp chuyên gia gồm có:

- Phỏng vấn những người có am hiểu hoặc có liên quan đến những thông tin về khoa học sự kiện.

- Gửi phiếu điều tra ( thiết lập bảng câu hỏi) để thu thập thông tin liên quan đến sự kiện khoa học.

- Thảo luận dưới các hình thức hội nghị khoa học.

Phương pháp nghiên cứu tài liệu: là phương pháp thu thập thông tin hoàn toàn gián tiếp, không tiếp xúc với đối tượng khảo sát.

Phương pháp phi thực nghiệm: là phương pháp thu thập thông tin trực tiếp trên đối tượng khảo sát nhưng không tác động lên đối tượng khảo sát.

Phương pháp thực nghiệm: là phương pháp thu thập thông tin trực tiếp, có tác động gây biến đổi đối tượng khảo sát và môi trường xung quanh đối tượng khảo sát.

Phương pháp trắc nghiệm: trong nghiên cứu công nghệ gọi là thử nghiệm. Là phương pháp thu thập thông tin có tác động gây biến đổi các biến của môi trường khảo sát. Không gây tác động nào làm biến đổi các thông số trạng thái của bản thân đối tượng khảo sát.

CÂU HỎI MINH HỌA MÔN PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC DƢỢC(Nội dung chỉ mang tính chất tham khảo)Mã đề cƣơng chi tiết: TCDC0441. Các tiêu chuẩn đối với yếu tố gây nhiễu. Ngoại trừ:a. Nó là yếu tố nguy cơ (nhưng nó không phải là hậu quả)b. Nó là yếu tố can thiệpc. Có sự kết hợp với yếu tố không tiếp xúcd. Không phải là bước trung gian trong quan hệ giữa 2 biến số2. Trong 1 nghiên cứu về thuốc lá và CHA ở đối tƣợng 30-60 tuổi, ngƣời ta nhận thấy rằng: Nhữngngƣời hút thuốc lá có nguy cơ mắc bệnh gấp 2,5 lần so với ngƣời không hút thuốc. Khi phân tích phântầng theo tuổi, ngƣời ta nhận thấy rằng ở nhóm ngƣời 30-40, OR=5. Hỏi tuổi trong trƣờng hợp này:a. Yếu tố nhiễub. Yếu tố tương tácc. Yếu tố ngoại laid. Yếu tố nguy cơ3. Bảng số liệu trống (bảng câm) có tác dụng gì?a. Có thể giúp được cho việc biên soạn công cụ thu nhập số liệu theo đúng quy định hướng nghiêncứub. Giúp định hướng phân tích số liệuc. Giúp lập khuôn cho việc nhập số liệud. a và b đúng4. Trƣớc khi phân tích số liệu, bộ số liệu cần phải đƣợc:a. Hiệu chỉnh số liệu cho phù hợp với mục tiêu để có ý nghĩa thống kê khi phân tíchb. Loại khỏi bộ số liệu tất cả các trường đối tượng nghiên cứu không đầy đủ khi thu nhập thôngtin hoặc khi nhập liệuc. Cân nhắc loại bỏ 1 phần số liệu nếu không thể nào hiệu chỉnhd. a và b đúng5. Nguyên tắc phân tích số liệu là:a. Mục tiêu và thiết kế nghiên cứub. Thang đo lường/loại dữ kiệnc. Sự tham khảo ý kiến của chuyên gia thống kêd. Tất cả ý trên6. Thống kê suy luận. Chọn câu đúng:a. Dựa trên các con số từ 1 mẫu để cung cấp các giá trị khái quát, suy luận về quần thểb. Trình bày các kết quả dựa trên các bảng biểu và đồ thịc. Các con số, vấn đề được mô tả dựa trên các giá trị thống kêd. Trình bày con số dưới dạng như: trung bình, trung vị, tổng số, khoảng, độ lệnh chuẩn, tỉ lệ7. Để mổ tả 1 biến định lƣợng liên tục không có phân phối chuẩn ta dùng giá trị nào sau đây để mô tả?a. Trung bình và trung vịb. Trung bình và khoảngc. Trung vị và khoảngd. Trung bình và độ lệch chuẩn8. Mục tiêu chính của các nghiên cứu 1 loạt các trƣờng hợp là:a. Hình thành giả thuyết nhân quảb. Kiểm định giả thuyết nhân quảc. Loại bỏ yếu tố nguy cơd. Dự phòng cấp I9. Nghiên cứu nào sau đây thuộc thiết kế nghiên cứu phân tícha. Nghiên cứu tương quanb. Nguyễn cứu hàng loạt khoac. Nghiên cứu bệnh chứngd. Nguyên cứu cắt ngang mô tả10. Thiết kế nghiên cứu đoàn hệ (thuần tập) sẽ thích hợp cho:a. Nghiên cứu bệnh hiếmb. Khảo sát bệnh ít có dấu hiệu lâm sàng1c. Xác lập mối quan hệ về thời giand. Nghiên cứu bệnh khó điều trị11. Một nhà nghiên cứu quan tâm tới nguyên nhân của vàng da sơ sinh, để nghiên cứu vấn đề này, ôngta chọn 100 đứa trẻ có vàng da sơ sinh và 100 đứa trẻ không có vàng da sơ sinh trong cùng 1 bệnh việnvà trong cùng 1 khoảng thời gian, sau đó ông ta ghi nhận lại các thông tin sẵn có trong thời kỳ mangthai và lúc sinh của các bà mẹ của 2 nhóm trẻ đó. Thiết kế nghiên cứu thích hợp cho nghiên cứu này là:a. Nghiên cứu cắt ngangb. Nghiên cứu tỉ lệ hiện mắcc. Nghiên cứu các bệnh chứngd. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên12. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Bệnh chứng; b. Cắt ngang; c.Tƣơng quan. "Giá trị suy luận cănnguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:a. a, b, cb. c, b, ac. b, c, ad. a, c, b13. Dị dạng bẩm sinh là 1 bệnh hiếm gặp, để tìm nguyên nhân nào đã đƣa đến hiện tƣợng tăng đáng kểtỉ lệ dị dạng bẩm sinh, nên dùng thiết kế nghiên cứu:a. Nghiên cứu cắt ngangb. Nghiên cứu bệnh chứngc. Nghiên cứu đoàn hệ hồi cứud. Nghiên cứu đoàn hệ tiền cứu14. Yêu cầu của mục tiêu nghiên cứu:a. Phải đủb. Hệ thốngc. Đo lườngd. Tất cả các yếu tố trên15. Mục tiêu nghiên cứu nào dƣới đây là rõ ràng và cụ thểa. Xác định tỷ lệ thanh thiếu niên dưới 20 tuổi ở thành phố cần thơ hút hơn 10 điếu thuốc lá trongngàyb. Xác định những lý do những nhân viên y tế ở TP Cần Thơ bỏ nghề và thuyên chuyển làmnhững công việc khácc. Tìm hiểu xem nhũng nhân viên y tế ở TP Cần Thơ thỏa mãn với tiền lương và triển vọng nghềnghiệpd. Xem những người bị rối loạn về tình cảm ở TP Cần Thơ có được chăm sóc y tế đầy đủ haykhông16. Biến giới tính và lý do nhập viện của ngƣời bệnh là:a. Biến định lượngb. Biến định tínhc. Biến định tính nhị phând. Biến định lượng rời rạc17. Biến số độc lập. Chọn câu đúng:a. Là biến số đo lường vấn đề nghiên cứub. Đo lường yếu tố được cho là gây nên vấn đề nghiên cứuc. Cung cấp giải thích khác của mối liên hệ giữa 2 biến sốd. Tất cả các câu trên đều sai18. Các công cụ có thể sử dụng để thu thập số liệu là. Chọn câu sai:a. Bảng kiểmb. Bộ câu hỏic. Quan sátd. Lịch trình phỏng vấn19. Mã hóa thông tin bộ câu hỏi là:a. Bước 3b. Bước 4c. Bươc 5d. Bước 620. Để đo lƣờng thái độ của ngƣời dân trong việc phòng chống bênh SXH, dạng câu hỏi nào thƣờngđƣợc sử dụng?a. Câu hỏi mởb. Câu hỏi đóngc. Câu hỏi kết hợp đóng và mởd. Câu hỏi buộc lựa chọn21. Khi xem xét đến tính khả thi của nghiên cứu, chúng ta cần chú ý đến:a. Thời gian và kinh phí của nghiên cứub. Kết quả và kiến nghị có ứng dụng không2c. Nghiên cứu trùng lắp với nghiên cứu khácd. Nghiên cứu có tổn hại đến người khác22. PP xét nghiệm bằng siêu âm để chẩn đoán sỏi thận thuộc dạng:a. Nghiệm pháp chẩn đoán định tínhb. Nghiệm pháp chẩn đoán định lượngc. Nghiệm pháp sàng tuyển phát hiện sớm bệnhd. Nghiệm pháp chẩn đoán kết hợp23. Trong 1 xét nghiệm phát hiện ung thƣ cổ tử cung ngƣời ta nhận thấy rằng trong 100 ngƣời xétnghiệm là (+) có 90 ngƣời thật sự ung thƣ cổ tử cung. Trong 210 ngƣời xét nghiệm (-) có 20 ngƣời mắcbênh ung thƣ cổ tử cung. Độ đặc hiệu của xét nghiệm này:a. 90/(90+10)b. 90/(90+20)c. 190/(190+10)d. 190/(190+20)24. Mục tiêu nghiên cứu có tác dụng. CHỌN CÂU SAIa. Giúp xác định những biến số cần khảo sátb. Tránh thu thập thông tin không cần thiếtc. Giúp xác định vấn đề cần nghiên cứud. Giúp xác định thiết kế nghiên cứu25. Thiết kế nghiên cứu mạnh nhất để xác định mối quan hệ nhân quả:a. Điều tra số hiện mắcb. Nghiên cứu đoàn hệc. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT)d. Nghiên cứu bệnh chứng26. Nghiên cứu đoàn hệ về mối liên quan giữa tăng huyết áp thai kỳ đƣợc xem là yếu tố nguy cơ về sơsinh nhẹ cân, ở nhóm có tăng huyết áp thai kỳ, tỷ lệ sơ sinh nhẹ cân là 12%, nhóm không tăng huyết áptỉ lệ sơ sinh nhẹ cân là 6%. Nguy cơ tƣơng đối sơ sinh nhẹ cân đƣợc tính:a. RR = 6/12b. RR = 12/6c. RR = (12/88)/(6/94)d. RR = (6/94)/(12/88)27. Trong nghiên cứu khoa học, số liệu là gì?a. Kết quả của việc thu thập có hệ thống các đại lượng và đặc tính của các đối tượngb. Số liệu đã được phân tíchc. Thông tin được lý giải và được sử dụng để trả lời câu hỏi hay giải quyết 1 vấn đề nào đó.d. Tất cả sai28. Trong một nghiên cứu đánh giá tình trạng loãng xƣơng và 1 số yếu tố liên quan đến loãng xƣơng.Khi nào khảo sát mối liên quan giữa màu da ( da trắng, da vàng, da đen) với tình trạng loãng xƣơng (có loãng xƣơng và không loãng xƣơng). Dựa vào tình huống trên hãy cho biết thông tin nào dƣới đâybiến số.a. Da trắngb. Da vàngc. Da đend. Màu sắc da29. Tiêu chuẩn của 1 định nghĩa biến số tốta. Rõ ràng, 1 cách lý giải duy nhất, đủ thông tin cho phép có thể lặp lại kỹ thuật đo lườngb. Rõ ràng, có nhiều cách lý giải, đủ thông tin cho phép có thể lặp lại kỹ thuật đo lường.c. Rõ ràng, 1 cách lý giải duy nhất, dủ thông tin cho phép thu thập số liệu chính xác.d. Rõ ràng, nhiều cách lý giải, đủ thông tin cho phép thu thập số liệu chính xác.30. Khi viết đề cƣơng nghiên cứu, phần dự kiến kết quả trình bày dạng:a. Bảng trống 1 chiều hoặc đa chiềub. Biểu đồ dạng tròn (pie, hình bánh)c. Biểu đồ cột đứng, liền liên tụcd. Biểu đồ dạng đường (line)331. Trong các thiết kế nghiên cứu dƣới đây, thiết kế nghiên cứu nào chỉ nghiên cứu những ngƣời lúcđầu không mắc bệnh?a. Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàngb. Nghiên cứu đoàn hệc. Nghiên cứu bệnh chứngd. Nghiên cứu cắt ngang32. Trong 1 xét nghiệm phát hiện bệnh ung thƣ cổ tử cung, ngƣời ta nhận thấy rằng trong 65 ngƣời xétnghiệm là (+) có 50 ngƣời thật sự bị ung thƣ cổ tử cung. Trong 135 ngƣời xét nghiệm (-) có 10 ngƣờimắc bệnh ung thƣ cổ tử cung. Giá trị dự đoán âm tính xét nghiệm này là:a. 50/(50+15)b. 50/(50+10)c. 125/(125+10)d. 125/(125+)1533. Khung mẫu đƣợc chọn mẫu cụma. Danh sách trường cấp 1 được nghiên cứub. Danh sách các học sinh được nghiên cứuc. Danh sách các hộ gia đình được nghiên cứud. Danh sách các phụ nữ tuổi từ 15-49 của tỉnh.34. Khi chọn mẫu cụm, mẫu nhiều giai đoạn, để đảm bảo tính chính xác của mẫu nghiên cứu, nhànghiên cứu thƣờng nhân với 1 hiệu lực thiết kế (D). Giá trị của D thƣờng sử dụng là:a. 2b. 3c. 4d. 535. Đặc điểm của hoạt động nghiên cứu khoa học. Chọn câu đúng nhấta. Tính phù hợpb. Tính mạo hiểmc. Tính kinh tếd. Tính ứng dụng36. Để tìm hiểu về chế độ ăn của bác sĩ TP Cần Thơ, từ danh sách toàn bộ bác sĩ của TP này, ngƣời talập danh sách những bác sĩ từ 35-54 tuổi, sau đó phân thành 4 nhóm: 35-39, 40-44, 45-49 và 50-54 tuổi.Trong từng nhóm tuổi, các nam bác sĩ và nữ bác sĩ đƣợc chọn ngẫu nhiên để đạt đƣợc tỉ số nam : nữ là1:1a. Chọn mẫu phân tầngb. Chọn mẫu hệ thốngc. Chọn mẫu tiện íchd. Chọn mẫu cụm37. PP chọn mẫu ngẫu nhiên. Chọn câu saia. Có thể chọn bằng pp bốc thămb. Cách làm đơn giản, tính đại diện caoc. Có thể lồng vào các kỹ thuật chọn mẫu khácd. Có thể không cần phải có khung mẫu38. Nguyên tắc khi dùng bảng để trình bày kết quả. Chọn câu saia. Phải có tên hàng, tên cột và đơn vị rõ ràngb. Số hàng, số cột vừa phải không nên ghép quá nhiều số liệuc. Đánh số thứ tự nhỏ đến lớn độc lập với biểu đồ, đồ thịd. Tên bảng được đặt phía dưới bảng, thể hiện rõ nghĩa của bảng39. Để so sánh về trình độ học vấn của nam và nữ, nên chọn trình bày:a. Dạng biểu đồ trònb. Dạng biểu đồ 1 chiềuc. Dạng biểu đồ 2 chiềud. Dạng biểu đồ nhiều chiều40. Để so sánh số ca tai nạn giao thông xảy ra ở các tháng trong năm và giữa các quận, huyện trong TPCần Thơ, nên chọn trình bày ở dạng nào là rõ ràng nhất:a. Bảng 1 chiềub. Biểu đồ dạng chấm, điểm (scatter)c. Bảng 2 chiềud. Biểu đồ dạng đường (line)41. Sử dụng chữ viết tắta. Cho những từ hay nhiều từ hoặc thuật ngữ được lặp lại nhiều lần trong tiểu luận.b. Cho những mệnh đề tài trong tiểu luậnc. a và b đúngd. a và b sai442. Tại quần thể trong năm 2003, ngƣời ta thống kê đƣợc có 188 trƣờng hợp chết trong năm đó, đểtính đƣợc tỉ lệ tử vong thô của TP là:a. Dân số đầu năm 2003b. Dân số giữa năm 2003c. Dân số cuối năm 2003d. Dân số từ đầu đến cuối năm 200343. 1 TP có 100.000 (45.000 nam và 55.000 nữ), trong đó có 10.000 ngƣời mắc bệnh và 1000 ngƣời tửvong do tất cả các nguyên nhân. Vậy tỷ lệ tử vong thô của TP này là:a. 1%b. 4,5%c. 5,5%d. 10%44. 1 TP có 10.000 (4000 nam và 6000 nữ), trong năm có 200 ngƣời tử vong trong đó 50 trƣờng hợp bịtử vong do ung thƣ phổi (40 nam, 40 nữ). Tỉ lệ tử vong đặc hiệu do bệnh ung thƣ phổia, 50/200b. 50/400c. 50/10.000d. 50/(10.000-200)45. Tỉ lệ mắc bệnh toàn bộ của nam gấp 5 lần nữ nhƣng tỉ lệ mới mắc bệnh của nam và nữ khác nhau.Câu giải thích phù hợp nhâta. Thời gian kéo dài bệnh của nam ngắn hơn nữb. Thời gian kéo dài bệnh của nam hơn nữc. Dân số nam đông hơn nữd. Dân số nam ít hơn nữ46. Câu hỏi đóng là dạng câu hỏia. Không cần kinh nghiệm để phỏng vấnb. Không có sẵn các lựa chọnc. Phân tích dễ dàngd. Ít được sử dụng trong thiết kế bộ câu hỏi47. Nghiên cứu mô tả thƣờng phản ảnha. Hiệu quả trị liệub. Sự phân bố của bệnh và tử vongc. Mối quan hệ thời gian giữa tiếp xúc và bệnh tậtd. Tỷ lệ tiếp xúc với yếu tố nguy cơ của nhóm bệnh và nhóm chứng48. Nghiên cứu mô tả đƣợc chia làm 3 loại chínha. Nghiên cứu cohort, nghiên cứu tương quan, báo cáo ca bệnh và báo cáo loạt ca bệnhb. Nghiên cứu cắt ngang, nghiên cứu tương quan, thử nghiệm lâm sàngc. nghiên cứu tương quan, báo cáo ca bệnh, và loạt báo cáo ca bệnh, nghiên cứu cắt ngangd. Báo cáo ca bệnh và báo cáo loạt ca bệnh, nghiên cứu cắt ngang, nghiên cứu bệnh chứng49. Trong nghiên cứu tƣơng quan, đơn vị quan sát đối với yếu tố tiếp xúc và bệnh tật hay tử vong là:a. Các cá nhân trong 1 cộng đồngb. Các cá nhân của các cộng đồng khác nhauc. Toàn bộ dân số của 1 cộng đồngd. Toàn bộ dân số của các cộng đồng khác nhau50. Ƣu điểm của thiết kế tƣơng quana. Giúp hình thành giả thuyết về mối quan hệ nhân quảb. thu thập được thông tin trên từng cá thểc. Kiểm soát được yếu tố gây nhiễud. Chỉ cần khảo sát các cá nhân trong 1 cộng đồng51. Nhiệm vụ của tổng quan tài liệua. Tìm kiếm tất cả những gì hiện cób. Hệ thống và p;hân tích các dữ kiện đã công bố có liên quan đến nghiên cứuc. Tổng hợp và phê phán những gì đã họcd. Tất cả đúng552. Khi phân tích biến số định lƣợng, ngƣời ta có thể sử dụng chỉ số sau để mô tả. CHỌN CÂU SAIa. Trung bìnhb. Trung vịc. Tỉ lệd. Độ lệch chuẩn53. NCKH chia làma. Nghiên cứu cơ bảnb. Nghiên cứu ứng dụngc. Nghiên cứu triển khai và dự báod. Tất cả đúng54. Một vấn đề nghiên cứu cần phụ thuộc vào điều kiệna. Phải có sự bất cập, khoảng cách giữa các tình huống tồn tại và mong muốnb. Lí do của vấn đề đó (khoảng cách) là chưa rõc. Phải có nhiều hơn 1 câu trả lời cho vấn đề nghiên cứu đód. Tất cả đều đúng55.Xác định phạm vi và trọng tâm nghiên cứu của đề tài phụ thuộc vàoa. TÍnh hữu dụng thông tinb. Tính khả thic. Tính lặp lạid. Tất cả đúng56. Mục tiêu nghiên cứu nhằm tóm tắt những gì sẽ đạt đƣợc sau khi hoàn thành nghiên cứu. Thôngthƣờng chia mục tiêu làm:a. Mục tiêu tổng quátb. Mục tiêu đặc hiệuc. a, b đúngd. a, b sai57. Biến số định lƣợnga. Tuổib. Namc. Giàud. Độc thân58. Biến số định lƣợng bao gồma. Biến số liên tụcb. Biến số rời rạcc. Biến số danh địnhd. a, b đúng59. Biến số gây nhiễu có đặc tínha. Có liên quan đến biến số phụ thuộcb. Có liên quan đến biến số độc lậpc. Nằm ngoài cơ chế tác động của biến số độc lập lên biến số phụ thuộcd. Tất cả đúng60. thiết kế nghiên cứu là 1 kế hoạch mô tả chi tiết những bƣớc cơ bản để xác địnha. Xác định đối tượng nghiên cứub. PP thu thập dữ liệuc. Phân tích dữ liệud. tất cả đúng- Hết -6