Phương trình tiếp tuyến toanmath

Tài liệu này gồm 59 trang, thể hiện những lý thuyết trọng điểm và thứ tự giải các bài tập môn học. Chạm vào biểu đồ của hàmGiúp các em học trò lớp 12 tham khảo lúc học tập chương 1 Gicửa ải tích 12, Nghiên cứu và Phần mềm Đạo hàm vào Đồ thị hàm số.

Ghi bàn:
hiểu biết: + Hiểu định nghĩa tiếp tuyến trong đồ thị hàm số, tiếp tuyến trong 2 đồ thị. + Hiểu ý nghĩa của đạo hàm liên can tới hệ số góc của tiếp tuyến tại 1 điểm. + Biết tiếp điểm, biết trước hoành độ, biết viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị lúc tiếp tuyến đi qua 1 điểm xác định.

kĩ năng:

+ Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại 1 điểm cho trước. + Nếu biết trước các em biết cách viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số. + Biết viết phương trình tiếp tuyến với đồ thị của hàm số đi qua điểm cho trước. + Gicửa ải các bài toán liên can tới tiếp tuyến trong đồ thị hàm số.

Tôi. Lý thuyết trung tâm của Mỹ


II. Các loại bài tập
Vẻ ngoài 1: Lập phương trình tiếp tuyến với đồ thị của hàm số tại 1 điểm cho trước. – Bài toán 1. Tiếp tuyến của 2 đường cong. – Bài toán 2. Lập phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f (x) tại điểm M (x0; y0).

Dạng 2: Nếu biết hệ số góc, hãy lập phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f (x).

– Bài toán 1. Muốn biết hệ số tung độ dựa vào quan hệ song song và hoành độ, hãy viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số. – Bài toán 2: Nếu biết hệ thức tiếp tuyến với các tiệm cận của đồ thị hàm số, hãy viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = (ax + b) / (cx + d).

3. Vẻ ngoài: Lập phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f (x) đi qua điểm M cho trước.

– Bài toán 1. Lập phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f (x) đi qua điểm M (x0; y0) cho trước. – Bài toán 2. Xác định điểm M sao cho có k tiếp tuyến của đồ thị hàm số (C). y = f (x) đi qua điểm M.

Mẫu 4: Lập phương trình tiếp tuyến với đồ thị của hàm ẩn tại 1 điểm chi tiết có tọa độ x = x0.


5. Vẻ ngoài: 1 số bài toán tiếp tuyến khác. – Bài toán 1. Tìm các điểm trên đồ thị của hàm số y = f (x) nhưng mà các tiếp tuyến của các điểm ấy song song với nhau hoặc có cùng hệ số góc k.

– Vấn đề 2. Các dạng toán khác.

Tải xuống tài liệu ..

Bài giảng tiếp tuyến của đồ thị hàm số

[rule_3_plain]

Tài liệu gồm 59 trang, thể hiện lí thuyết trọng điểm và hướng áp giải các dạng bài tập chuyên đề tiếp tuyến của đồ thị hàm số, giúp học trò lớp 12 tham khảo lúc học chương trình Gicửa ải tích 12 chương 1: Phần mềm đạo hàm để dò hỏi và vẽ đồ thị hàm số.

Tiêu chí: Kiến thức: + Nắm được định nghĩa đường tiếp tuyến của đồ thị hàm số, sự xúc tiếp của 2 đồ thị. + Hiểu được ý nghĩa của đạo hàm liên can tới hệ số góc của tiếp tuyến tại điểm. + Biết cách viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị lúc biết điểm xúc tiếp, biết trước hệ số góc và tiếp tuyến đi qua điểm cho trước. Kỹ năng: + Viết được phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm cho trước. + Biết cách viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số lúc biết trước. + Biết cách viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số đi qua điểm cho trước. + Gicửa ải được các bài toán liên can tới tiếp tuyến của đồ thị hàm số. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1: Lập phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm cho trước. – Bài toán 1. Sự xúc tiếp của 2 đường cong. – Bài toán 2. Lập phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f(x) tại điểm M(x0;y0). Dạng 2: Lập phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f(x) lúc biết hệ số góc. – Bài toán 1. Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số lúc biết hệ số góc dựa vào các quan hệ song song, vuông góc. – Bài toán 2: Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = (ax + b)/(cx + d) lúc biết mối quan hệ của tiếp tuyến với các đường tiệm cận của đồ thị hàm số. Dạng 3: Lập phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f(x) đi qua điểm M cho trước. – Bài toán 1. Lập phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f(x) đi qua điểm M(x0;y0) cho trước. – Bài toán 2. Xác định các điểm M để có k tiếp tuyến của đồ thị hàm số (C): y = f(x) đi qua điểm M. Dạng 4: Lập phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số ẩn tại điểm có hoành độ x = x0 cho trước. Dạng 5: 1 số bài toán tiếp tuyến khác. – Bài toán 1. Tìm các điểm trên đồ thị hàm số y = f(x) nhưng mà tiếp tuyến tại các điểm ấy song song với nhau hoặc có cùng hệ số góc k.

– Bài toán 2. 1 số dạng toán khác.

(adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({});

Tải tài liệu

[rule_2_plain]

#Bài #giảng #tiếp #tuyến #của #đồ #thị #hàm #số

  • #Bài #giảng #tiếp #tuyến #của #đồ #thị #hàm #số
  • Tổng hợp: Mobitool

Academia.edu no longer supports Internet Explorer.

To browse Academia.edu and the wider internet faster and more securely, please take a few seconds to upgrade your browser.

Ảnh đẹp,18,Bài giảng điện tử,10,Bạn đọc viết,225,Bất đẳng thức,75,Bđt Nesbitt,3,Bổ đề cơ bản,9,Bồi dưỡng học sinh giỏi,39,Cabri 3D,2,Các nhà Toán học,128,Câu đố Toán học,83,Câu đối,3,Cấu trúc đề thi,15,Chỉ số thông minh,4,Chuyên đề Toán,289,Công thức Thể tích,11,Công thức Toán,102,Cười nghiêng ngả,31,Danh bạ website,1,Dạy con,8,Dạy học Toán,275,Dạy học trực tuyến,20,Dựng hình,5,Đánh giá năng lực,1,Đạo hàm,16,Đề cương ôn tập,38,Đề kiểm tra 1 tiết,29,Đề thi - đáp án,952,Đề thi Cao đẳng,15,Đề thi Cao học,7,Đề thi Đại học,159,Đề thi giữa kì,16,Đề thi học kì,130,Đề thi học sinh giỏi,123,Đề thi THỬ Đại học,385,Đề thi thử môn Toán,51,Đề thi Tốt nghiệp,43,Đề tuyển sinh lớp 10,98,Điểm sàn Đại học,5,Điểm thi - điểm chuẩn,217,Đọc báo giúp bạn,13,Epsilon,9,File word Toán,33,Giải bài tập SGK,16,Giải chi tiết,191,Giải Nobel,1,Giải thưởng FIELDS,24,Giải thưởng Lê Văn Thiêm,4,Giải thưởng Toán học,5,Giải tích,29,Giải trí Toán học,170,Giáo án điện tử,11,Giáo án Hóa học,2,Giáo án Toán,18,Giáo án Vật Lý,3,Giáo dục,356,Giáo trình - Sách,81,Giới hạn,20,GS Hoàng Tụy,8,GSP,6,Gương sáng,200,Hằng số Toán học,19,Hình gây ảo giác,9,Hình học không gian,106,Hình học phẳng,88,Học bổng - du học,12,IMO,12,Khái niệm Toán học,65,Khảo sát hàm số,36,Kí hiệu Toán học,13,LaTex,12,Lịch sử Toán học,81,Linh tinh,7,Logic,11,Luận văn,1,Luyện thi Đại học,231,Lượng giác,57,Lương giáo viên,3,Ma trận đề thi,7,MathType,7,McMix,2,McMix bản quyền,3,McMix Pro,3,McMix-Pro,3,Microsoft phỏng vấn,11,MTBT Casio,26,Mũ và Logarit,38,MYTS,8,Nghịch lí Toán học,11,Ngô Bảo Châu,49,Nhiều cách giải,36,Những câu chuyện về Toán,15,OLP-VTV,33,Olympiad,290,Ôn thi vào lớp 10,3,Perelman,8,Ph.D.Dong books,7,Phần mềm Toán,26,Phân phối chương trình,8,Phụ cấp thâm niên,3,Phương trình hàm,4,Sách giáo viên,15,Sách Giấy,11,Sai lầm ở đâu?,13,Sáng kiến kinh nghiệm,8,SGK Mới,14,Số học,57,Số phức,34,Sổ tay Toán học,4,Tạp chí Toán học,38,TestPro Font,1,Thiên tài,95,Thơ - nhạc,9,Thủ thuật BLOG,14,Thuật toán,3,Thư,2,Tích phân,77,Tính chất cơ bản,15,Toán 10,139,Toán 11,176,Toán 12,373,Toán 9,66,Toán Cao cấp,26,Toán học Tuổi trẻ,26,Toán học - thực tiễn,100,Toán học Việt Nam,29,Toán THCS,16,Toán Tiểu học,5,Tổ hợp,37,Trắc nghiệm Toán,220,TSTHO,5,TTT12O,1,Tuyển dụng,11,Tuyển sinh,272,Tuyển sinh lớp 6,8,Tỷ lệ chọi Đại học,6,Vật Lý,24,Vẻ đẹp Toán học,109,Vũ Hà Văn,2,Xác suất,28,

Nối tâm với tiếp tuyến để vận dụng định lý về tính chất của tiếp tuyến và hệ thức lượng trong tam giác vuông.

Ví dụ.

Cho đường tròn tâm $O$ bán kính $R=6\text{ cm}$ và một điểm $A$ cách $O$ một khoảng 10 cm. Từ $A$ vẽ tiếp tuyến $AB$ ($B$ là tiếp điểm). Tính độ dài đoạn tiếp tuyến $AB$.

Hướng dẫn giải

Phương trình tiếp tuyến toanmath

Vì $AB$ là tiếp tuyến của đường tròn $\left( O \right)$nên $AB\bot OB$.

Áp dụng định lý Py-ta-go vào tam giác vuông $OAB$ có

$O{{A}^{2}}=O{{B}^{2}}+B{{A}^{2}}\Leftrightarrow {{10}^{2}}={{6}^{2}}+A{{B}^{2}}\Leftrightarrow AB=8$ (cm)

Ví dụ 1.

Cho đường tròn $\left( O;15 \right)$, dây $AB$khác đường kính và $AB=24$. Qua $O$ kẻ đường vuông góc với $AB$, cắt tiếp tuyến tại $A$của đường tròn ở điểm $C$. Gọi $H$ là giao điểm của $OC$ và $AB$. Tính $CH$.

Phương trình tiếp tuyến toanmath

Hướng dẫn giải

Vì $OH\bot AB$ nên $H$ là trung điểm của $AB$$\Rightarrow AH=\frac{1}{2}AB=12$.

Áp dụng định lý Py-ta-go cho tam giác vuông $OAH$ có

$O{{A}^{2}}=A{{H}^{2}}+H{{O}^{2}}\Leftrightarrow {{15}^{2}}={{12}^{2}}+O{{H}^{2}}\Leftrightarrow OH=9$.

Vì $AC$ là tiếp tuyến của đường tròn $\left( O \right)$nên $CA\bot OA$.

Xét tam giác $OAC$ vuông tại $A$, đường cao $AH$ có

$O{{A}^{2}}=OH.OC\Leftrightarrow {{15}^{2}}=9.OC\Leftrightarrow OC=25$.

Vậy $CH=OC-OH=25-9=16$.